Giáo án giảng dạy Khối 3 Tuần 21

Giáo án giảng dạy Khối 3 Tuần 21

Tập đọc – Kể chuyện

ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I. MỤC TIÊU:

A. TẬP ĐỌC:

 - Luyện đọc đúng :lẩm nhẩm, đốn củi, triều đình, mỉm cười, nhàn rỗi. Đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện .

 - Rèn kĩ năng đọc - hiểu:

 + Hiểu nghĩa các từ ngữ :đi sứ, lọng, bức trướng, nhập tâm, bình an vô sự.

 + Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.

 - Học sinh có ý thức ham học hỏi để mau tiến bộ và nâng cao hiểu biết.

 

doc 59 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1227Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Khối 3 Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21. Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2006 
 Tiết 1 
Tập đọc – Kể chuyện
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. MỤC TIÊU:
TẬP ĐỌC:
 - Luyện đọc đúng :lẩm nhẩm, đốn củi, triều đình, mỉm cười, nhàn rỗi. Đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện .
 - Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
 + Hiểu nghĩa các từ ngữ :đi sứ, lọng, bức trướng, nhập tâm, bình an vô sự.
 + Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.
 - Học sinh có ý thức ham học hỏi để mau tiến bộ và nâng cao hiểu biết.
B. KỂ CHUYỆN:
 -Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện. Kể lại được một đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. 
 -Rèn kĩ năng nghe: nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
 - Học sinh biết được nguồn gốc nghề thêu của nước ta và khâm phục sự ham học, trí thông minh của ông tổ nghề thêu Trần Quốc Khái.
II.CHUẨN BỊ:
+ GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.Bảng phụ viết nội dung cần hướng dẫn luyện đọc .
+ Môt sản phẩm thêu đẹp, một bức ảnh chụp cái lọng.
+HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1.Ổn định: Hát
 2. Bài cũ: 3 Hs đọc và trả lời câu hỏi bài : Trên đường mòn Hồ Chí Minh
+ Tìm những chi tiết nói lên nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc? (Kim anh)
+ Tìm những hình ảnh tố cáo tội ác của giặc Mĩ. (Bình)
+ Nêu nội dung chính của bài. ( Phước Sang)
 3. Bài mới: - Giới thiệu chủ điểm Sáng tạo.
 - Giới thiệu bài (dùng mẫu thêu để giới thiệu) – ghi đề. 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
TIẾT 1 :
Hoạt động 1: Luyện đọc .
- GV đọc mẫu lần1
- GV theo dõi, sửa sai - Hướng dẫn phát âm từ khó.
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn - GV theo dõi, hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi. 
- Gọi HS đọc mẫu các câu cần luyện ngắt giọng.
Ví dụ : 
 Lầu chỉ có hai pho tượng Phật,/ hai cái lọng,/ một bức trướng thêu ba chữ “Phật trong lòng”/ và một vò nước.//
- Yêu cầu đọc trong nhóm .
- Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu.
- GV nhận xét – tuyên dương.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
H. Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào? 
H. Kết quả học tập của Trần Quốc Khái như thế nào?
H.Ý đoạn 1 nói gì? 
Ý1: Trần Quốc Khái là người ham học hỏi.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 và 4 .
H. Vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
* Giảng từ :
 + đi sứ: đi giao thiệp với nước ngoài theo lệnh vua.
H. Trên lầu, để thử tài sứ thần, vua Trung Quốc đã để những thứ gì? 
* Giảng từ : + lọng : vật làm bằng vải hoặc căng trên khung tre, gỗ hay kim loại, thường dùng để che tượng thần, tượng Phật hay vua, quan trong nghi lễ long trọng.
+ bức trướng : bức lụa, vải, trên có thêu chữ hoặc hình, dùng làm lễ vật hoặc tặng phẩm.
H. Ở trên lầu cao, Trần Quốc khái đã làm gì để sống?
* Giảng thêm: “Phật trong lòng” – tư tưởng của Phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái: có thể ăn bức tượng. 
H. Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian? 
* Giảng từ : + nhập tâm : nhớ kĩ như thuộc lòng.
H. Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự?
* Giảng từ :
 + bình an vô sự : bình yên, không có chuyện gì xấu xảy ra.
H. Nêu ý 2 ?
- GV chốt ý.	
Ý2: Nhờ thông minh, Trần Quốc Khái đã vượt qua thử thách của vua Trung Quốc.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 5.
H. Vì sao Trần Quốc khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?
- Yêu cầu HS nêu ý 3 – GV chốt.
Ý 3: Trần Quốc Khái là ông tổ nghề thêu của nước ta.
H. Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? 
- GV chốt nội dung chính – Ghi bảng.
Nội dung chính: Ca ngợi lòng ham học, trí thông minh, sáng tạo của ông tổ nghề thêu Trần Quốc Khái. 
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn cách đọc bài.
- GV đọc mẫu lần 2.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo đoạn.
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
* Chuyển tiết : Cho HS chơi trò chơi.
TIẾT 2:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (tiếp theo.)
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm 6. 
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm đoạn 3.
- Yêu cầu HS cử ban giám khảo chấm điểm cho cá nhân, nhóm.
- Gọi HS nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay.
- GV nhận xét và tuyên dương nhóm, cá nhân đọc hay.
Hoạt động 4: Kể chuyện.
- GV nêu nhiệm vụ: Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. Sau đó, tập kể một đoạn của câu chuyện.
- GV hướng dẫn HS kể chuyện :
a) Đặt tên cho từng đoạn truyện .
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu( Đoạn 1 : Cậu bé ham học.)
- GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung.
- Yêu cầu HS đọc thầm, suy nghĩ, trao đổi theo cặp.
- Gọi một số cặp nối tiếp nhau đặt tên cho đoạn 1 , sau đó là các đoạn còn lại.
- GV viết lại thật nhanh 1; 2 tên đúng và hay.
+ Đoạn 1 : Cậu bé ham học. / Cậu bé chăm học./ 
+ Đoạn 2 : Thử tài./ Vua Trung Quốc thử tài sứ thần Việt Nam. /
+ Đoạn 3 : Tài trí của Trần Quốc Khái. / học được nghề mới./
+ Đoạn 4 : Xuống đất an toàn./ vượt qua thử thách./
+ Đoạn 5 : Truyền nghề cho dân. / Dạy nghề thêu cho dân./
b) Kể lại một đọan của câu chuyện.
-Yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn để kể lại.
- Mời HS nối tiếp thi kể 5 đoạn.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn người kể hay.
- Cho HS thi kể cả câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS theo dõi..
- HS đọc nối tiếp theo dãy bàn.
- HS phát âm từ khó.
- 5 HS nối tiếp đọc mỗi em một đoạn.
- 3 HS đọc.
- HS đọc theo nhóm 2.
- Đại diện các nhóm đọc. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm theo.
( Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách.)
( Ông đỗ tiến sĩ rồi làm quan to trong triều đình nhà Lê.)
- 3 HS nhắc ý 1.
- 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm theo.
(Vua cho dựng một cái lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông làm thế nào.)
(Lầu có hai pho tượng Phật, hai cái lọng, một bức trướng thêu ba chữ “Phật trong tâm” và một vò nước.)
(Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức trướng “ Phật trong lòng”, hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng Phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng chè lam. Từ đó, ngày hai bữa, ông ung dung bẻ dần tượng mà ăn.)
(Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.)
(Ông nhìn những con dơi xòe cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự.)
- HS nêu.
- 3 HS nhắc.
-1 HS đọc – Lớp đọc thầm theo.
(Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.)
- 3 HS nhắc ý 3.
- HS trả lời.
-3 HS nhắc nội dung chính.
- Cả lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
-Một số HS luyện đọc theo đoạn.
- HS theo dõi, nhận xét.
- HS chơi.
- HS luyện đọc trong nhóm. 
