Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Trần Thị Tuyết

Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Trần Thị Tuyết

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ

I. Yêu cầu cần đạt:

A. Tập đọc:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)

B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

 - HS khá, giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.

*KNS: Thể hiện sự thông cảm.

 

doc 14 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 301Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Trần Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012
Tập đọc - Kể chuyện
Các em nhỏ và cụ già
I. Yêu cầu cần đạt:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
	- HS khá, giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.
*KNS: Thể hiện sự thông cảm.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK, phóng to; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tập đọc
1. Bài cũ: 5’
- 3 HS đọc thuộc lòng bài Bận.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới: 25’
Hoạt động 1: Giới thiệu bài - HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
Hoạt động 2: Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài – HS theo dõi.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu.
- GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài.
+ Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài 
+ GV hướng dẫn HS đặt câu với từ: u sầu, nghẹn ngào.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Các nhóm tiếp nối đọc 5 đoạn.
+ Một HS đọc lại toàn truyện.
Tiết 2
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. 10’
- HS đọc đoạn và trả lời các câu hỏi sau:
+ Các bạn nhỏ đi đâu? Điều gì trên đường khiến các bạn nhỏ dừng lại?
+ Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
+ Vì sao các bạn nhỏ quan tâm đến ông cụ như vậy?
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
- HS tập đặt tên khác cho câu chuyện theo gợi ý.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
Hoạt động 4: Luỵên đọc lại. 5’
- 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài.
- HS đọc bài theo vai. GV theo dõi, nhận xét.
Kể chuyện: 18’
Hoạt động 1: GV nêu nhiệm vụ
Các em tưởng tượng mình là một bạn nhỏ trong truyện và kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của bạn nhỏ.
Hoạt động 2: HD học sinh kể lại câu chuyện theo lời của bạn nhỏ.
- Gọi 1 HS kể mẫu - GV theo dõi, nhận xét.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe. Một số học sinh lên kể.
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò: 5’
- GV hỏi: Em đã làm việc gì thể hiện sự quan tâm đến người khác, sẵn lòng giúp đỡ người khác chưa?
 - Về nhà tập kể lại câu chuyện.
Toán
Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt:
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2( cột 1,2,3). Bài 3,4.
- Dành cho HS khá,giỏi: Bài 2(cột 4).
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 5’
 - Kiểm tra HS học thuộc bảng chia 7 (4 em) - 1 HS chữa bài tập 3 SGK.
- GV nhận xét cho điểm 
2. Bài mới: 28’
Ôn tập về bảng chia 7
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- HS lần lượt nêu kết quả vừa tính nhẩm. 
 a) 7 x 8 = 7 x 9 = 7 x 6 = 7 x 7 =
 56 : 7 = 63 : 7 = 42 : 7 = 49 : 7 =
 b) 70 : 7 = 28 : 7 = 30 : 6 = 18 : 2 =
 63 : 7 = 42 : 6 = 35 : 5 = 27 : 3 =
 14 : 7 = 42 : 7 = 35 :7 56 : 7 =
Bài 2 (cột 1, 2, 3): - Gọi HS nêu yêu cầu và một phép tính.
- HS nhắc lại cách đặt tính và tính.
- Các HS khác tự làm bài, sau đó chữa bài làm ở trên bảng. Khi chữa bài, cho HS nêu lại cách thực hiện từng phép tính.
 28 7 35 7 21 7 14 7
 42 7 42 6 25 5 49 7
Bài 3: - Yêu cầu HS nêu: Mỗi ngày có bao nhiêu giờ?.
- GVgợi ý: Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì?
- HS tự tóm tắt và giải. Gọi HS lên bảng chữa bài.
Bài giải
Chia được số nhóm học sinh là:
35 : 7 = 5 (nhóm)
 Đáp số: 5 nhóm.
Bài 4: HS tự nêu nhiệm vụ rồi làm bài và chữa bài. HS quan sát và nêu miệng
- Hình a có bao nhiêu con mèo? ( 21 con mèo).
- Hình b có bao nhiêu con mèo? ( 14 con mèo).
- Hướng dẫn HS trả lời được :
- số con mèo có trong hình a là: 21 : 7 = 3 (con).
- số con mèo có trong hình b là: 14 : 7 = 2(con).
3. Chấm bài – Nhận xét, dặn dò: 5’
	- GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS.
- Dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia đã học. 
 Đạo đức
Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
	- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
	- Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
	- HS khá, giỏi: Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
*KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Xử lí tình huống và đóng vai. 10’
- HS mở VBT thảo luận theo nhóm 2 các tình huống ở BT4.
- Gọi một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống. GV chốt lại:
+ Tình huống 1: Lan chạy ra khuyên ngăn em không được nghịch dại.
+ Tình huống 2: Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông nghe.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến: 7’
