Giáo án giảng dạy các môn Lớp 3 - Tuần 24 - Năm 2010

Giáo án giảng dạy các môn Lớp 3 - Tuần 24 - Năm 2010

I .MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU A. TẬP ĐỌC

1.Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Chú ý các từ ngữ: ngự giá, truyền lệnh, hốt hoảng, cứng cỏi

 2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 - Hiểu được nội dung câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ .

B . KỂ CHUYỆN

1 . Rèn kĩ năng nói :Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện ; dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp .

2. Rèn luyện kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn , phát hiện đúng những sai sót; kể tiếp được lời bạn.

II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

 

doc 20 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 423Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn Lớp 3 - Tuần 24 - Năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Thứ
Môn
Bài dạy
Hai
22/2/2010
TĐ-KC
TĐ-KC
T
TD
Đối đáp với vua 
Đối đáp với vua 
Luyện tập
Nhảy dây kiểu chụm hai chân – trò chơi 
Ba
23/2/2010
TĐ
T
CT
TN-XH
TD
Tiếng đàn
Luyện tập chung
N-V : Đối đáp với vua
 Hoa
Ôn nhảy dây - Trò chơi “Ném trúng đích”
Tư
24/2/2010
T
LT-C
Đ Đ
TV
Làm quen với chữ số la mã 
Từ ngữ về nghệ thuật – Dấu phẩy 
Tôn trọng đám tang 
Ôn chữ hoa R
Năm
25/2/2010
T
Â-N
TN-XH
CT
Luyện tập 
GV bộ môn
Quả
N-V : Tiếng đàn
Sáu
26/2/2010
T
MT
TC
TLV
HĐTT
Thực hành xem đồng hồ
GV bộ môn
Đan nong đôi
N-K: Người bán quạt may mắn
 Thứ hai, ngày 22 tháng 2 năm 2010
T 1,2:Tập đọc-Kể chuyện: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
 ( Theo Quốc Chấn)
I .MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU A. TẬP ĐỌC 
1.Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng :
 - Chú ý các từ ngữ: ngự giá, truyền lệnh, hốt hoảng, cứng cỏi 
 2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
 - Hiểu được nội dung câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ .
B . KỂ CHUYỆN 
1 . Rèn kĩ năng nói :Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện ; dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp . 
2. Rèn luyện kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn , phát hiện đúng những sai sót; kể tiếp được lời bạn.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
-Tranh minh họa chuyện trong sách giáo khoa.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TẬP ĐỌC
A . KIỂM TRA BÀI CŨ : 
 Hai HS đọc quảng cáo “Chương trình xiếc đặc sắc”,trả lời câu hỏi : Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về lời văn, trang trí)?
B . DẠY BÀI MỚI
 1 . Giới thiệu bài .
- Cao Bá Quát là nhà thơ, lãnh tụ của phong trào nông dân khởi nghĩa thế kỉ XIX .Truyện đối đáp với vua thể hiện tài năng và bản lĩnh của ông ngay từ nhỏ.
2. Luyện đọc: 
a) Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài : 
-HS quan sát tranh minh hoạ truyện.
b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu : 
- Đọc từng đoạn trước lớp.
Học sinh tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. GV kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn .Yêu cầu học sinh đặt câu với mỗi từ nhập tâm, bình an vô sự để các em nắm chắc thêm nghĩa của từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài văn. 
3.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
Đoạn 1 : Học sinh đọc thầm . 
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
Đoạn 2 : Học sinh đọc thầm 
+Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ?
- Cậu bé đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?
Đoạn 3 : Học sinh đọc thầm 
-Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
- Vua ra vế đối như thế nào?
- Cao Bá Quát đối như thế nào? 
-Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây.
- Cao Bá Quát muốn nhìn rõ mặt vua. Nhưng xa giá đi đến đâu, quân lính cũng thét đuổi mọi người , không cho ai đến gần.
- Cậu nghĩ ra cachsgaay chuyện ầm ĩ, náo động.
-Vì vua thấy cậu xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuộc tội.
- Nước trong leo lẻo cá đớp cá
- Trời nắng chang chang người chói người
Nội dung:Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, khang khái, tự tin ngay từ nhỏ .
4.Luyện đọc lại- GV đọc - Hướng dẫn học sinh luyện đọc : giọng chậm rãi, khoan thai; nhấn giọng những từ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung, tài trí của Cao Bá Quát trước thử thác của vua Minh Mạng
- Ba, bốn học sinh thi đọc đoạn văn.
- Một học sinh đọc cả bài.
 KỂ CHUYỆN
1.Giáo viên nêu nhiệm vụ : Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện “Đối dáp với vua”. Sau đó, tập kể một đoạn của câu chuyện.
2.Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh được sắp xếp 
a) Thứ tự các tranh : 3-1-2-4
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 
- GV nhắc các em kể ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung.
- Học sinh đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp.
- Học sinh tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn 1, sau đó là đoạn 2, 3, 4, 5. Với mỗi đoạn, GV viết lại thật nhanh 1, 2 tên được xem là đặt đúng, đặt hay.
b) Kể lại một đoạn của câu chuyện
- Mỗi học sinh chọn một đoạn để kể lại.
- Bốn học sinh tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể hay. GV khen ngợi những học sinh biết kể bằng lời của mình.
 *Từng cặp lên kể.
*Ba học sinh nối tiếp nhau thi kể ba đoạn của câu chuyện.
*Cả lớp và giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất.
 CỦNG CỐ , DẶN DÒ
GV : Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì ? ( ....Cao Bá Quát là một người rất thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.). 
- Giáo viên Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
-Em tìm xem câu tục ngữ nào có hai vế đối nhau ? ( Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng ).
T 3: Toán LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU : Giúp học sinh
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có một, hai phép tính.
- Củng cố về thực hiện tìm thừa số chưa biết.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài 1: - HS đặt tính rồi tính. 
-Các trường hợp chia hết chia có dư, thương có chữ số 0 ở hàng chục.
- Nhấn mạnh : Từ lần chia thứ hai, nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải viết 0 ở thương rồi mới thực hiện tiếp.
Bài 2: HS nhắc lại cách tìm một thừa số trong một tích.
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài :
a) x ╳ 7 = 2107 b) 8 ╳ x = 1640 c) x ╳ 9 = 2763
 x = 2107 : 7 x = 1640 : 8 x =2763 :9
 x = 301 x = 205 x = 307
Bài 3: GV hướng dẫn dẫn HS giải theo hai bước. 
+ Tìm số gạo dã bán ( 2024 : 4 = 506 (kg)
+ Tìm số gạo còn lại ( 2024 – 506 = 1518 (kg)
 Bài giải
 Số kg gạo đã bán là :
 2024 : 4 = 506 (kg)
 Số kg gạo còn lại là: 
 2024 – 506 = 1518 (kg)
 Đáp số : 1518 kg gạo.
Bài 4: HS tính nhẩm theo mẫu : 6000 : 2 = ? 
Nhẩm : 6 nghìn : 2 = 3 nghìn Vậy 6000 : 2 = 3000
5.Củng cố, dặn dò: Gọi một em lên nhắc lại cách tính chia các số có bốn chữ số cho số có một chữ số và nhắc chuân bị bài sau.
T 4: Thể dục NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
 TRÒ CHƠI “NÉM TRÚNG ĐÍCH”
I.MỤC TIÊU : 
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác.
- Học trò chơi “ Ném trúng đích ”. Yêu cầu biết cách chơi, tham gia chơi tương đối chủ động . 
II .ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN : Trên sân trường, dọn vệ sinh, an toàn
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 
1 Phần mở đầu : - HS ra sân , xếp 4 hàng dọc (2phút)
 - GV phổ biến nội dung và yêu cầu tiết học. (2phút)
2. Phần cơ bản : 
- Chia tổ ôn luyện tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc (12- 15 phút)
 - Các tổ thực hiện ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.( 10-12 phút)
- Học trò chơi “Ném trúng đích ” (6-7 phút ) 
 GV tổ chức các đội chơi và nêu tên trò chơi, rồi giải thích cách chơi và luật lệ chơi.
3. Phần kết thúc : GV cùng học sinh hệ thống bài (2 phút) 
 Nhận xét tiết học và dặn về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. 