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- Cử ban giám khảo chấm điểm(mỗi tổ 1 em).
- HS nhận xét bình chọn bạn và nhóm đọc hay.
- Cả lớp theo dõi.
- 2 HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Cả lớp theo dõi.
- Thực hiện theo cặp.
- Từng cặp HS thực hiện trước lớp.
- HS tự chọn, suy nghĩ, chuẩn bị lời kể.
- 5 HS xung phong kể – Lớp theo dõi.
- HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
- 2 HS thi kể trước lớp.
- Theo dõi, nhận xét.
 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
H. Câu chuyện cho ta biết điều gì về Trần Quốc Khái?
 ( Trần Quốc Khái là người thông minh, tài trí ham học hỏi, khéo léo. Ông còn là người rất bình tĩnh trước thử thách của vua Trung Quốc.)
- GV kết hợp giáo dục HS : Chịu khó học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều hay
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe .
Tuần 21 Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2006 
 Tiết 1
Đạo đức
TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI ( TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU:	
 - HS hiểu thế nào là tôn trọng khách nước ngoài và vì sao phải tôn trọng khách nước ngoài. Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch, ; quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc (ngôn ngữ, trang phục, )
 - HS biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
 - HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. 
II.CHUẨN BỊ:
 - GV : Tranh ảnh dùng cho hoạt động 1, phiếu bài tập cho hoạt động 3.Bảng phụ.
 - HS: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1.Ổn định: Nề nếp.
 2.Bài cũ: 2 Hs trả lời: Để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế, em có thể làm gì?ùĐọc lại bức thư em đã viết cho một bạn thiếu nhi quốc tế
 3.Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 Thảo luận nhóm
* Cách tiến hành: 
- GV chia HS thành các nhóm 3, yêu cầu HS quan sát các tranh treo trên bảng và thảo luận, nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong các tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Phân tích truyện 
* Cách tiến hành:
- GV đọc truyện Cậu bé tốt bụng.
- Treo bảng phụ chép sẵn các câu hỏi thảo luận – Gọi HS đọc lại: Bạn nhỏ đã làm việc ...  tranh và công việc họ đang làm .
+Nghe kể câu chuyện Nâng niu từng hạt giống, nhớ nội dung , kể lại đúng, tự nhiên câu chuyện.
+ HS trình bày bài khoa học, viết sạch đẹp. Qua bài học, bồi dưỡng cho các em tính mạnh dạn, tự tin.
II. CHUẨN BỊ :
 +GV : Tranh ảnh minh hoạ trong SGK .Mấy hạt thóc .
 Bảng phụ viết câu hỏi gợi ý HS kể chuyện Nâng niu từng hạt giống .
 +HS : Vở , SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
 1.Ổn định : Nề nếp. 
 2. Bài cũ : Gọi 3 HS lên bảng đọc bào cào của tổ trong tháng vừa qua. GV nhận xét, chấm điểm (Thảo , Hoàng, Trang).
 3.Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 
- Yêu cầu HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai ? họ đang làm việc gì? Nêu rõ trang phục , hành động của ông. Người nằm trên giường là ai ? lớn hay nhỏ ?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi .
-Yêu cầu các nhóm trình bày.
*GV chốt lại: 
Tranh 1 : Người trí thức trong tranh là một bác sĩ. Bác sĩ đang khám bệnh cho một cậu bé. Cậu bé nằm trên giường,đắp chăn . Chắc cậu đang bị sốt . Bác sĩ xem nhiệt kế để xem nhiệt độ của em .
Tranh 2 : Ba người trí thức trong tranh là kĩ sư cầu đường . Họ đang đứng trước mô hình một chiếc cầu hiện đại sắp được xây dựng . Họ trao đổi bàn bạc về cách thiết kế cầu sao cho tiện lợi , hợp lý và tạo được vẽ đẹp cho thành phố .
Tranh 3 : Người trí thức trong tranh là một cô giáo . Cô đang dạy Tập đọc .Trông cô dịu dàng, ân cần. Các bạn HS đang chăm chú nghe giảng bài.
Tranh 4 : Những trí thức trong tranh là những nhà nghiên cứu . Họ đang chăm chú trong phòng thí nghiệm . Trong phòng có nhiều dụng cụ thí nghiệm . 