- HS thảo luận bài tập 5 VBT.
- Gọi đại diện một số nhóm trả lời.
* GV chốt: Các ý kiến a, c là đúng; ý kiến b là sai.
Hoạt động 3: Giới thiệu tranh mình vẽ (GV đã dặn ở tuần trước) về các món quà mừng sinh nhật ông, bà, cha mẹ, anh chị em (hoặc kể lại). 7’
Gọi một số em lên giới thiệu; cả lớp nhận xét.
Hoạt động 4: HS múa, hát, đọc thơ, kể chuyện có nội dung liên quan đến bài học.7’
- HS tự giới thiệu và thể hiện; Sau mỗi tiết mục cho hS thảo luận, nhận xét về ý nghĩa bài hát, bài thơ...
- GV kết luận như bài học ghi nhớ ở VBT trang 15.
- Gọi một số em đọc ghi nhớ.
Hoạt động 4. Cũng cố- dặn dò: 5’
 * GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài, vận dụng bài học tốt.
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012
Âm nhạc
Toán
Giảm đi một số lần.
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Bộ đồ dùng dạy học toán.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 5’
- HS đọc bảng chia 7; 1 HS chữa bài 3 SGK.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới: 28’
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS rút ra quy tắc giảm một số đi nhiều lần
- GV hướng dẫn học sinh dựa vào đồ dùng trực quan để phân tích bài toán.
+ Số con gà ở hàng trên (6 con gà).
+ Số con gà ở hàng dưới so với số gà hàng trên.
- Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- HS suy nghĩ và tìm số gà hàng dưới. HS nêu, GV ghi bài giải lên bảng.
Bài giải
Số gà hàng dưới là:
6 : 3 = 2 (con)
 Đáp số: 2 con
- Nhận xét: Số con gà ở hàng trên giảm 3 lần thì được số con gà ở hàng dưới.
* Tiến hành tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD.
- GV hỏi: + Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 10kg đi 5 lần ta làm thế nào?
+ Vậy muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- HS đọc quy tắc, GV ghi bảng; HS lấy ví dụ minh hoạ.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Hướng dẫn HS tính nhẩm rồi trả lời theo mẫu.
	HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
Số đã cho
 12
 48
 36
 24
Giảm 4 lần
 12 : 4 = 3
Giảm 6 lần
 12 :6 = 2
- HS trả lời miệng , nêu cách nhẩm.
Bài 2: a) Cho HS tự đọc đề toán, tự tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải bài toán.
b) HS tự làm bài rồi chữa bài. 
Bài giải
Công việc đó làm bằng máy hết số thời gian là:
30 : 5 = 6 ( giờ)
 Đáp số: 6 giờ.
Bài 3: Cho HS tự làm bài vào vở; lưu ý HS phân biệt giảm 4 lần với giảm đi 4 đơn vị. Khi làm bài HS cần:
a) - Tính nhẩm độ dài của đoạn thẳng CD: 8cm : 4 = 2cm
 - Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 2cm.
b) - Tính nhẩm độ dài của đoạn thẳng MN: 8cm – 4cm = 4cm
 - Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 4cm.
3. Chấm bài – Nhận xét, dặn dò:5’
	GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm. Dặn HS về ôn lại bài đã học. 
Luyện từ và câu
Cô Mĩ Hoa dạy
Tự nhiên và xã hội
Vệ sinh thần kinh
 I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
- Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh.
*KNS: Kĩ năng nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên 
II. Đồ dùng dạy - học: Sử dụng hình vẽ minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Phân tích một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. 10’
- HS quan sát các hình trang 32 SGK và thảo luận theo nhóm đôi.
- Gọi một số cặp lên trình bày trước lớp.
 GV? Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ quan thần kinh?
 ? Trạng thái sức khoẻ nào có lợi cho cơ quan thần kinh?
- Các nhóm khác góp ý bổ sung.
 - GV kết luận: Chúng ta làm việc cũng phải thư giản, nghỉ ngơi để cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi, tránh làm việc mệt mỏi quá sức.
Hoạt động 2: Đóng vai.10’
Mục tiêu: - Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh
- GV chia lớp thành 4 nhóm và chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi trạng thái tâm lý khác nhau: tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi.
- GV phát cho mỗi nhóm một phiếu ghi các trạng thái tâm lý đó.
- HS tập diễn đạt nét mặt của người có trạng thái đó theo nhóm 4.
- Mỗi nhóm cử một bạn lên trình diễn. Lớp quan sát, nhận xét.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Kể được 1 số loại thức ăn đồ uống có hại với cơ quan thần kinh.
- HS làm việc theo nhóm đôi quan sát hình 9 (T33).
- Chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ có hại cho cơ quan thần kinh.
- Gọi một số học sinh lên trình bày.
+ Trong các thức ăn, đồ uống đó thì những thứ nào gây hại cho cơ quan thần kinh và tuyệt đối tránh xa kể cả trẻ em và người lớn?
+ Kể thêm một số tác hại do ma tuý gây ra đối với sức khoẻ người nghiện ma tuý?
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. 5’
- HS đọc mục Bạn cần biết. GV dặn HS về nhà xem lại bài.
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2012
Lớp học môn đặc thù
Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012
Toán
Tìm số chia
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
