Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Cổ Đông

Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Cổ Đông

 A. Tập đọc:

 1. Đọc thành tiếng:

 - Đọc đúng : năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu.

 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.

 - Đọc trôi trảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với diễn biến câu truyện.

 2. Đọc- hiểu:

 - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: bối rối, thì thào, lất phất, mái ấm.

 - Nắm được trình tự, diễn biến câu chuyện.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khuyên các em cần biết yêu thương, nhường nhịn anh chị em trong gia đình.

 B. Kể chuyện:

 - Dựa vào gợi ý trong sgk kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến câu chuyện.

 - Biết tập trung theo dõi nghe bạn kể và nhận xét được lời kể của bạn.

 II. Đồ dùng dạy- học:

 - Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc.

 - Bảng phụ ghi sẵn phần gợi ý kể chuyện như sách giáo khoa.

 

doc 39 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 879Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Cổ Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc- kể chuyện
Chiếc áo len
 I. Mục tiêu:
 A. Tập đọc:
 1. Đọc thành tiếng:
 - Đọc đúng : năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu.
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
 - Đọc trôi trảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với diễn biến câu truyện.
 2. Đọc- hiểu:
 - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: bối rối, thì thào, lất phất, mái ấm.
 - Nắm được trình tự, diễn biến câu chuyện.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khuyên các em cần biết yêu thương, nhường nhịn anh chị em trong gia đình.
 B. Kể chuyện: 
 - Dựa vào gợi ý trong sgk kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến câu chuyện.
 - Biết tập trung theo dõi nghe bạn kể và nhận xét được lời kể của bạn.
 II. Đồ dùng dạy- học:
 - Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc.
 - Bảng phụ ghi sẵn phần gợi ý kể chuyện như sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Tập đọc
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
 A. ổn định tổ chức:
 - Hát.
 B. Kiểm tra bài cũ:
 - Giáo viên yêu cầu.
 - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Cô giáo tí hon
 C. Dạy học bài mới:
 1. Giới thiệu chủ điểm và bài mới:
Nêu mục tiêu bài học
 - Nghe giới thiệu.
 2. Luyện đọc
 a. Đọc mẫu:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 - Theo dõi giáo viên đọc mẫu.
 b. Hướng dẫn luyện đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:
 - Y/c đọc từng câu trong mỗi đoạn.
 - HS tiếp nối đọc, mỗi em đọc 1 câu.
 - Giáo viên theo dõi, chỉnh sửa.
 - Học sinh tiếp nối đọc câu lần 2.
 c. Hướng dẫn luyện đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
 - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
 - 1 học sinh đọc đoạn 1 lớp đọc thầm
 - Giáo viên theo dõi, chỉnh sửa cách ngắt giọng cho các em.
 - Học sinh luyện cách ngắt giọng đúng: 
áo có ... ở giữa ,/ lại có cả...khi có gió lạnh/ hoặc mưa lất phất.//
 - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2, 3 ,4.
 - Học sinh đọc đoạn 2, 3 ,4.