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2.
-Các em sẽ được nghe và kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống . Câu chuyện kể về bác Lương Định Của ,một tiến sĩ nông học đã có nhiều đóng góp cho nền nông nghiệp của nước ta .Ông được nhân dân ta và đặc biệt là bà con nông dân yêu quý và kính trọng.
-Giáo viên kể chuyện một vài lần .
H: Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?
H: Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống ấy?
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau tập kể lại câu chuyện cho nhau nghe .
-Gọi một số HS kể chuyện trước lớp .
H: Hãy nói suy nghĩ của em về nhà bác học Lương Định Của?
* Giáo viên nhận xét phần kể chuyện của HS .
-2 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- HS quan sát 
-HS thảo luận nhóm đôi.
-Các nhóm trình bày trước lớp. Nhóm khác nhận xét- bổ sung.
- HS lắng nghe.
-HS lắng nghe và trả lời các câu hỏi của bài.
-Viện nghiên cứu nhận được mưới hạt giống quý.
-Vì lúc ấy trới rất rét , nêu đem gieo những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét.
-Ông chia mười hạt giống thành hai phần.Năm hạt đem gieo trong phòng thí nghiệm . năm hạt kia, ông ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm..
- Luyện kể theo cặp .
-Một số HS kể –cả lớp theo dõi và bình chọn bạn kể hay nhất .
- Nhà bác học Lương Định Của là người rất say mê nghiên cứu khoa học và nâng niu từng hạt giống .
 4.Củng cố – Dặn dò:
+ Nhận xét tiết học , Tuyên dương HS tích cực tham gia xây dựng bài.
 +Về nhà xem lại bài, tim đọc trước sách, báo viết về nhà bác học Ê- đi –xơn để chuẩn bị cho tiết học sau..
__________________________________
TOÁN
THÁNG NĂM 
I.MỤC TIÊU:
+ Giúp HS : Làm quen với đơn vị đo thời gian : tháng , năm .Biết được một năm có 12 tháng.
+Rèn HS đặt tính và thực hiện phép tính chính xác, trình bày lời giải ngắn gọn.
+ HS làm bài cẩn thận, trình bày bài khoa học.
II.CHUẨN BỊ.
+ GV :Quyển lịch năm 2005 .
+HS : Vở , SGK.Lịch năm 2005
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
 1.Ổn định: Hát .
 2.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài. (Hoàng , Hiền )
 Bài 1 :Đặt tính rồi tính :
 3478 + 2793 ; 5608 + 3746 ; 6327 + 1884 ; 6309 + 3295
 Bài 2 : Một đội công nhân làm đường hôm trước rải nhựa được đoạn đường dài 3970m , hôm sau đội rải được đoạn đường dài 4295 m . Hỏi trong hai ngày đó đội rải được bao nhiêu mét đường ? ( Tuấn)
 3.Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng .
-a) Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm .
-GV cho HS quan sát tờ lịch năm 2005.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm hiểu một số câu hỏi sau :
H:Một năm có bao nhiêu tháng ? Đó là những tháng nào trong năm ?
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
-GV nhận xét tuyên dương nhóm trình bày tốt.
* GV treo tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới thiệu : Đây là tờ lịch năm 2005.Lịch ghi các tháng trong năm 2005 ; ghi rõ các ngày trong từng tháng .” Một năm có 12 tháng là : Tháng Một , tháng Hai,tháng Ba , tháng Tư , tháng Năm , tháng Sáu , tháng Bảy , tháng Tám , tháng Chín , tháng Mười , tháng Mười một , tháng Mười hai .”
+ Chú ý : Trên tờ lịch , tên các tháng thường được viết bằng số .
Ví dụ : “tháng Một” thì viết” tháng 1” ..
b) Giới thiệu số ngày trong một tháng .
-GV hướng dẫn HS quan sát phần lịch tháng 1 trong tờ lịch năm 2005 trong SGK .
- Yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm đôi
trả lời câu hỏi sau.
H: Hãy nêu số ngày trong tháng ?
-Yêu cầu các nhóm trình bày .
-GV nhận xét và tuyên dương nhóm trả lời tốt.
+ GV chốt lại bài và lưu ý cho HS: “ Tháng 2 năm 2005 có 28 ngày , nhưng có năm tháng 2 có 29 ngày , chẳng hạn như năm 2004 .Vì vậy tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày “ Các tháng khác có 30 ngày hoặc 31 ngày.