- Biết tìm số chia chưa biết.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2
- Dành cho HS khá,giỏi: Bài 3 trang 39
II. Đồ dùng dạy - học: Bộ đồ dùng dạy toán.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 5’
 - HS chữa bài tập 2 SGK. GV nhận xét cho điểm.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới: 28’
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm số chia.
- GV nêu bài toán và đính hình vuông lên bảng.
- HS suy nghĩ để  ... 
2. Dạy bài mới: 28’
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng thiết tha, tình cảm.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu thơ.
- GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm cả bài thơ, đọc cá nhân, đọc theo nhóm trả lời các câu hỏi sau:
+ Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao?
+ Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ?
+ Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ ?
+ Câu lục bát nào trong bài nói lên ý chính của bài thơ ?
Hoạt động 4: Học thuộc lòng bài thơ
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- Tổ chức cho HS học TL bài thơ theo nhiều hình thức: cá nhân, nhóm. 
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
3. Củng cố, dặn dò: 5’
- 2 HS đọc thuộc bài thơ
- Dặn HS về nhà đọc thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010
Chính tả
Nghe - viết: Các em nhỏ và cụ già
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Làm đúng BT(2) a/b.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: HS lên viết các từ: nhoẻn cười, trung kiên, kiêng nể, chống chọi.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết chính tả
- GV đọc đoạn viết một lần. Hỏi: Đoạn này kể chuyện gì?
+ Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào phải viết hoa?
+ Lời ông cụ phải viết như thế nào?
- HS viết từ dễ lẫn vào vở nháp.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở. Sau đó HS soát lỗi, GV chấm một số bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
GV hướng dẫn HS làm BT2a:
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, làm bài vào bảng con.; GV quan sát, mời 3 HS lên giơ bảng trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Một số HS đọc lại kết quả đúng trên bảng con.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
GV nhận xét bài viết của học sinh. Dặn HS về nhà luyện viết thêm.
Toán
Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt:
Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 1 HS làm BT2 SGK; GV hỏi: Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào?
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 1 (dòng 2): Hướng dẫn HS giải thích bài mẫu; HS tự làm các bài tập (theo mẫu). GV khuyến khích HS tính nhẩm.
Bài 2: Cho HS tự giải các bài toán a) và b) rồi chữa bài.
a) Bài giải b) Bài giải
Buổi chiều cửa hàng đó bán được là: Số quả cam còn lại trong rổ là:
 60 : 3 = 20 (lít) 60 : 3 = 20 (quả)
 Đáp số: 20 lít dầu Đáp số: 20 quả cam
Bài 3 (HS khá, giỏi): Cho HS đọc thầm bài tập rồi nêu cách làm và làm bài.
1 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng AB, sau đó chia độ dài đoạn thẳng AB thành 5 phần bằng nhau lấy một phần ta tìm được độ dài đoạn thẳng MN. Vẽ đoạn thẳng MN.
Hoạt động 3: Chấm bài – Nhận xét, dặn dò
	GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm. Dặn HS về ôn lại bài đã học. 
Chính tả
Tiếng ru
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát.
- Làm đúng BT(2) a/b.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 2 HS lên bảng viết các từ sau: giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc khổ thơ 1 và 2 của bài Tiếng ru. 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì?
+ Cách trình bày có gì đáng chú ý?
+ Trong bài viết có những dấu câu gì?
- HS nhìn sách viết ra các chữ khó, ghi nhớ những chỗ cần đánh dấu câu.
b. HS nhớ - viết hai khổ thơ.
c. Chấm, chữa bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
- GV hướng dẫn HS làm BT2a (HS KG làm cả bài).
	- HS làm bài vào VBT rồi chữa bài.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà luyện viết thêmLuyện từ và câu.
Từ ngữ về cộng đồng. ôn tập câu: Ai làm gì?
I. Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT1).
- Biết tìm các bộ phận của câu TLCH Ai (cái gì, con gì)? Làm gì? (BT3).
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4).
- HS khá, giỏi làm được BT2.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: HS làm miệng bài 2, 3 (Tuần 7)
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS làm mẫu: xếp 2 từ cộng đồng và cộng tác vào bảng phân loại.
- HS suy nghĩ và xếp các từ còn lại vào bảng.
- Một số HS đọc kết quả BT1; GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2: HS đọc thầm yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV giải nghĩa từ Cật (trong câu Chung lưng đấu cật).
- HS trao đổi theo nhóm 4; Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV giúp HS hiểu thêm nghĩa của từng câu tục ngữ, thành ngữ.
- HS học thuộc 3 câu tục ngữ, thành ngữ.