 - HS đọc giải nghĩa:bối rối, thì thào.
 - 4 hs đọc 4 đoạn của bài trước lớp.
 - 4 học sinh đọc
 * Chia lớp thành các nhóm 4 hs
 - Các nhóm luyện đọc.
 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 - Y/c hs đọc lại cả bài trước lớp.
 - 1 học sinh đọc.
 * Đoạn 1:
 - Lớp đọc thầm đoạn 1
 - Mùa đông năm nay như thế nào?
 - Tìm những hình ảnh trong bài cho thấy chiếc áo len của bạn hoà rất đẹp và tiện lợi?
 - Mùa đông năm nay đến sớm và lạnh buốt.
 - Chiếc áo màu vàng ...hay trời mưa và rất ấm.
 * Đoạn 2:
 - Vì sao Lan dỗi mẹ?
 - Lớp đọc thầm đoạn2.
 - Vì em muốn mua chiếc áo 
 * Đoạn 3:
 - Khi biết em muốn có chiếc áo len đẹp, mẹ lại không đủ tiền để mua, Tuấn nói với mẹ điều gì?
 - Tuấn là người như thế nào?
 - Lớp đọc thầm đoạn 3.
 - Mẹ dành tiền mua áo cho em Lan.Tuấn không cần thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu lạnh Tuấn sẽ mặc 
 - Là người con thương mẹ, người anh biết nhường nhịn em.
 * Đoạn 4:
 - Lớp đọc thầm đoạn 4.
 - Vì sao Lan ân hận?
 - Em có suy nghĩ gì về bạn Lan trong câu chuyện này?
 - Em hãy tìm tên khác cho chuyện.
 - Thảo luận nhóm trả lời
 - Là cô bé ngây thơ nhưng rất ngoan. Khi biết mình có lỗi đã nhận lỗi và sửa lỗi ngay.
 - Học sinh suy nghĩ và nêu
 4. Luyện đọc lại bài:
 - Chia lớp thành các nhóm 4 học sinh.
 - 3 – 4 nhóm thi đọc trước lớp.
 - Tuyên dương nhóm đọc tốt.
 - HS luyện đọc bài theo vai trong nhóm mình.
 - Học sinh nhận xét.
Kể chuyện
 1. Xác định yêu cầu:
 - Kể theo lời của Lan là như thế nào?
 - Hai học sinh đọc yêu cầu cùa bài.
 - Kể bằng cách nhập vai vào Lan, kể bằng lời của Lan nên khi kể cần xưng hô là tôi, mình, em.
 2. Hướng dẫn kể chuyện:
 * Kể mẫu đoạn 1:
 - Mở bảng phụ có viết sẵn các nội dung gợi ý.Y/c hs đọc gợi ý đoạn 1.
 - Nội dung của đoạn 1 là gì, nội dung cần thể hiện qua mấy ý, nêu cụ thể nội dung của từng ý? 
 - Giáo viên yêu cầu.
 - 2 học sinh lần lượt đọc trước lớp.
 - Đoạn 1 nói về chiếc áo đẹp, cần kể rõ 3 ý
1hs khá kể mẫu
 2. Kể theo nhóm:
 - Chia lớp thành các nhóm 4 hs
 - HS nt nhau kể, mỗi em kể 1 đoạn.
 3. Kể toàn bộ câu chuyện:
 - Giáo viên yêu cầu.
 -Tuyên dương hs kể tốt, có sáng tạo.
 - Một đến hai nhóm kể trước lớp.
 - Học sinh theo dõi.
 D. Củng cố, dặn dò:
 - Theo con, câu chuyện: Chiếc áo len khuyên chúng ta điều gì?
- Em thích đoạn nào trong chuyện, vì sao?
 - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.
 - Học sinh phát biểu
- Học sinh phát biểu theo suy nghĩ của mình
Toán
Tiết 11: Ôn tập về hình học
 I. Mục tiêu:
 - Củng cố biểu tượng về đường gấp khúc, hình vuông, hìnhchữ nhật, hình tam giác.
 - Thực hành tính độ dài đường gấp khúc, chu vi một hình.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: thước kẻ, bộ đồ dùng học toán.
 - Học sinh: thước kẻ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 3 hs làm bài về nhà tiết 10.
 - Gọi 3 học sinh làm bài.
 - Nhận xét cho điểm.
 B.Dạy học bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 - Nêu mục tiêu giờ học
 - Nghe giới thiệu.
 2. Hướng dẫn ôn tập:
 Bài 1: *Yêu cầu hs đọc phần a.
 - 1 học sinh đọc đề bài phần a.
 - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
 - Tính tổng độ dài các đoạn của đường gấp khúc đó.
 - Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn , đó là những đoạn thẳng nào? Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng?
 - Giáo viên chữa bài, cho điểm.
 - Học sinh trả lời.
 - Học sinh tính độ dài đường gấp khúc.
 *Yêu cầu hs đọc đề bài phần b.
Tiến hành tương tự phần a
 -1 học sinh đọc đề bài.
 * Mở rộng: Em có nhận xét gì về chu vi của hình tam giác MNP và độ dài đường gấp khúc ABCD ?
 GV đưa đoạn thép có đánh dấu các đoạn thẳng như đường gấp khúc rồi chập hai đầu lại để thành tam giác.
 - Chu vi của hình tam giác MNP bằng độ dài đường gấp khúc ABCD.
 - Vì sao chu vi của hình tam giác MNP bằng độ dài đường gấp khúc ABCD?
 vì các cạnh của hình tam giác có độ dài bằng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc.
 - Vậy ta có thể nói chu vi của hình tam giác MNP chính là độ dài đường gấp khúc ABCD có điểm đầu và điểm cuối bằng nhau.
 Bài 2:Tiến hành như bài 1
 * Mở rộng:Con có nhận xét gì về độ dài các cạnh
 - AB = CD và bằng 3 cm
 - AD = BC và bằng 2 cm
 Vậy trong hình chữ nhật có hai cặp cạnh bằng nhau.
 Bài 3:
 - Giáo viên đưa hình vẽ:
 1
 - Quan sát hình và đánh số cho từng phần.
 - Đếm số hình vuông và gọi tên.( đủ 5 hình)
 - Đếm số hình tam giác và gọi tên ( đủ 6 hình)
 Bài 4:
 a. Yêu cầu đọc đề bài phần a. 
 - Giáo viên yêu cầu.
 - Học sinh đọc đề
 - Xác định yêu cầu của đề.
 - Đặt tên các điểm trong hình và gọi tên từng hình.
 b. Yêu cầu đọc đề bài phần b.
GV gợi ý cho hs vẽ theo nhiều cách
 - Hs có thể làm theo các cách khác.
 - Giáo viên chữa bài, cho điểm.
 C. Củng cố, dặn dò:
 - Luyện thêm về chu vi, độ dài đường gấp khúc.
 - Làm bài về nhà
 - Chuẩn bị bài sau.
 - Luyện tập ở nhà.
Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2008
Luyện từ và câu
So sánh. Dấu chấm
I. Mục tiêu:
 - Tìm được các hình ảnh so sánh và ghi lại được các từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ, câu văn trong bài. 
 - Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm.
II. Đồ dùng dạy- học: Viết sẵn nội dung các bài tập trên bảng.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi hs lên bảng thực hiện các bài tập của tiết trước
3 hs lên bảng
 - Nhận xét, cho điểm.
 B. Dạy học bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
 - Nghe giới thiệu.
 2. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
 - Một hs đọc đề bài, lớp theo dõi.
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 - Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn.
 - 4 hs lên bảng gạch chân các hình ảnh so sánh, lớp suy nghĩ làm VBT
 - Hai học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở soát bài
 - Giáo viên chữa bài, nhận xét.
 * Mở rộng:Tác giả so sánh đôi mắt Bác với sao có ý nghĩa gì?
 - ý nói đôi mắt Bác sáng, nhìn xa trông rộng.
 - Câu b Cho học sinh quan sát tranh hoặc chùm hoa xoan.
 - HSquan sát phát hiện tác giả so sánh được với nhau vì chúng giống nhau.
 - Con có biết vì sao đêm trăng sáng dòng sông lại có hình ảnh lung linh dát vàng.
 - học sinh trả lời.
 Tiểu kết: Các con vừa tìm được các hình ảnh so sánh. Khi viết câu có hình ảnh so sánh ta cần chú ý đến dấu hiệu giống nhau.
 Bài 2: - Yêu cầu hs đọc đề bài.
 - Bài tập yêu cầu gì?
 - Yêu cầu học sinh làm bài.
 - Giáo viên nhận xét.
 - Một học sinh đọc đề bài.