Tiết 1 Thứ ba, ngày 23 tháng 02 năm 2010
Tập đọc : 
 TIẾNG ĐÀN
 (Theo Lưu Quang Vũ) 
I .MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
1.Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng :
 - Chú ý các từ ngữ: lên dây, trắng trẻo, khuôn mặt, khẽ rung động
- Đọc đúng các tiếng nước ngoài.
 2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
 -Nắm được ý nghĩa và biết cách dùng từ mới
- Hiểu nội dung bài : Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em . nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
 -Tranh minh hoạ bài trong sách giáo khoa. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
A . KIỂM TRA BÀI CŨ : Giáo viên kiểm tra 3 học sinh: mỗi em kể 1,2 đoạn câu chuyện “Đối đáp với vua”và trả lời các câu hỏi về nội dung từng đoạn. 
B . DẠY BÀI MỚI
1 . Giới thiệu bài: 
 Hôm nay các em sẽ đến với tiếng đàn vi- ô- lông của một bạn nhỏ, giúp các em thấy được tiếng đàn đã mang lại những điều kì diệu cho con người. 
2. Luyện đọc: 
a)Giáo viên đọc toàn bài : giọng đọc chậm rãi, giàu cảm xúc. Nhấn giọng những từ thể hiện sự nhanh nhẹn, khéo léo, mầu nhiệm của tiếng đàn. 
b)Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
 -Đọc từng câu: Mỗi học sinh nối tiếp nhau đọc cả bài.
 -Đọc từng đoạn ở trước lớp.
 +Học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn.
 +Giáo viên giúp học sinh hiểu từ mới:Vi- ô- lông, ắc – sê .
 - Đọc từng đoạn trong nhóm.
 -Đọc đồng thanh cả bài.
3.Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài 
Đoạn 1: HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Thủy làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi ? 
+ Những từ nào miêu tả âm thanh của cây đàn ?
+ Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện điều gì ? 
Đoạn 2: HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Tìm những chi tiết miêu tả cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn
- Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc .
- trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng .
-Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể hiện bảng nhạc – vầng trán tái đi Thủy rung động với bản nhạc – gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn, làn mi rậm cong dài khẽ rung động.
- Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi, lũ trẻ dưới đường đang rủ nhau thả những chiếc thuyền giấy trên những vũng nước mưa.lối đi ven hồ.
Nội dung : Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em 
4.Luyện đọc lại ;
- GV đọc lại bài văn lần 2. 
-Hướng dẫn học sinh đọc đoạn văn tả âm thanh của tiếng đàn.
- Ba HS nối tiếp nhau thi đọc .
-Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc hay nhất.
5. Củng cố, dặn dò:
-Gọi học sinh xung phong đọc và nêu nội dung của bài văn.
-Giáo viên nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc nhiều lần cho đúng.
T 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG
 A - MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
 Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính và giải bài toán có hai phép tính . 
 B- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài 1: Yêu cầu HS đặt tình rồi tính Mỗi cột có hai phép tính nhân và chia nhằm nêu rõ mối quan hệ giữa nhân chia.
Gọi 3 học sinh làm ở bảng lớp , cả lớp lập vào vở.
Bài 2 : HS rèn luyện kĩ năng chia hết và chia có dư, trong các trường hợp thương không có chữ số 0, thương có chữ số 0 ở hàng chục hoặc hàng đơn vị .
Bài 3 : Hướng dẫn HS giải bài toán theo hai bước :
+ Tính tổng số sách trong 5 thùng ( 306 ╳ 5 = 1530 ( quyển))
+ Tính số sách chia cho mỗi thư viện ( 1530 : 9 = 170 ( quyển ) ).
Bài giải
Tổng số sách trong 5 thùng là :
306 ╳ 5 = 1530 (quyển)
Số sách mỗi thư viện nhận là :
1530 : 9 = 170 (quyển)
Đáp số : 170 quyển .
Bài 4 : Vẽ sơ đồ minh họa :
Chiều rộng : 95m 
Chiều dài : 
 ?m
 Hướng dẫn HS giải theo hai bước:
+ Tìm chiều dài ( 95 ╳ 3 = 285 (m)
+ Tìm chu vi ((285 + 95 ) ╳ 2 = 760 (m)).
Bài giải
Chiều dài sân vận động là :
95 x 3 = 285  ... nh Kiếm Hồ
 Xem cầu Thê Húc, xêm chùa Ngọc Sơn”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- Mẫu chữ viết hoa R .
