Giáo án giảng dạy các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012

Giáo án giảng dạy các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012

KIỂM TRA

I.Mục tiêu:

Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của học sinh, tập trung vào:

- Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số(có nhớ 1 lần) .

 - Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng 1/2, 1/3, 1/4, 1/5)

 - Giải được bài toán cú một phộp tớnh.

 - Kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi cỏc số đó học).

doc 10 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 454Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai: 
 Ngày 19 thỏng 9 năm 2011
Toỏn:
 LUYỆN TẬP CHUNG
I . Mục tiờu:
 - Biết làm tớnh cộng , trừ cỏc số cú ba chữ số, tớnh nhõn, chia trong bảng đó học.
-Biết giải toỏn cú lời văn (liờn quan đến so sỏnh hai số hơn , kộm nhau một số đơn vị) 
- HSHN: Biết làm phộp tớnh cộng trong phạm vi 6.
II.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Gọi h/s lên đọc lại các bảng nhân, chia đã học
	- Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1: Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết quả của phép tính. Giáo viên có thể cho học sinh đổi chéo vở cho nhau để chữa bài; cho 1, 2 học sinh nêu cách tính của 1, 2 phép tính nào đó.
 415 728
 415 245
 830	 483
Bài 2: Yêu cầu học sinh nắm được quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tớnh để “tìm x”, chẳng hạn:
	X x 4 = 32	X : 8 = 4
	X = 32 : 4	X = 4 x 8
	X	= 8	X 	= 32	
(Tìm thừa số trong một tích)	(Tìm số bị chia)
 Bài 3: GV gọi 1 h/s đọc đề bài toán yêu cầu gì?
 HS: tính giá trị của biểu thức
 Học sinh tự tính và nêu cách giải, chẳng hạn:
	5 x 9 + 27 = 45 + 27	80 : 2 – 13 = 40 – 13
	 = 72	 = 27
 Bài 4: Yêu cầu học sinh tự đọc kỹ bài toán rồi giải, chẳng hạn:
	Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất số lít là:
	 160 – 125 = 35 (lít)
	 ĐS: 35 lít
 3. Củng cố - dặn dò:
 Về nhà xem lại các bài tập .
Toỏn: (ễn)
 LUYỆN TẬP CHUNG
I . Mục tiờu:
 - Củng cố tớnh cộng , trừ cỏc số cú ba chữ số, tớnh nhõn, chia trong bảng đó học.
 -Củng cố giải toỏn cú lời văn (liờn quan đến so sỏnh hai số hơn , kộm nhau một số đơn vị) 
 - HSHN: Biết làm phộp tớnh cộng trong phạm vi 6.
II.Các hoạt động dạy học:
2. Bài mới:
 1. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1:Đặt tính rồi tính (trang 21)
 - Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết quả của phép tính. 
 - Cho 1, 2 học sinh nêu cách tính của 1, 2 phép tính nào đó.
 426 533 
 137 204
 563	 329
 Bài 2: Tìm x
 - Yêu cầu học sinh nắm được quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tớnh để “tìm x”, chẳng hạn:
	X x 5 = 40	X : 4 = 5
	X = 40 : 5	X = 5 x 4
	X	= 8	X 	= 20
(Tìm thừa số trong một tích)	(Tìm số bị chia)
 Bài 3: Tính
 - HS: tính giá trị của biểu thức
 - Học sinh tự tính và nêu cách giải, chẳng hạn:
	5 x 4 + 117 = 20 + 117	200 : 2 – 75 = 100 – 75
	 = 137	 = 25