 - Ghi lại từ chỉ sự so sánh.
 - Học sinh làm phiếu.
 - Một học sinh lên bảng gạch thêm 1 gạch vào bài tập một.
 Bài 3:
 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
 - Bài tập yêu cầu gì?
- Khi nào ta dùng dấu chấm?
 GV nhắc:Các con phải đọc kỹ đoạn văn để chấm câu cho đúng. Mỗi câu đúng phải diễn đạt trọn vẹn, đầy đủ một ý. 
 - Khi viết chữ sau dấu chấm cần chú ý điều gì?
 - Giáo viên chữa bài, chốt ý đúng.
 - Một học sinh đọc đề bài.
 - HS trả lời
- Viết hết một câu.
 - Phải viết hoa.
 - Học sinh làm vở.
 C. Củng cố, dặn dò:
 - Hôm nay học những nội dung gì?
 - Yêu cầu học sinh làm bài chưa đúng về làm lại
 - Tổng kết giờ học, về chuẩn bị bài sau.
 - Tìm những hình ảnh so sánh, từ so sánh, ôn dấu chấm.
Toán
Tiết 12: Ôn tập về giải toán
 I. Mục tiêu:
 - Củng cố kỹ năng giải toán về nhiều hơn, ít hơn.
 - Giới thiệu bài toán về tìm phần hơn (phần kém).
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Hệ thống câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 hs làm bài về nhà tiết trước.
 - 2 học sinh thực hiện.
 - Nhận xét, cho điểm.
 B. Dạy học bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 - Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng tên bài.
 - Nghe giới thiệu.
 2. Ôn tập về nhiều hơn, ít hơn.
 Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
 - Bài toán cho biết gì?
 -Bài toán hỏi gì?
 -GV tóm tắt lên bảng
 -Đội 1:
 -Đội 2:
 - Muốn biết đội hai trồng được bao nhiêu cây ta làm thế nào. 
 - Yêu cầu HS làm bài vào bảng nhóm theo nhóm 2
 -Chữa bài:
 - GV nhận xét ghi điểm
 - 1 học sinh đọc đề bài.
 -Bài toán cho biết : Đội một trồng được 320 cây , đội hai trồng nhiều hơn đội một 90 cây.
 -Hỏi đội hai trồng được nhiều hơn đội một bao nhiêu cây.
- Ta lấy số cây của đội một cộng với số cây đội hai trồng nhiều hơn.
- HS làm bài 
- Một nhóm gắn bài làm lên bảng. Đọc
- Nhóm khác nhận xét, bổ su ...  thể thơ lục bát như thế nào cho đẹp.
 - Dòng 6 lùi vào 2ô( 1ô); dòng 8 lùi vào1ô (sát lề).
 - Các chữ đầu dòng viết như thế nào?
 - Các chữ đầu dòng viết hoa.
 c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Trong bài có chữ nào khó, dễ lẫn?
 - Học sinh nêu: Trải chiếu, lim dim, luống rau, chung lời, hát ru.
 - 3 học sinh viết bảng, lớp viết nháp.
 d. Chép chính tả:
 - Học sinh nhìn bảng chép.
 - GV đi lại nhắc nhở, sửa chữa.
 e. Soát lỗi:
 - Giáo viên đọc lại bài 2 lượt.
 g. Chấm bài:
 - Thu và chấm 10 bài.
 - Nhận xét bài viết.
 - Học sinh đổi chéo vở chữa bài.
 3. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2:Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
 - 1 học sinh đọc đề bài.
 - Treo 2 băng giấy ghi sẵn nội dung bài.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 Bài 3a:
 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
 - 2 học sinh lên bảng thi làm nhanh, lớp l làm vở.
* lời giải:Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn.
 - 1 học sinh đọc đề bài.
 - 1 học sinh hỏi, 1 học sinh đáp.
 * lời giải:chung, trèo, chậu.
 - Học sinh làm vở.
 C. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học .
 - Về ghi nhớ các từ vừa tìm được.
 - Học sinh nào viết xấu, sai 5 lỗi trở lên về viết lại.
 - Ôn luyện ở nhà.
Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2008