-Các chữ “ Phan Rang”và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ :
 - Kiểm tra viết bài ở nhà 
 - Một em nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước “Quang Trung/ Quê em đồng lúa nương dâu,/ Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang.”
 -Hai em lên viết bảng lớp (cả lớp viết bảng con): Quang Trung, , Quê .
B. DẠY BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn viết trên bảng con:
a) Luyện viết chữ hoa 
- Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài - Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
-Học sinh luyện viết chữ R và các chữ P trên bảng con.
b) Luyện viết từ ứng dụng 
 - Học sinh đọc từ ứng 
 - Giới thiệu : Phan Rang là tên địa danh một xã thuộc tỉnh Ninh Thuận .
 - Học sinh luyện viết bảng con.
c) Viết câu ứng dụng 
- Học sinh đọc câu ứng dụng : 
-Nội dung câu ca dao : Khuyên người ta chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày được sung sướng, đầy đủ .
 - Học sinh luyện viết bảng con chữ : 
3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết 
- Giáo viên yêu cầu :
 + Viết chữ R : 1 dòng
 + Viết chữ Ph và H : 1 dòng
 + Viết tên riêng: Phan Rang : 2 dòng
 + Viết câu ca dao : 2 lần 
- Học sinh viết .
4 . Chấm, chữ bài
5 .Củng cố, dặn dò :
 - Nhắc học sinh viết chưa đúng , chưa đẹp về nhà luyện viết thêm phần còn lại. Biểu dương những em viết đúng và đẹp.
- Chuẩn bị bài sau : Tuần 25
P(Ph), R
Phan Rang
 “Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ
Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc 
	 Sơn”
Rủ, Bây.
Tiết 1 Thứ năm, ngày 25 tháng 02 năm 2010.
Toán : LUYỆN TẬP 
A - MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
-Củng cố về đọc, viết và nhận biết giá trị của số La Mã từ I đến XII để xem được đồng hồ các số XX , XXI, khi đọc sách.
B- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Giáo viên hướng dẫn, tổ chức học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
 Bài 1:Cho học sinh tự nhìn vào mặt đồng hồ rồi đọc 
 A : 4 giờ B : 8 giờ 15 phút C: 8 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút. 
 Bài 2: Cho HS đọc xuôi, đọc ngược các số La Mã đã cho. 
 Bài 3: Cho học sinh làm vào vở sau đó sửa sai cho học sinh. 
GV : Các số la mã không được viết lặp lại liền nhau quá 3 lần 
III ba Đ VII bảy Đ
VI sáu Đ VIIII chín S
IIII bốn S I X chín Đ
IV bốn Đ XII mười hai Đ
 Bài 4: Gọi hai em lên bảng :
 c) Xếp được các số : III, IV, VI, I X, XI, 
Bài 5 : 5 que diêm có thể xếp thành số VIV, XVI 
5. Củng cố, dặn dò: Gọi 1 học sinh lên viết từ 1 đến 20 băng chữ số La Mã .- Về nhà chuẩn bị bài “Thực hành xem đồng hồ”. 
T 2 : ÂM NHẠC (GV bộ môn)
T 3 :TN-XH QUẢ
I - MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh có khả năng :
-Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại quả . 
-Kể tên các bộ phận thường có của một quả . .
-Nêu được chức năng của hạt và lợi ích của quả ..
II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 Các hình trang 92,93 sách giáo khoa
III – HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát và so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc,hình dạng, độ lớn của một số loại quả.
Ü Cách tiến hành: 
BƯỚC 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình trong SGK
- Nhận ra sự đa dạng các loại quả của từng thực vật trong thiên nhiên.
BƯỚC 2:
-Chỉ và nói tên từng bộ phận của quả 
-Nêu hình dạng , màu sắc và kích thước của quả .
-GV kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều loại quả . Chúng có kích thước, mùi vị và hình dạng khác nhau . Mỗi cây thường có Vỏ, thịt, hạt.
Hoạt động 2: Nêu được chức năng và lợi ích của quả , hạt .
Kết thúc bài học : 
 Giáo viên nhận xét về việc sử dụng thời gian vẽ tranh và nội dung tranh , tuyên dường một số em vẽ đẹp và bình luận hay .
- Gồm có : vỏ, thịt, hạt
- Có nhiều loại quả chúng khác nhau về hình dạng , màu sắc , mùi vị và độ lớn
- Quả ăn tươi, làm mứt, làm si rô, làm rau, dùng trong các bữa ăn,ép dầu, gặp điều kiện hạt mọc thành cây.
 Tiết 4 
Chính tả : (N – V ) TIẾNG ĐÀN 
I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
Rèn kĩ năng viết chính tả :
1. Nghe - viết chính xác, trình bày rõ ràng, đúng ,đẹp đoạn 1 trong bài “Tiếng đàn”
2. Viết đúng một số tiếng vần khó ( s/x). Làm đúng bài tập phân biệt tiếng chứa âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( l/n hoặc thanh hỏi / thanh ngã ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
 Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2,3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC 
.A .KIỂM TRA BÀI CŨ: Gọi 3 em lên viết : ruốc cá, nghĩ ngợi.
B. DẠY BÀI MỚI 
1.Giới thiệu bài : Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn học sinh viết chính tả
a)Hướng dẫn chuẩn bị
- Giáo viên đọc đoạn viết của bài“Tiếng đàn” 
- Một em xung phong đọc ..
- Hướng dẫn các em nắm được nội dung và cách trình bày :
+ Những chữ nào phải viết hoa ? 
Vì sao ? 
+Nên bắt đầu viết câu đầu từ đâu ?
 - Cả lớp đọc thầm đoạn 1, quan sát cách trình bày bài, cách ghi các dấu câu ( dấu phẩy, dấu chấm ), các chữ dễ viết sai. 
- Nêu nội dung đoạn văn
- Học sinh viết từ khó vào bảng con
b) Giáo viên đọc cho học sinh viết
c) Chấm chữa bài
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
 a) Bài tập 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài cá nhân vào nháp 
- Mời 2 em chữa bài tập trên bảng lớp, sau đó từng em đọc lại kết quả.
 Cả lớp và GV chốt lại lời giải đúng .
4. Củng cố, dặn dò: 
 Gọi 2em đọc lại bài tập 2. 
 -Dặn chuẩn bị tiết Tập làm văn tới : Đọc trước câu chuyện “Người bán quạt may mắn”
*Tên riêng
- chữ đầu câu
-Viết cách lề trang giấy 1 ô li .
- Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn .
- Mát rượi, thuyền, vũng nước, lướt nhanh
- Hs viết bài vào vở
a) Bắt đầu bằng âm s : sung sướng, sục sạo, sẵn sàng , so sánh.
b) Bắt đầu bằng chữ x : xôn xao, xao xuyến, xinh xắn, xúng xính.
Tiết 1 Thứ sáu ngày 26 tháng 02 năm 2010.
Toán : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
 I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : Giúp HS : 
 - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm)
 - Biết xem đồng hồ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
A. KIỂM TRA:
- Mời hs lên bảng viết các số theo yêu cầu của gv
B. BÀI MỚI:
1. Hướng dẫn HS cách xem đồng hồ
- GV giới thiệu cấu tạo của mặt đồng hồ
- Cho hs quan sát tranh vã đồng hồ và trả lời câu hỏi
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
 2. Thực hành :
 Bài 1: Gv dùng mô hình đòng hồ quay theo hình ABCDEG.
 Bài 2 : Học sinh lên bảng thực hành quay đồng hồ.
 Bài 3 : GV hướng dẫn HS làm một phần còn lại HS tự vẽ kim phút và nêu giờ.
 3. Củng cố, dặn dò :Gọi 2 em nhắc lại cách xem đồng hồ.
 - Về nhà luyện xem các loại đồng hồ tiết sau học tiếp.
-Từ số 1 đén số 2 có 5 vạch tức là 5 phút. Kim phút chạy từ vạch thứ nhất đến vạch thứ hai tức là đi được 1 phút
- Hs nêu lần lượt từng đồng hồ
- Học sinh lên bảng thực hành quay đồng hồ.
T 2: MỸ THUẬT ( GV bộ môn)
T 3: Thủ công ĐAN NONG ĐÔI (T 2)
I. MỤC TIÊU :
- HS biết cách cắt dán đan nong đôi .