 3. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Về nhà làm các bài tập còn lại.
Thứ ba:
 Ngày 20 thỏng 9 năm 2011
Toỏn: 
 Kiểm tra
I.Mục tiêu: 
Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của học sinh, tập trung vào:
- Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số(có nhớ 1 lần) .
 - Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng 1/2, 1/3, 1/4, 1/5)
 - Giải được bài toán cú một phộp tớnh. 
 - Kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi cỏc số đó học).
II. Các hoạt động dạy học:
 1.Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 2.Kiểm tra:
 -GV ghi đề lờn bảng
- Giáo viên cho học sinh làm bài trong 40 phút.
 Bài 1: Đặt tính rồi tính
 327 + 416 	 561 – 214 	 462 + 354 728 – 456
 Bài 2: Mỗi hộp cú 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như vậy có bao nhiêu cái cốc?
 Bài 3: 
 a)Tính độ dài đường gấp khúc ABCD (có kích thước ghi trên hình vẽ)
 B	 D
	25 cm	40 cm
	35 cm	
 A	 C
 b) Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy mét?
 III. Phần đánh giá:
 Bài 1: (4 điểm) mỗi phép tính đúng 1 điểm
 Bài 2: (2 ,5 điểm) Viết câu lời giải đúng 1 điểm, viết phép tính đúng 1 điểm, viết đáp số đúng 0,5 điểm.
 Bài 4: (2,5 điểm) 
a)Tính đúng độ dài đường gấp khúc được 2 điểm, gồm:
 - Câu lời giải đúng 1 điểm
 - Viết phép tính đúng 1 điểm
b)Đổi độ dài đường gấp khúc ra mét được 0,5 điểm.
 ( 100 cm = 1 m)
 * 1 điểm trình bày sạch sẽ
Toỏn: (Ôn)
LUYỆN TÂP BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA 
I. Mục tiờu
 - ễn lại bảng nhõn, bảng chia đó học.
 - Kiểm tra khả năng học thuộc bảng nhõn, bảng chia của cỏc em.
 - Giỳp HS nắm chắc bảng nhõn, chia để vận dụng vào làm cỏc bài tập.
II. Cỏc hoạt động dạy học.
	1.Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn ụn tập.
 - GV cho HS ụn lại bảng nhõn, bảng chia 2,3,4,5 đó học theo nhiều hỡnh thức: Đồng thanh, tổ.
 - Gọi một số em đọc 1 trong cỏc bảng nhõn, bảng chia trờn. Sau khi học sinh đọc xong, Gv kiểm tra khả năng nhớ của HS bằng cỏch hỏi một phộp tớnh nào đú trong bảng nhõn, chia HS vừa đọc.
VD: Sau khi HS đọc bảng chia cho 4, Gv hỏi:
 24 : 4 = ?	16 : 4 = ? 	32 : 4 = ? 
 - Những HS chưa thuộc bảng nhõn, bảng chia, Gv cho HS đú học thuộc tại lớp sau đú kiểm tra lại.
* Bài tập: Tớnh:
3 x 4 = 	12 : 2 = 	4 x 6 =	12 : 4 =
2 x 4 =	18 : 3 =	5 x 5 = 	25 : 5 =
3 x 7 =	28 : 3 =	4 x 7 =	24 : 4 =
2 x 9 =	16 : 2 =	4 x 4 =	36 : 4 =
 - HS làm vào vở.
 - GV chấm bài cho HS - nhận xột.
	3.Củng cố, dặn dũ.
 - Gv nhận xột tiết học.
 - Nhắc HS về nhà tiếp tục ụn bảng nhõn, bảng chia.
- Với những HS chưa thuộc, GV yờu cầu về nhà viết lại bảng nhõn, bảng chia vào vở.
Thứ tư:
 Ngày 21 thỏng 9 năm 2011
Toỏn: 
 Bảng nhân 6 
 I. Mục tiêu:
 - Bước đầu thuộc bảng nhõn 6.
 - Vận dụng trong giải toỏn cú phộp nhõn. 
 - HSHN:Thực hiện phộp cộng trong phạm vi 6.
II.Đồ dùng dạy học: 
 - 10 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn.
 - Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 6.
 III.Hoạt động dạy học:
 1. Bài cũ: Trả bài kiểm tra tiết trước
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b.Hướng dẫn thành lập bảng nhân 6 
 *Giáo viên hướng dẫn học sinh lập các công thức 6 x 1 = 6, 6 x 2 = 12, 6 x 3 = 18
 - Giáo viên cho học sinh quan sát một tấm bìa có 6 chấm tròn, nêu câu hỏi để học sinh trả lời được: 6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 6 chấm tròn.
 - Giáo viên nêu: “6 được lấy 1 lần, ta viết: 6 x 1 = 6”
 - Cho vài học sinh nêu lại: “6 nhân 1 bằng 6”
 - Giáo viên cho học sinh quan sát để biết và nêu câu hỏi để học sinh trả lời được: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn, 6 chấm tròn được lấy 2 lần, giáo viên nêu: “6 được lấy 2 lần, viết thành phép nhân như thế nào?
 - Gọi học sinh lên bảng viết 6 x 2 (chưa viết 6 x 2 = 12, nếu học sinh viết được 6 x 2= 12 thì hỏi học sinh vì sao 6 x 2 = 12 để yêu cầu học sinh chuyển 6 x 2 thành phép cộng: 
 6 x 2 = 6 + 6 rồi gọi học sinh nêu kết quả phép cộng 6 x 2 = 6 + 6 = 12. 
 Giáo viên gọi học sinh trả lời câu hỏi “Vậy 6 x 2 (viết 6 x 2 = ....... ở vị trí thẳng cột với 6 x 1 = 6) bằng bao nhiêu?” (6 nhân 2 bằng 12), trên bảng có: 
 6 x 1 = 6; 6 x 2 = 12, cho vài học sinh nêu lại.
 - Giáo viên nêu vấn đề: Làm thế nào để tìm được 6 x 3 bằng bao nhiêu?
 *Giáo viên hướng dẫn học sinh lập các phép tính còn lại của bảng nhân 6.
 - Tương tự như 6 x 2 hoặc như 6 x 3 và hướng dẫn học sinh làm lần lượt từng trường hợp: 6 x 4, 6 x 5,.........., 6 x 10
 - Có thể phân công mỗi nhóm tự lập một số phép tính còn lại của bảng nhân 6 rồi cử đại diện lên bảng báo cáo kết quả để hoàn chỉnh bảng nhân 6.
 c.Thực hành: 
 Bài 1: Cho học sinh tự làm bài tập rồi chữa bài. Học sinh đọc phép tính, chẳng hạn: 6 x 4 rồi nêu kết quả (6 x 4 = 24).
 + Trong bài tập1 có những phép tính nào không thuộc bảng nhân 6?
 ( HS: 0 x 6; 6 x 0)
 - GV: Bất cứ số nào nhân với số o thì cũng bằng o 
 Bài 2: Cho học sinh tự nêu bài toán rồi giải bài toán
 Bài 3: Cho học sinh tự nêu yêu cầu của bài toán rồi làm bài và chữa bài. Sau khi viết các số thích hợp vào ô trống sẽ có dãy số:
	6, 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48, 54, 60
 + Em có nhận xét gì về dãy số trên? 
 - HS: Dãy số trên chính là các tích của bảng nhân 6
 3. Củng cố - dặn:
 - Nhận xét giờ học.
 - Làm các bài tập ở trong sách toán.
Toỏn( Ôn)
LUYỆN TẬP BẢNG NHÂN 6
I. Mục tiờu:
 - Giỳp HS ụn lại bảng nhõn 6.
 - Làm được cỏc bài tập cú vận dụng bảng nhõn 6.
 - HSHN:Thực hiện phộp cộng trong phạm vi 6.
II. Hoạt động dạy học:
	1.Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Thi đọc thuộc lũng bảng nhõn 6.
 - Gv cho HS ụn lại bảng nhõn 6 vài lần.
 - HS nhẩm HTL bảng nhõn 6.
 - Thi đọc thuộc lũng bảng nhõn 6.
 - Gv kết hợp kiểm tra khả năng ghi nhớ của cỏc em bằng cỏch hỏi một phộp tớnh bất kỡ trong bảng nhõn 6 .
 - GV tuyờn dương những em đọc tốt.
Bài 2. Tớnh.