* GV có thể nêu quy tắc để nhớ số ngày trong một tháng :Tháng 1 có 31 ngàycứ cách một tháng lại có tháng 31 ngày ( riêng tháng 7 và tháng 8 hai tháng này liền nhau có 31 ngày ) Sau đó cứ cách một tháng lại đến tháng có 31 ngày ( tức là mỗi tháng 8 , 10 , 12 đều có 31 ngày ).
- GV có thể cho HS nắm bàn tay rồi tính từ trái sang phải để tính số ngày trong tháng .
Hoạt động 2: Luyện tập -Thực hành 
Bài 1 :
-Gọi HSnêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS chơi trò chơi đố nhau .Cứ một bạn đặt câu hỏi đố bạn trả lời .
-GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
-Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng Tám và trả lời một số câu hỏi trong sách :
H: Ngày 10 tháng 8 là thứ mấy ?
H: Ngày 19 tháng Tám là thứ mấy ?
HNgày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy 
H: Tháng 8 có mấy ngày chủ nhật?
H: Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày nào? 
-GV nhận xét HS trả lời tốt .
GV treo tờ lịch khác hỏi HS những câu hỏi tương tự của các tháng khác nhằm cũng cố kĩ năng xem lịch tháng của HS .
- HS quan sát tờ lịch mà các em mang đến lớp.
-HS thảo luận nhóm đôi .
-Đại diện các nhóm trình bày . Cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung .
-HS theo dõi .
- Lắng nghe –Một số HS lên bảng chỉ vào lịch và nhắc lại sồ tháng trong một năm .
- 2 HS nêu.
- HS thảo luận nhóm đôi .
-Các nhóm trình bày dưới hình thức một bạn hỏi một bạn trả lời.
- Các nhóm trình bày các bạn khác theo dõi và nhận xét bổ sung .
- HS theo dõi và thực hành theo .
-2 HS đọc đề.
- HS theo dõi và trả lới đúng sai .
-2 HS nêu yêu cầu của đề .
- Ngày 10 tháng 8 là ngày thứ tư .
-Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu .
-Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ tư .
-Tháng 8 có 4 ngày chủ nhật.
- Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 28 .
 4.Củng cố - Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học – tuyên dương học sinh học tốt.
 -Về nhà xem lịch của các tháng trong năm .
_____________________________
Tuần 21 Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2006
 Tiết 5
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
 GÓP SỨC LÀM TRƯỜNG XANH SẠCH ĐẸP
I. MỤC TIÊU:
 - Phát động phong trào xanh sạch đẹp .
 - HS biết được giữ vệ sinh trường lớp , biết chăm sóc cây trông xung quanh trường.
 - HS có y ùthức giữ gìn vệ sinh trường lớp , chăm sóc cây xanh bằng những việc làm cụ thể của mình.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Phát động phong trào làm trường xanh sạch đẹp.
- GV phát động trước lớp : Lớp chúng ta được giao nhiệm vụ chăm sóc 1bồn hoa. 
-Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm bàn bạc, thảo luận đưa ra những biện pháp, những việc làm cụ thể.
- Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung – Tuyên dương các nhóm đưa ra được những việc làm phù hợp nhất.
- GV chốt : Môi trường xanh , sạch và đẹp tạo ra cho chúng ta một không khí trong lành 
Hoạt động 2: Sinh hoạt văn nghệ.
- Cho các nhóm thảo luận, dựng tiểu phẩm và sắm vai về trồng cây và chăm sóc cây xanh trong vườn trường.
- Tổ chức cho các nhóm lên sắm vai.
- GV nhận xét về tiểu phẩm, cách thể hiện và cách giải quyết của từng nhóm – Tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
*  Tổng kết:
- GV nhận xét tiết sinh hoạt, nhắc nhở HS tích cực hưởng ứng phong trào đã phát động
-Nhắc nhở HStham gia ủng hộ bạn nghèo Gĩư sạch sẽ môi trường xung quanh và vệ sinh cá nhân .
-HS lắng nghe.
- Thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày – Lớp theo dõi, bổ sung : Trồng hoa, tưới nước, nhổ cỏ
- Thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu.
- HS các nhóm lên sắm vai – lớp theo dõi.
- Cả lớp theo dõi, rút kinh nghiệm.
-HSlắng nghe .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 21.doc