Tập làm văn
Kể về gia đình
Điền vào giấy tờ in sẵn
 I. Mục tiêu:
 - Kể được về gia đình với một người bạn mới quen.
 - Viết đúng đơn xin nghỉ học theo mẫu. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Viết sẵn mẫu đơn lên bảng. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
 A. ổn định tổ chức:
 - Hát múa: chào người bạn mới đến.
 B. Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra bài c tiết trước
 - 2 học sinh lên bảng 
 - Nhận xét, cho điểm.
 .
 C. Dạy học bài mới
 1. Giới thiệu bài: 
 - Nghe giới thiệu.
 2. Hướng dẫn giới thiệu về gia đình:
 Bài 1:(mở bảng)
 - GVyêu cầu 1 học sinh đọc đề bài.
 - 1 học sinh đọc đề bài. 
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - Bài  kể về gia đình của mình.
 - Con kể về gia đình của mình cho ai nghe?
 - Con kể về gia đình của mình cho người bạn mới quen nghe.
 - Khi kể cho bạn , con xưng hô ntn?
 - ..là bạn, cậu; xưng là mình, tôi , tớ.
 * Làm mẫu: 
 -2hs làm mẫu
 - GV gọi một hs hỏi, một hs trả lời.
 - 1học sinh làm mẫu. 
 * Kể trước lớp: 
 Cá nhân, nhóm
 - GV nhận xét, khen hs kể tốt.
 Bài 2: Giáo viên mở mẫu đơn:
 - Gọi 1 hs đọc đề bài.
GV HD từng phần
 - Học sinh đọc cả đề + mẫu đơn.
 - HS điền theo hướng dẫn
 - Giáo viên yêu cầu.
 - 1 học sinh đọc toàn bộ đơn đã điền
 * GVxoá bỏ mẫu chỗ điền lên bảng.
 - HS tiến hành làm bài vào VBT
 * Giáo viên chấm, nhận xét.
 D. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn chuẩn bị bài sau
Toán
Tiết 15: Luyện tập
 I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
 - Củng cố về xem đồng hồ, về các thành phần bằng nhau của 1 đơn vị.
- Giải toán bằng một phép tính nhân, so sánh giá trị của biểu thức	.
 - So sánh giá trị của biểu thức đơn giản.
II.Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: Mô hình đồng hồ, phấn màu.
 - Học sinh: Mô hình đồng hồ, sách, vở Toán. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
Hoạt động học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra bài cũ tiết trước
 Nhận xét , cho điểm 
 - Học sinh lên bảng xoay kim trên mô hình đồng hồ. 
 B. Dạy học bài mới
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng. 
 - Nghe giới thiệu.
 2. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1:Giáo viên yêu cầu.
 - Học sinh suy nghĩ tự làm bài.
 - 2 HS đổi chéo vở để kiểm tra.
 - Chữa bài, cho điểm.
 Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
 - 1 học sinh đọc.
 Y/c hs tự làm bài
- 1 hs làm bảng lớp, lớp làm vở.
 - Chữa bài, cho điểm.
 Bài 3:HD mẫu phần a
 - Học sinh quan sát và làm phần a.
 - Giáo viên yêu cầu.
 - Học sinh tự làm phần b.
 Bài 4:
 - Giáo viên viết bảng: 4 x 7 ... 4 x 6
HD mẫu và y/c hs tự làm phần còn lại và giải thích
 - Học sinh tự làm phần còn lại của bài.
 - Giáo viên chữa bài, cho điểm.
 D. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Về ôn xem đồng hồ, bảng nhân, bảng chia đã học.
 - Ôn luyện ở nhà.
Thể dục
Tiết 6: Ôn đội hình đội ngũ
Trò chơi: tìm người chỉ huy
 I. Mục tiêu:
 - Ôn tập: Tập hợp đội hình hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu học sinh thực hiện những kỹ năng này ở mức tương đối đúng.
 - Ôn động tác đi đều 1 - 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng . Yêu cầu học sinh thực hiện những động tác này ở mức tương đối đúng.