 	6 x 4 = 	6 x 1 =	6 x 9 =	6 x 10 =
	6 x 6 =	6 x 3 = 	6 x 2 =	0 x 6 =
	6 x 8 =	6 x 5 =	6 x 7 =	6 x 0 =
 	- HS làm vào vở.
	- Goi HS nờu nhanh kết quả.
Bài 3: Cú 4 chiếc thuyền cựng qua sụng. Trờn mỗi thuyền chở 6 người. Hỏi cú bao nhiờu người đang qua sụng?
 - Bài toỏn cho biết gỡ? (cú 4 thuyền, mỗi thuyền chở 6 người)
 - Bài toỏn hỏi gỡ? ( Hỏi cú bao nhiờu người đang qua sụng?)
 - Để tỡm số người đang qua sụng ta làm phộp tớnh gỡ?
 - HS giải vào vở.
 - 1HS lờn bảng trỡnh bày - Lớp nhận xột.
	4. Củng cố, dặn dũ:
	- GV nhận xột chung.
 - Nhắc HS về nhà tiếp tục HTL bảng nhõn 6.
Thứ năm:
 Ngày 22 thỏng 9 năm 2011
Toỏn: 
 Luyện tập
 I. Mục tiêu:
 -Thuộc bảng nhõn 6 và vận dụng được trong tớnh giỏ trị của biểu thức, trong giải toỏn. 
 - HSHN:Thực hiện phộp cộng trong phạm vi 6.
 - Rốn kỹ năng tớnh toỏn cho HS.
 II. Hoạt động dạy học:
 1. Bài cũ: GV gọi vài h/s lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 6
- Nhận xét và cho điểm
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn h/s luyện tập
 Bài 1a: Cho học sinh nêu kết quả tính nhẩm để ghi nhớ bảng nhân 6.
 Bài 1b: Cho học sinh làm bài. Khi chữa bài nên hướng dẫn học sinh nhận xét đặc điểm của từng cột phép tính để thấy, chẳng hạn:
	6 x 2 = 12, 2 x 6 = 12 , vậy 2 x 6 = 6 x 2 vì cùng bằng 12.
 Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm và chữa lần lượt từng bài tập phần b, c, chẳng hạn:
6 x 9 + 6 	= 54 + 6
 = 60
 Bài 3: Cho học sinh tự đọc bài toán rồi tự làm bài. Khi nêu câu lời giải, học sinh có thể nêu khác nhau.
	 Bài giải	 Hoặc 	 Bài giải	
Cả 4 học sinh mua số quyển vở là:
6 x 4 = 24 (quyển vở)
ĐS: 24 quyển vở
Số quyển vở 4 học sinh mua là:
6 x 4 = 24 (quyển vở)
ĐS: 24 quyển vở
 Bài 4: Cho học sinh làm bài rồi chữa bài. Kết quả là:
 a)12, 18, 24, 30, 36, 42, 48
 b) 18, 21, 24, 27, 30, 33, 36
3. Củng cố -dặn dò : Về nhà học thuộc bảng nhân 6.
 Giáo viên nhận xét giờ học.
Toỏn: ( ễn)
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiờu:
 - Giỳp HS ụn luyện lại cỏch thực hiện cộng, trừ cỏc số cú 3 chữ số (cú nhớ 1 lần)
 - HS làm đỳng, trỡnh bày sạch sẽ.
 - HSHN:Thực hiện phộp cộng, phộp trừ trong phạm vi 6.
II. Hoạt động dạy học:
	1.Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Đặt tớnh rồi tớnh:
	 a, 367 + 125	b, 93 + 58	c, 746 - 251
 	 487 + 130 	 168 + 503	 935 - 551
 	- HS làm vào vở.
	- Gọi một số HS lờn bảng chữa bài.
	- Lớp nhận xột.
Bài 2: Tỡm x.
	x - 246 = 125	621 - x = 231
	- GV nờu yờu cầu HS nờu cỏch tỡm x trong mỗi trường hợp.
	- HS làm bài vào vở.
	- 2HS lờn bảng chữa bài.
	- Lớp nhận xột.
	- GV lưu ý HS cỏch trỡnh bày.
	3. Củng cố, dặn dũ:
	- GV nhận xột chung.
 - Khen 1 số em làm tốt; nhắc nhở những em cũn hay mắc lỗi.
Thứ sỏu:
 Ngày 23 thỏng 9 năm 2011
Toỏn:
 Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ)
I. Mục tiêu:
 -Biết làm tớnh nhõn số cú hai chữ số với số cú một chữ số ( khụng nhớ) 
 - Vận dụng giải toỏn cú một phộp nhõn. 