Bài tập 3: 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV giúp HS nắm yêu cầu bài. HS làm bài vào VBT.
- 3 HS lên bảng làm bài; cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4: 1 HS nêu yêu cầu BT. GV hỏi: Ba câu văn được nêu trong bài tập được viết theo mẫu câu nào?
- HS suy nghĩ làm bài. Gọi một số HS đọc câu hỏi mình đặt; GV viết nhanh lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; HS chữa bài.
Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò
- 1 HS nhắc lại những nội dung vừa học.
- GV yêu cầu HS về nhà HTL các thành ngữ, tục ngữ (BT2), xem lại BT3, 4.
Tập làm văn
Kể về người hàng xóm
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1).
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 2 HS kể lại chuyện Không nỡ nhìn; TLCH: Tính khôi hài của chuyện là ở chỗ nào?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu và các câu hỏi gợi ý.
- GV: Các em dựa vào gợi ý đó để kể về người hàng xóm mà em yêu quý, có thể kể sáng tạo hơn.
- Gọi 2 HS khá kể mẫu, GV nhận xét.
- HS làm việc theo nhóm, kể cho nhau nghe về người hàng xóm của mình.
- Gọi một số em lên kể trước lớp.
Bài tập 2: - HS viết những điều vừa kể thành một đoạn văn 5 đến 7 câu.
- HS làm bài, GV theo dõi.
- Gọi 5 - 7 em đọc bài; Cả lớp và GV nhận xét, rút kinh nghiệm.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học; Dặn HS về nhà viết lại bài văn hay hơn.
Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010
Tự nhiên xã hội
Vệ sinh thần kinh (Tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- HS khá, giỏi: Biết lập và thực hiện thời gian biểu hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: + Nêu một số thức ăn đồ uống có lợi cho cơ quan thần kinh?
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau:
+ Theo bạn, khi ngủ cơ quan nào được ghỉ ngơi?
+ Có khi nào bạn ngủ ít không? Nêu cảm giác của em sau đêm đó?
+ Nêu điều kiện để có giấc ngủ tốt?
+ Hằng ngay, bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ?
+ Bạn làm việc gì trong cả ngày?
- Gọi một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
* GV kết luận: Khi ngủ cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên mỗi ngày cần ngủ 7 đến 8 tiếng.
Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu hàng ngày.
- Gọi một số HS điền nhanh thời gian biểu vào bảng.
- HS làm BT3 vào VBT rồi đổi chéo vở để kiểm tra thời gian biểu của nhau.
- GV nêu câu hỏi thảo luận:
+ Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
+ Sinh hoạt, học tập theo thời gian biểu có lợi gì?
* GV kết luận chung: Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta làm việc một cách k/học, vừa bảo vệ được thần kinh vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc , học tập...
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
HS đọc mục Bạn cần biết; GV nhận xét tiết học.
Thủ công
Gấp, cắt, dán bông hoa (Tiếp)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa.
- Gấp, cát, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau.
- Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. Các cánh của mỗi bông hoa đều nhau. Có thể cắt được nhiều bông hoa. Trình bày đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học: Giấy màu, kéo, hồ dán, bông hoa mẫu.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: HS thực hành gấp, cắt, dán bông hoa.
- Yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp, cắt để được bông hoa
- GV củng cố các bước.
- HS gấp, cắt bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh theo kích cỡ khác nhau.
Hoạt động 2: Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm.
- HS trưng bày SP. GV và cả lớp nhận xét đánh giá sản phẩm của các bạn.
- Tuyên dương HS có sản phẩm đẹp.
Toán
luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
- Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 2 HS lên bảng làm bài tập 1, 2 SGK.
GV hỏi: Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài cho HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Bài 2 (cột 1, 2): Cho HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 3: HS tự đọc đề toán rồi giải bài toán. Khi chữa bài cho HS nêu lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số
Bài 4 (HS khá, giỏi): HS làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, ngoài việc xác định phải khoanh vào B, cần nêu và nhận xét lí do của từng trường hợp sai.
Hoạt động 3: Chấm bài – Nhận xét, dặn dò
	GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm. Dặn HS về ôn lại bài đã học. 
Hoạt động tập thể
Kiểm điểm cuối tuần
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần về vệ sinh trực nhật, nề nếp, học tập.
- Nêu kế hoạch tuần tới.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần
a. Cán sự lớp nhận xét: Về vệ sinh cá nhân; Về nề nếp học tập.
b. Giáo viên nhận xét:
Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ.
	- ổn định tổ chức, các nề nếp sinh hoạt, học tập.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_8_tran_thi_tuyet.doc