 - Chơi trò chơi:Tìm người chỉ huy.Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi một cách chủ động
II. Địa điểm, phương tiện:
 - Địa điểm:Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
 - Phương tiện: còi, kẻ sân cho chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp:
Phần
Nội dung
Đ. lượng
Số Thời lần gian
Phương pháp
Mở đầu
- Giáo viên giúp cán bộ lớp tập hợp lớp.
 - Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
 - Đứng tại chỗ xoay các khớp, đếm to theo nhịp.
 - Chạy nhẹ nhàng theo hàng quanh sân
 - Chơi trò chơi: chui qua hầm
1 1’
1 1’
1 1’
1 1’
2-3 1’ 
- Cán bộ lớp tập hợp lớp theo 4 hàng dọc.
 - Theo 4 hàng ngang.
 - Theo 4 hàng dọc.
 - Theo 1 hàng dọc.
 - Theo 4 hàng ngang.
Cơ bản
 * Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng,điểm số.
 - Giáo viên hướng dẫn theo dõi, sửa chữa. 
*Ôn động tác đi đều 1 - 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng.
 - Giáo viên sửa sai, nhắc học sinh không đi cùng tay, cùng chân.
* Chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy
 - Giáo viên nêu tên trò chơi
 - Giáo viên bổ sung.
 5 10’
2-3 10’
2-3 3’ 
 - Giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện theo 4 hàng dọc.
+ Lần 1: giáo viên điều khiển lớp tập.
+ Lần 2-3: Cán sự điều khiền lớp tập
+ Lần 4 - 5: Các tổ luyện tập
 - Giáo viên hướng dẫn, học sinh thực hiện theo 4 hàng dọc.
 - Học sinh tập luyện từng động tác lẻ rồi tập phối hợp.
 - Các tổ tập luyện, thi đua theo tổ.
 - Nhắc lại cách chơi. 
 - Học sinh chơi.
Kết thúc
 - Đi thường theo nhịp và hát.
 - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài.
 - Về nhà: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng,điểm số.
1 2’
1 1’
1 
 - Theo đội hình vòng tròn.
 - Theo 4 hàng ngang.
 - Ôn luyện ở nhà.
Tuần 2
Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2008
Chính tả (BS)
Cô giáo tí hon
I. Mục tiêu:
	- HS viết đoạn: “Bé kẹp lại tóc  cười chào cô”.
	- Làm bài tập phân biệt d/r; ng/ngh.
II. Chuẩn bị:
	- Chép sẵn bài tập lên bảng.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
1. Giới thiệu: Ghi đầu bài
2. Dạy-học bài mới:
* GV đọc đoạn viết:
- Bé đã làm gì trước khi vào lớp?
- Tìm từ khó viết để phân tích?
+ GV đọc cho HS viết từ khó.
- Hướng dẫn cách trình bày.
- GV đọc cho HS viết.
- Soát lỗi.
* Luyện tập:
- Bài 1:
+ Yêu cầu HS đọc đầu bài.
+ Yêu cầu HS xác định yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS làm bài.
+ Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Bài 2:
+ Yêu cầu HS đọc đầu bài.
+ Yêu cầu HS xác định yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS làm bài.
+ Nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS hoàn chỉnh bài ở nhà.
Hoạt động học
- Kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, đội nón, bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo.
- Kẹp, bắt chước, khoan thai, y hệt.
+ 1 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- Nghe đọc để viết bài.
a.dào hay rào: hàng ; mưa ; dồi..
b.dẻo hay rẻo: bánh ; dai; cao.
c. ng hay ngh: e óng; ẹn ào.
+ 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
 Điền tiếp vào chỗ trống để tạo thành các TN:
+ chiều ; chiều ; chiều .