 - HSHN:Thực hiện phộp cộng, phộp trừ trong phạm vi 6.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phấn màu, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ: - GV chấm vở bài tập ở nhà của h/s
- Nhận xét bài làm ở nhà của h/s
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn h/s thực hiện phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ)
 * Giáo viên viết lên bảng: 12 x 3 = ?
 Yêu cầu học sinh tìm kết quả của phép nhân.
 Học sinh nêu cách tìm tích: 12 + 12 + 12 = 36
 Vậy 12 x 3 = 36
 * Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính như sau:
12
3
36
3 nhân 2 bằng 6, viết 6
3 nhân 1 bằng 3, viết 3
 - Cho 1 vài học sinh nêu lại cách nhân
 +Chú ý: Khi đặt tính, giáo viên lưu ý học sinh viết thừa số 12 ở 1 dòng, thừa số 3 ở dòng dưới, sao chỏ thẳng cột với 2, viết dấu x ở giữa 2 dòng trên, rồi kẻ vạch ngang.
 - Khi tính phải tính phải lấy 3 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 12, kể từ phải sang trái. Các chữ số ở tích nên viết sao cho 6 thẳng cột với 3 và 2; 3 thẳng cột với 1.
 3. Thực hành:
 Bài 1: Bài tập này đã đặt tính, học sinh thực hiện x từ phải sang trái.
 - Giáo viên nên cho học sinh làm và chữa 1 phép nhân
 Bài 2 a: Cho học sinh tự làm rồi chữa bài
 Bài 3: Giáo viên cho học sinh đọc đề toán, nêu phép tính giải bài rồi viết lời giải.
 3. Củng cố - dặn dò:
 - Về nhà làm các bài tập ở SGK
 - Nhận xét giờ học.
Toỏn: (ễn )
LUYỆN TẬP Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số
I. Mục tiờu
 -Biết làm tớnh nhõn số cú hai chữ số với số cú một chữ số ( khụng nhớ) 
- Giỳp HS ụn lại cỏch giải cỏc bài toỏn về phộp nhõn, cỏc bài toỏn về ớt hơn.
 - Rốn kĩ năng đặt lời giải, trỡnh bày bài toỏn.
- HSHN:Thực hiện phộp cộng, phộp trừ trong phạm vi 6.
II. Cỏc hoạt động dạy học.
 Giới thiệu bài.
Luyện tập.
Bài 1:Đặt tớnh rồi tớnh
 32 x 2 	22 x 4 	33 x 3 	10 x 6 
 - HS tự đặt tớnh rồi tớnh.
 - chỳ ý đặt thẳng hàng thẳng cột.
 - HS làm bài - chữa bài nờu cỏch tớnh.
Bài 2 : Mỗi tỏ khăn mặt cú 12 chiếc. Hỏi 4 tỏ khăn mặt như thế cú bao nhiờu khăn mặt ?
 - HS đọc đề toỏn.
 + Bài toỏn cho biết gỡ? Hỏi gỡ?
 + Muốn biết 4 tỏ khăn mặt cú bao nhiờu khăn mặt ta làm thế nào?
 - Một vài HS nờu cõu lời giải.
 - HS tự giải vào vở.
 - HS đổi chộo vở kiểm tra bài cho nhau.
 - Gv nhắc HS về cỏch trỡnh bày bài giải.
Bài giải:
Số khăn mặt 4 tỏ cú là
12 x 4 = 48( chiếc)
 ĐS: 48 chiếc khăn
Bài 3: Bao gạo cõn nặng 50 kg. Bao ngụ cõn nặng 35kg. Hỏi bao ngụ nhẹ hơn bao gạo bao nhiờu kg?
 - GV phõn tớch bài toỏn.
 - Muốn biết bao ngụ nhẹ hơn bao gạo bao nhiờu kg ta làm thế nào?
 - HS nờu cỏch làm.
 - Lớp giải vào vở - 1HS lờn bảng trỡnh bày.
 - Lớp nhận xột.
Bài giải:
Bao ngụ nhẹ hơn bao gạo số kg là:
50 - 35 = 15 (kg)
 Đỏp số: 15kg
Củng cố, dặn dũ.
 - Về nhà luyện tập lại dạng toỏn trờn.
 - Nhận xột tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_cac_mon_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2011_2012.doc