- Kẻ, cắt, dán được nan .
- Rèn HS thích cắt, đan đúng .
II. GIÁO VIÊN CHUẨN BỊ
- Mẫu nong đôi có nan dọc và nan ngang khác màu nhau.
- Tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi .
- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động 3: HS THỰC HÀNH
- Gv nhắc lại quy trình đan nông đôi 
Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan H U
Bước 2 : Đan nong đôi 
Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan 
- Gv tổ chức cho hs thực hành
 Nhận xét, dặn dò :
- GV nhận xét bài làm của HS 
- Chuẩn bị bài sau, mang đồ dùng đầy đủ hơn.
 T4 Tập làm văn : ( N-K) NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : Rèn kĩ năng nói :
- Nghe kể câu chuyện “Người bán quạt may mắn”nhớ nội dung câu chuyện , kể lại đúng, tự nhiên .
- Rèn kĩ năng viết : Biết viết ngắn gọn, rõ ràng câu chuyện theo lời kể của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
 Tranh minh họa chuyện “ chiếc quạt “
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ. Gọi 3 em đọc bài viết “ Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem”
B DẠY BÀI MỚI : 
1.Giới thiệu bài : giới thiệu mục đích yêu cầu của bài tập
2. Hướng dẫn học sinh nghe kể
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
- Hs đọc yeeucaauf của bài và các gợi ý.
- Quan sát tranh minh họa trong sách giáo khoa.
b) Gv kể lần 1
- Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?
- Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì?
- Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?
c) Gv kể lần 2:
- Lớp chia nhóm tập kể lại câu chuyện 
- Đại diện các nhóm thi kể
- Lớp nhận xét.
- Qua câu chuyện này em biết gì về ông Vương Hi Chi ?
- Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này?
- Lớp bình chọn bạn kể hay.
3. Củng cố, dặn dò :
 - Biểu dương những em trình bày bài viết rõ ràng, hay .
- Nhắc học sinh về nhà đọc toàn bộ câu chuyện cho người thân nghe 
- Bà gặp ông Vương Hi Chi và phàn nàn quạt bán ế, chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn.
- Ông viết chữ, đề thơ vào tất cả những chiếc quạt
- Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ ở trên quạt . Họ mua quạt như mua một tác phẩm quý giá
- Vương Hi Chi là người có tài,nhân hậu biết cách giúp đỡ người nghèo khổ
- Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ có tên gọi là nhà thư pháp
T 5:	Sinh hoạt lớp.
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu được truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam.
-Qua tiết sinh hoạt HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân mình trong tuần qua để có hướng khắc phục trong tuần sau.
-HS có tinh thần đoàn kết , phê và tự phê.
 II/ Nội dung sinh hoạt :
 1/Sơ kết tuần 23:
-Lớp trưởng điều khiển các tổ nhận xét chung về tổ mình. 
-Lớp trưởng tổng hợp lại và báo cáo lại vơí GV.
-GV nhận xét chung các mặt hoạt động của lớp.
 a/ Đạo đức:
-Nhìn chung các em ngoan, đi học đúng giờ và chuyên cần. Các em biết đoàn kết trong lớp cũng như trong trường. Biết nghe lời thầy cô giáo và người lớn tuổi.
 b/ Học tập:
-Một số em đã có tinh thần học tập cao, đến lớp chăm chú nghe cô giảng bài và phát biểu bài sôi nổi, về nhà học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
-Song bên cạnh đó còn rải rác một số em chưa chịu khó học bài và làm bài tập về nhà trước khi đến lớp. Trong lớp học còn hay nói chuyện riêng làm ảnh hưởng tới các bạn khác.
 c/ Các hoạt động khác:
-Các em đã tham gia sinh hoạt giữa giờ sôi nổi và tập thể dục đều đặn.
-Các em đã đeo khăn quàng đầy đủ.
-Xếp hàng ra vào lớp nhanh, thẳng.
-Vệ sinh lớp và sân trường sạch sẽ.
 2/Kế hoạch tuần 25:
-Tiếp tục duy trì tốt khâu nề nếp đã có.
-Thực hiện tốt mọi công việc của trường và đội đề ra.
-Lớp sinh hoạt văn nghệ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_cac_mon_lop_3_tuan_24_nam_2010.doc