+ triều ; triều ; triều .
+ chí ; chí ; chí .
+ trí ; trí ; trí .
+ 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
Thứ tư ngày 24 tháng 9 năm 2008
Toán (BS)
Ôn các bảng nhân chia
I. Mục tiêu:
	- Củng cố cho HS kỹ hơn về các bảng nhân, chia đã học.
	- Luyện kĩ năng làm tính, giải toán.
	- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
	II. Chuẩn bị:
	- Bài tập luyện tập.
	III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
1. Giới thiệu: Ghi đầu bài
2. Luyện tập:
* Bài 1:
- GV ghi đầu bài lên bảng.
- Bài toán yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
* Bài 2:
- GV ghi đầu bài, yêu cầu 1 HS đọc.
- Bài toán cho biết gì và hỏi gì?
- Muốn biết cả tổ thu được ? kg giấy vụn con làm tính gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
* Bài 3:
- GV ghi đầu bài lên bảng, yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài toán yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Làm thêm bài tập ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động học
 Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:
 3 x 7   3 x 8; 5 x 7   7 x 5 
5 x 5   5 x 4; 6 x 3   2 x 9
4 x 2   2 x 3; 4 x 7   7 x4
- Điền dấu thích hợp vào ô trống.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
 Tổ 1 có 9 HS, mỗi HS thu gom được 3kg giấy vụn. Hỏi cả tổ thu được?kg giấy vụn?
- 1 HS thu được 3 kg giấy vụn.
 9 HS thu được ? kg giấy vụn?
- Tính nhân.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
 Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
- Trong hình vẽ có  hình tam giác và .. hình tứ giác.
- Đó là các hình 
 2
 1 3 4
- Tìm số D và ð trong hình vẽ.
- Đáp án: + Có 5 hình D, và 5 hình ð.
 + Đó là các hình:
* Hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình (3+4)
* Hình (1+2), hình (2+3), hình (2+3+4), hình (1+2+3), hình (1+2+3+4).
Thể dục (BS)
ôn đội hình đội ngũ
I. Mục tiêu:
	- Củng cố cho HS kỹ năng tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện đúng động tác.
	- Củng cố động tác đi đều 1-4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng.
	- Luyện kĩ năng chơi trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.
	II. Địa điểm, phương tiện:
	- Địa điểm: Sân trường.
	- Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi.
	III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học: 1-2’
- Khởi động:
 + Xoay các khớp cổ tay, cổ chân: 1’
 + Chạy nhẹ nhàng quanh sân.
2. Phần cơ bản:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số: 8-10’
 + Lần 1,2: GV điều khiển.
 + Những lần sau cán sự hô cho lớp tập. GV uốn nắn, động viên các em thực hiện tốt. Sau đó chia tổ tập luyện.
- Ôn đi đều 1-4 hàng dọc theo vạch kẻ thẳng: 6-8’
 Yêu cầu HS tập theo tổ, khi đi đều các em thay nhau chỉ huy. GV đi đến các tổ nhắc nhở và chỉ dẫn, chú ý các em đi cho đúng nhịp, tránh cùng chân, cùng tay. Khi tập đi theo vạch kẻ thẳng, GV nên kẻ sẵn vạch thẳng để các em đi cho tốt. Nhắc các em đi và đặt bàn chân tiếp xúc đất nhẹ nhàng, tự nhiên.
- Chơi trò chơi: “Tìm người chỉ huy”: 5-7’.
 Sau 2 lần thì đổi vị trí người chơi.
3. Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp: 2’
- Nhận xét, giao bài tập về nhà cho HS: 1-2’.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3. da sua.doc