Tiết 2&3
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
HỘI VẬT
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ .
- Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già , giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi ( Trả lời được các CH trong SGK )
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK . Thêm tranh, ảnh thi vật (nếu có).
- Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
Tiết 1. CHÀO CỜ Tiết 2&3 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN HỘI VẬT I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ . - Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già , giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi ( Trả lời được các CH trong SGK ) B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK . Thêm tranh, ảnh thi vật (nếu có). - Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên - Hoạt động của học sinh Bài cũ: Tiếng đàn. - Gv nhận xét bài- cho điểm 2.Giới thiệu và nêu vấn đề *. Giới thiệu bài – ghi bảng: * Hoạt động 1. Luyện đọc. Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. * Với HS yếu, Gv theo dõi, uốn nắn những tiếng đọc sai. - Ghi bảng những tiếng khó .Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. * Gv giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc thầm đoạn 1 - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. - Gv mời Hs giải thích từ mới: - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm 5 * Kiểm tra Hs yếu đọc thầm đoạn 1. - Đọc từng đoạn trước lớp.. + Một Hs đọc cả bài. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài. * Gv giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc thầm đoạn 2 - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ? - Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời: + Cách đánh của Quắm Đen và ông cản Ngũ có gì khác nhau? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3. Thảo luận câu hỏi: + Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào? - Gv nhận xét, chốt lại: - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 4 và 5. + Oâng Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào? + Theo em vì sao ông cản Ngũ thắng? Hoath động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Gv đọc diễn cảm đoạn 3. - Gv cho 3 Hs thi đọc truyện trước lớp . - Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài. - Một Hs đọc cả bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Nghe Gv giới thiệu, nắc tên bài Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs lắng nghe. Hs xem tranh minh họa. Hs đọc từng câu. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. Hs yếu đọc những tiếng khó mà Gv ghi bảng nhiều lần . * Hs yếu đọc thầm đoạn 1 – đọc cá nhân 5 Hs đọc 5 đoạn trong bài. Hs giải thích các từ khó trong bài. sới vật, khôn lường, keo vật, khố. Hs đọc từng đoạn trong nhóm.5 Đọc từng đoạn trứơc lớp. Một Hs đọc cả bài. * Hs yếu đọc thầm tại chỗ đoạn 2. Hs đọc thầm đoạn 1. Tiếng trống dồn dập ; người xem đông như nước chảy ; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông cản Ngủ ; chen lẫn nhau ; quây kín quanh sới vật ; trèo lên những cây cao để xem.. Hs đọc thầm đoạn 2 Quắm Đen: lăn xả vào , đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngủ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ. Hs thảo luận câu hỏi. Đại diện các nhóm lên trình bày. Oâng Cản Ngũ bước hụt, quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình hống keo vật không còn chán ngắt như trước kia nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ nhất định sẽ ngã và thua cuộc. Hs đọc đoạn 4, 5. Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông cản Ngũ. Oâng nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên, nhẹ giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng Hs thi đọc diễn cảm truyện. Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài. Một Hs đọc cả bài. Hs nhận xét. KỂ CHUYỆN. * Đính các gợi ý lên bảng - Gv cho Hs quan sát các gợi ý và kể lại 5 đoạn của câu chuyện. - Gv mời từng cặp Hs tập kể 1 đoạn của câu chuyện. - Năm Hs tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý. - Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt Hoạt động 4. Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên. Nhận xét bài học Hs quan sát các gợi ý. Từng cặp hs kể chuyện. 5 Hs kể lại 5 đoạn câu chuyện. Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Hs nhận xét. Tiết 3. TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). Bài 1, 2, 3. - Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có chữ số La Mã). - Biết thời điểm làm các công việc hàng ngày của hs. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Tổ chức cho HS hát 2. Bài mới. * . Giới thiệu bài, ghi tên bài. * Hoạt dộng 1. HD thực hành. Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Y/c 2 hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 hs hỏi, 1 hs trả lời và kiểm tra xem bạn trả lời đúng hay sai. * Với HS yếu, Gv hướng dẫn và nhắc lại cho các em cách xem đồng hồ, cho các em xem được câu a,b * Gọi Hs nhắc lại những ý đúng - Nhận xét, Bài 2: - Yêu cầu hs quan sát đồng hồ A và hỏi: Đồng hồ A chỉ mấy giờ? - 1 giờ 25 phút chiều còn được gọi là mấy giờ? - Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào? - Y/c hs tiếp tục làm bài. - GV gọi hs chữa bài. - Gv nhận xét cho điểm hs. Bài 3: - Y/c hs quan sát 2 tranh trong phần a. - Hỏi: Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ? - Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ? - Vậy bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong bao nhiêu phút? - Tiến hành tương tự với các tranh còn lại. Hoạt động 2. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài. - Tổng kết giờ học, tuyên dương những hs tích cực. Về nhà luyện tập và chuẩn bị bài sau. - Hát - Hs lắng nghe, nhắc lại tên bài. - Xem tranh rồi trả lời câu hỏi. - Hs làm bài theo cặp trả lời câu hỏi; a. Bạn An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút. b. Bạn An đi đến trường lúc 7 giờ 13 phút. c. An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút. d. An ăn cơm chiều lúc 5 giờ 45 phút (6 giờ kém 15 phút ). e. An xem truyền hình lúc 8 giờ 8 phút. g. An đi ngủ lúc 9 giờ 55 phút (10 giờ kém 5 phú ). - Một số nhóm nêu, nhận xét * HS yếu nêu những đáp án đúng - Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút. - Còn được gọi là 13 giờ 25 phút. - Nối đồng hồ A với đồng hồ I - Hs làm bài vào vở bài tập. B nối với H. E nối với N. C nối với K. G nối với L. D nối với M. - Hs chữa bài. VD: đồng hồ B chỉ 7 giờ 3 phút, 7 giờ 3 phút tối còn gọi là 19 giờ 3 phút. Vậy nối B với H. - Hs quan sát theo yêu cầu. - Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc 6 giờ. - Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc 6 giờ 10 phút. - Bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút. b. Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút. c. Chương trình phim hoạt hình bắt đầu từ 8 giờ và kết thúc lúc 8 giờ 30 phút, vậy chương trình này kéo dài 30 phút. - HS vài em. - HS lắng nghe. Tiết 5. ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: - Rèn luyện kỹ năng đánh giá các hành vi đạo đức đã học ở giữa HKII. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi trắc nghiệm. - Phiếu học tập. - Một số dụng cụ chuẩn bị cho HS đóng vai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu: - Nêu mục tiêu của bài Hoạt động 1:Củng cố hành vi đạo đức. - Phát phiếu cho HS. - HS làm phiếu. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét. - Kết luận ý đúng. Hoạt động 2: Liên hệ. - Yêu cầu kể những việc đã làm, đã chứng kiến hành vi đoàn kết với thiếu nhi quốc tế, tôn trọng khách nước ngoài và đám tang. - Kết luận chung, tuyên dương. Hoạt động nối tiếp: - H: Các em vừa ôn những hành vi đạo đức nào? - Về thực hiện tốt các hành vi đạo đức đã học. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp. - HS theo dõi. - HS theo dõi. Đề bài: Hãy khoanh tròn vào chữ trước ý em cho là đúng. A. Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. B. Chỉ cần kết bạn với thiếu nhi trong nước mình. C. Không cần để ý, quan tâm đến khách nước ngoài vì họ là người không quen biết. D. Tôn trọng, lịch sự khi gặp khách nước ngoài là tỏ lòng mến khách. E. Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất, tôn trọng gia đình họ. G. Khi gặp đám tang chạy theo xe cười đùa. - HS làm phiếu. - Vài HS trình bày, nêu lí do. - 1 số HS nhận xét. - Các nhóm thực hiện. - Vài HS. - HS theo dõi. --------------------------o0o------------------------------- Thứ ba ngày 02 tháng 3 năm 2010 Tiết 1. TẬP ĐỌC HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU : - Đọc đúng, rành mạch, biết Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nết độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi (Trả lời được các CH trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm tranh, ảnh voi hoặc hội đua voi, (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Kiểm tra bài cũ . - GV kiểm tra 2 HS mỗi HS đọc 2 đoạn câu chuyện Hội vật và trả lời câu hỏi - Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật. - Theo em, vì sao ông Cản Ngũ thắng ? 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài, ghi bảng * Hoạt động 1: Luyện đọc. : + Giáo viên đọc diễn cảm bài văn giọng vui sôi nổi. Nhịp nhanh dồn dâp hơn ở đoạn 2 các dòng đọc liền hơi. + Giáo viên hướng dẫn Học sinh đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu . - Học sinh nối tiếp đọc từng câu. - Giáo viên theo dõi Học sinh đọc, phát hiện lỗi phát âm và sửa sai cho Học sinh - Đọc từng đoạn trước lớp. Học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn trước lớp * Gv giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc thầm đoạn 1. - Giáo viên kết hợp nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng - GV giúp các hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài: trường đua, chiêng, man gát, cổ vũ. - Đọc từng đoạn trong nhóm 2 * Kiểm tra HS yếu dọc đoạn 1 - Lần lượt từng Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm. - Giáo viên theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. - Gv gọi 1 HS đọc cả bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn Học sinh tìm hiểu nội dung bài: * GV tiếp tục giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc đoạn 1, sau khi kiểm tra thấy đạt GV giao nhiệm vụ chi các em dọc thầ tiếo 2 câu đầu của đọan 2 - Cả lớp đọc thầm. - Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua. - Học sinh đọc thầm đoạn 2 - Cuộc đua diễn ra như thế nào? - Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ thương? Hoạt ... a 2 học sinh - Chấm một số vở * Giáo viên nhận xét B.Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng, 100000 đồng, 200000 đồng. - Giáo viên giới thiệu: Khi mua, bán hàng ta thường sử dụng “ tiền ” - Giáo viên cho học sinh quan sát kĩ cả hai mặt của tờ giấy bạc nói trên và nhận xét những đặc điểm như: + Màu sắc tờ giấy bạc + Dòng chữ “ hai nghìn đồng ” và số 2000 + Dòng chữ “ năm nghìn đồng ”và số 5000 + Dòng chữ “ mười nghìn đồng ”và số 10.000 2. Thực hành * Bài 1: Cho học sinh tự làm bài và chữa bài 5000 + 1000 + 200 = 6200. - Theo dõi cách tính tiền của HS & nhận xét chung * Bài 2: - Giáo viên cho học sinh quan sát câu mẫu hướng dẫn học sinh cách làm bài. - Cho học sinh thực hành đổi tiền * Giáo viên chữa bài * Bài 3: a. Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ, so sánh giá tiền của các đồ vật có giá tiền ít nhất là quả bóng bay, vật có giá tiền nhiều nhất là lọ hoa b. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng(nhẩm): 1000 + 1500 = 2500 đ, rồi trả lời câu hỏi. c. Trước hết phải thực hiện phép trừ ( nhẩm ) - Trả lời câu hỏi 3. Củng cố - dặn dò: - Cho học sinh dọc lại một số tờ giấy bạc. * Chuẩn bị bài sau: Luyện tập * Nhận xét tiết học - 1 học sinh làm bài 4 a,b a. 32 : 8 x 3 = 4 x 3 = 12 b. 45 x 2 x 5 = 90 x 5 450 - 1 HS làm bài 2 SGK/ 129 - HS lắng nghe GV giới thiệu bài - 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng - HS quan sát hai mặt của tờ giấy bạc và nhận xét về màu sắc, dòng chữ. - HS nêu màu sắc và các đặc điểm của các tờ giấy bạc . - Học sinh QS các tờ bạc trong heo đất & nêu số tiền trong mỗi chú lợn : a/ 5000 + 200 + 1000 = 6200 đồng b/ 1000 + 1000 + 1000 + 5000 + 200 + 200 = 8400 đồng . c/ 1000 + 1000 + 1000 + 200 + 200 + 200 + 200 + 200 = 4000 đồng . - HS thực hành đổi tiền theo nhóm. - Học sinh quan sát tranh vẽ a/ Phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 1000 đồng để được 2000 đồng . b/ Phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000 đồng để được 10000 đồng . c/ Phải lấy 5 tờ giấy bạc loại 2000 đồng để được 10000 đồng d/ có nhiều cách lấy tiền : + Lấy 2 tờ 2000 đ và 1tờ 1000 đ = 5000 đ + Lấy 1 tờ 2000 đ và 3 tờ 1000 đ = 5000 đ a/ Đồ vật ít tiền nhất là : quả bóng bay(1000 đ ) Đồ vật nhiều nhất là : Lọ hoa ( 8700 đ ) b/ Mua 1 quả bóng bay và một chiếc bút chì hết 2500 đồng c/ 8700 – 4000 = 4700 đ - Giá trị một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một chiếc lược là 4700 đồng. - HS đọc lại một số tờ giấy bạc : 1000 đồng , 2000 đồng , 5000 đồng, 10000 đồng do GV giơ Tiết 2. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CÔN TRÙNG I. MỤC TIÊU: - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số con trùng đối với con người. - Nêu và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ. II. CHUẨN BỊ: - Các hình trong SGK trang 96, 97. - Sưu tầm các loại tranh ảnh côn trùng mang đến lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài “động vật”. - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Bước 1 : Thảo luận theo nhóm Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 96, 97 và các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau: + Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của từng con côn trùng có trong hình ? Chúng có mấy chân ? Chúng sử dụng chân cánh để làm gì ? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (Mỗi nhóm trình bày đặc điểm của 1 con côn trùng). + Côn trùng có đặc điểm gì chung ? - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. 2.3 Hoạt động 2: Làm việc với vật thật và tranh ảnh côn trùng sưu tầm được. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Chia lớp thành 3 nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận với yêu cầu: + Hãy sắp xếp các côn trùng và tranh ảnh sưu tầm các côn trùng thành 3 nhóm có ích, có hại và nhóm không ảnh hưởng gì đến con người. Theo dõi và giúp đỡ các nhóm. Bước 2: Mời đại diện các nhóm lên trưng bộ sưu tập của nhóm mình và thuyết trình trước lớp. - Nhận xét đánh giá. - Nêu KL chung. 2.4 Hoạt động 3 Củng cố - dặn dò: - Kể tên các côn trùng có lợi và những côn trùng có hại - Về nhà học bài và xem trước bài mới. - 2HS trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm chung của các loại động vật. - Lớp theo dõi, nhắc tên bài Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Côn trùng là những động vật không có xương sống. Chúng có 6 chân và phân thành các đốt. 1 vài nhắc lại KL. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng theo 3 nhóm. - Các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm giới thiệu trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Lắng nghe. Tiết 3. CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài chính tả. “.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a/b. II. CHUẨN BỊ: - 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2b. Bút dạ III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc, yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp các từ : bứt rứt, tức bực, nứt nẻ, sung sức. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào vở nháp * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Với HSKK, Sau khi đọc xong cho lớp viết, GV theo dói, nhắc nhở, kiểm tra hướng dẫn các em sữa những tiếng sai. Những tiêng khó Gv có thể đánh vần. * Chấm, chữa bài. 2.2 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a - Gọi HS đọc yêu BT. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm cử một bạn lên bảng thi làm bài. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở - Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.3 Hoạt động 3. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai - Hai em lên bảng viết. - Cả lớp viết vào vở nháp - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, tên riêng của người. - Cả lớp viết từ khó vào vở nháp: Man-gát, xuất phát - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 3 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. - Lớp nhận xét và bình chọn bạn làm nhanh và làm đúng nhất. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: + Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm + Gió đừng làm đứt dây tơ. - Một - hai học sinh đọc lại. Tiết 4. ÂM NHẠC HỌC HÁT: BÀI CHỊ ONG NÂU VÀ EM BÉ I. MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II. CHUẨN BỊ: * GV: Thuộc bài hát. Bảng chép lời ca phụ, băng . Tranh minh họa. * HS: SGK, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: Khởi động: Hát.. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 3. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Học hát bài “Chị ong nâu và em bé” . a) Giới thiệu bài. - Gv giới thiệu bài : Tên bài hát, tên tác giả. - Gv giới thiệu cho hs biết về nhạc sĩ Tân Huyền. - Gv cho Hs xem tranh ảnh về một ngôi trường của mình. Dạy hát. - Đính bảng phụ ghi sẵn bài hát - Gv hát cho học sinh nghe - Gv cho Hs đọc lời ca. - Gv dạy hát từng câu: - Gv cho Hs luyện tập nhiều lần để Hs hát đúng, hát điệu. - Sau đó cả lớp hát lại vài lần. - Chú ý những tiếng hát luyến 2 âm và 3 âm. * Hoạt động 2: Tập gõ đệm theo nhịp ¾ . - Gv các nhóm luân phiên tập hát kết hợp vỗ tay - Gv chia thành 2 nhóm. Cho Hs tập hát nối tiếp từng câu từ 1 – 2 lần.. - Gv cho Hs gõ theo tiết tấu. - Gv nhận xét. * Hoạt động 3: Tổng kềt – dặn dò. - Về tập hát lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập bài hát “ Chị ong nâu và em bé” Hs quan sát. Hs lắng nghe. Hs nghe Gv hát Hs đọc lời ca. Hs hát từng câu. Hs luyện tập lại bài hát. Cả lớp hát lại bài hát. Hs thực hành. Hai nhóm hát nối tiếp với nhau. Hs gõ theo tiết tấu. Hs nhận xét. Lắng nghe SINH HOẠT CUỐI TUẦN 25 I/ Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua (TUẦN 25) 1. Ưu điểm: - Về học tập -Về chuyên cần. -Về việc tham gia xây dựng bài tại lớp. -Học bài và làm bài ở nhà. - Về công tác vệ sinh trường lớp. - Tuyên dương học sinh có nhiều tiến bộ trong học tập. 2. Tồn tại: II/ Công tác đến TUÂN 26 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Không vứt rác bừa bãi. - Không ăn quà vặt. - Thực hiện nói lời hay, việc làm tốt. - Phân công giúp đỡ các bạn học yếu trong lớp. III/ Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt: Tổ chức chơi 2-3 trò chơi mà các em ưa thích. KIỂM TRA CUỐI TUẦN 25 Gv đọc cho HS chép vào Vở KTCT đoạn chính tả sau, trong khi đọc Gv chú ý nhắc nhở và hướng dẫn HS yếu viết cho đúng. Chính tả: Nghe – viết HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN Trường đua là một đường rộng, phẳng lì, dài hơn năm cây số. Chiêng khua trông đánh văng lừng. Voi từng tốp mười con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Trên mỗi con voi, ngồi hai chàng man – gát. Người ngồi phía cổ có vuông vỉa đỏ thắm ở ngực. Người ngồi trên lưng mặc áo xanh da trời. Trông họ rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất. Theo Lê Tấn ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức văn xuôi được 10 điểm.- Sai từ 3 – 4 lỗi chính tả (lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định) trừ 0,5 điểm. - Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài- Những lỗi giống nhau trong bài chỉ tính 1 lần.Tùy theo mức độ làm bài của học sinh mà giáo viên có thể chấm ở các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5, 2; 1,5; 1. *Tùy theo sự tiến bộ và khả năng của từng học sinh mà giáo viên chấm điểm sao cho phù hợp để kịp thời động viên và khuyến khích sự tiến bộ của học sinh.
Tài liệu đính kèm: