Toán:tiết 81
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TT)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết cách nhẩm giá trị của biểu thức dạng có dấu ngoặc đơn . Ghi nhớ qui tắc tính giá trị biểu thức dạng này.
2. Kĩ năng: vận dụng làm các bài tập
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì trong học toán.
II/ ĐDDH :
1. GV: SGV, SGK
2. HS: SGK, VBT
III/ Các hoạt động dạy - học: :
A / ÔĐTC: (1 phút)
B / KTBC: (4 phút)
- KT 2 em: Tính giá trị của biểu thức sau:
12 + 7 x 9 375 - 45 : 3
- Nhận xét ghi điểm.
TUẦN 17 ----------- JJJ------------- Soạn: 9/12/2010 Giảng: Toán:tiết 81 TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TT) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết cách nhẩm giá trị của biểu thức dạng có dấu ngoặc đơn . Ghi nhớ qui tắc tính giá trị biểu thức dạng này. 2. Kĩ năng: vận dụng làm các bài tập 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì trong học toán. II/ ĐDDH : 1. GV: SGV, SGK 2. HS: SGK, VBT III/ Các hoạt động dạy - học: : A / ÔĐTC: (1 phút) B / KTBC: (4 phút) - KT 2 em: Tính giá trị của biểu thức sau: 12 + 7 x 9 375 - 45 : 3 - Nhận xét ghi điểm. C / Bài mới: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc : * Giới thiệu quy tắc - Ghi lên bảng 2 biểu thức : 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5 - Yêu cầu HS tìm cách tính giá trị của 2 biểu thức trên. ? Hãy tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức trên? - KL: Chính điểm khác nhau này mà cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau. - Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất. - Ghi bảng: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 - Giới thiệu cách tính giá trị của biểu thức thứ 2: " Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc". - Mời 1HS lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức thứ hai. - Nhận xét chữa bài. ? Em hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức trên? ? Vậy khi tính giá trị của biểu thức ta cần chú ý điều gì? - Viết lên bảng biểu thức: 3 x ( 20 - 10 ) - Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của biểu thức trên và thực hành tính vào nháp. - Mời 1HS lên bảng thực hiện - Nhận xét chữa bài. - Cho HS học thuộc QT. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện. - Yêu cầu 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: Hướng dẫn tương tự. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vơ. - G ọi một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Dủng cố- Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. 1’ 15’ 5’ 5’ 6’ 4’ - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - HS trao đổi theo cặp tìm cách tính. + Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc. + Ta phải thực hiện phép chia trước: Lấy 5 : 5 = 1 rồi lấy 30 + 1 = 31 - 1HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận xét bổ sung: ( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 = 7 + Giá trị của 2 biểu thức trên khác nhau. + Cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, rồi thực hiện các phép tính đúng thứ tự. - Lớp thực hành tính giá trị biểu thức. - 1HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung 3 x ( 20 – 10 ) = 3 x 10 = 30 - Nhẩm HTL quy tắc. - 1HS nêu yêu cầu BT. - 1 em nhắc lại cách thực hiện. - 2HS làm bài trên bagr, cả lớp làm vào bảng con. a/ 25 – ( 20 – 10 ) = 25 – 10 = 15 b/ 416 – ( 25 – 11 ) = 416 – 14 = 402 - Một em yêu cầu BT. - C ả lớp làm bài vào vở. - Hai học sinh lên bảng tính, lớp bổ sung . a/ ( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2 = 160 b/ 81 : ( 3 x 3 ) = 81 : 9 = 9 - 1HS đọc bài toán. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở. - 1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung: Giải : Số sách xếp trong mỗi tủ là : 240 : 2 = 120 ( quyển) Số sách xếp ở mỗi ngăn là : 120 : 4 = 30 ( quyển ) Đ/S: 30 quyển sách - 2HS nhắc lại QT vừa học. * RKN: GV........................................................................................................................................... HS.......................................................................................................................................... Tập đọc - Kể chuyện:tiết 33 MỒ CÔI XỬ KIỆN I/ Mục tiêu: 1. Tập đọc : - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc toàn bài, phát âm đúng các từ : vùng quê nọ, nông dân, vịt dán,...Phân biệt lời dẫn truyện với lời nhân vật. - Rèn kĩ năng đọc hiểu : Hiểu các từ : công đường, bồi thường,... - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự thông minh, tài trí của Mồ Côi. 2. Kể chuyện ; - Rèn kĩ năng nói : - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện Mồ Côi xử kiện. - Rèn kĩ năng nghe : Nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II/ ĐDDH : 1. GV: SGK 2. HS: SGK III/ Các hoạt động dạy - học: : A / ÔĐTC: (1 phút) B / KTBC: (4 phút) - Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Về thăm quê và TLCH. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. C / Bài mới: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò Tập đọc a) Giới thiệu bài : b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc mẫu toàn bài. - Cho học sinh quan sát tranh. * HD đọc câu: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. GV theo dõi sửa lỗi phát âm. * HD đọc đoạn: - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (Mồ Cô , bồi thường ). * HD đọc nhóm: - Yêu cầu HS đọc trong nhóm: * Đọc đồng thanh: - + Mời 3 nhóm thi đọc ĐT 3 đoạn. + Mời 1HS đọc cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : ?Câu chuyện có những nhân vật nào? ?Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? ? Theo em, nếu ngửi mùi thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? Vì sao? - Yêu cầu một em đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm trao đổi và TLCH: ? Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân ? ? Khi bác nông dân nhận có hít mùi thơm trong quán Mồ Côi xử thế nào? ? Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán xử? - Mời một em đọc đoạn lại 2 và 3, cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi: ? Tại sao Mồ Côi lại bảo bác nông dân xóc đúng 10 lần? ? Mồ Côi đã nói gì sau phiên tòa ? - KL: Mồ Côi xử trí thật tài tình, công bằng đến bất ngờ ... d) Luyện đọc lại : - Đọc mẫu diễn cảm đoạn 2 và 3. - Mời lần lượt mỗi nhóm 4 em lên thi đọc phân vại đoạn văn. - Mời một em đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. ) Kể chuyện * Nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện. * H/dẫn kể toàn bộ câu chuyện heo tranh. - Treo các tranh đã chẩn bị sẵn trước gợi ý học sinh nhìn tranh để kể từng đoạn. - Gọi một em khá kể mẫu đoạn 1 câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Yêu cầu từng cặp học sinh lên kể . - Gọi 3 em tiếp nối nhau kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp. - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện. - Giáo viên cùng lớp bình chọn em kể hay nhất . D. Củng cố dặn dò : ? Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tập kể lại câu chuyện. 1’ 15’ 12’ 7’ 17’ 3’ - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Quan sát tranh. - Nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu. - Luyện đọc các từ ở mục A theo hướng dẫn của GV. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài . - Tìm hiểu các TN mới ở sau bài đọc. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm. - 3 nhóm nối tiếp nhau thi ĐT3 đoạn trong bài. - 1 em đọc cả bài. - Đọc thầm đoạn 1 câu chuyện +Trong câu chuyện có chủ quán, bác nông dân và chàng Mồ Cô. + Về tội bác nông dân vào quán hít các mùi thơm của gà quay, heo rán mà không trả tiền - Một em đọc đoạn 2 của bài cả lớp theo dõi và trả lời : + Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm chứ không mua gì cả. + Xử bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan tòa phân xử. + Bác giãy nảy lên - 1 em đọc đoạn lại đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm theo . + Vì bác xóc 2 đồng bạc đúng 10 lần mới đủ 20 đồng. + Mồ Côi nói : bác này đã bồi thường đủ số tiền vì một bên hít mùi thơm và một bên nghe tiếng bạc thế là công bằng. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 4 em lên phân vai các nhân vật thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 1 Học sinh đọc lại cả câu chuyện. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Quan sát 4 tranh ứng với ND 3 đoạn. - 1 Học sinh khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện. - Từng cặp tập kể. - 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện - 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. + Truyện ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện. * RKN: GV........................................................................................................................ HS........................................................................................................................ Đạo đức :tiết 17 BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (T2) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết công lao của các liệt sĩ với quê hương, đất nước. 2. Kĩ năng: HS biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. 3. Thái độ: HS có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ. II/ ĐDDH : 1. GV: Một số bài hát về chủ đề bài học. 2. HS: VBT Đ Đ III/ Các hoạt động dạy - học: : A / ÔĐTC: (1 phút) B / KTBC: (2 phút) ? Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh, liệt sĩ C / Bài mới: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Xem tranh kể lại những người anh hùng. - Chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một bức tranh (ảnh): Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng - Yêu cầu Các nhóm quan sát và thảo luận theo gợi ý : ? Người trong tranh (ảnh) là ai ? ? Em biết gì về gương chiến đấu, hy sinh của anh hùng liệt sĩ đó ? ? Hãy hát một bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về người anh hùng liệt sĩ đó ? - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nhận xét, tóm tắt lại gương chiến đấu, hy sinh của các anh hùng liệt sĩ đã nêu trên. * Hoạt động 2: Báo cáo kết quả sưu tầm - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu . -Yêu cầu cả lớp trao đổi nhận xét và bổ sung. - Giáo viên kết luận . * Hoạt động 3: Tổ chức cho HS múa, hát, đọc thơ theo chủ đề về TB,LS. - Cho HS xung phong hát, múa, đọc thơ... - GV cùng cả lớp nhận xét tuyên dương. * KL chung: TB, LS là những người hy sinh xương máu vì Tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ, đền đáp công lao to lớn đó bằng những việc làm thiết thực. D. Dặn dò: Về nhà cần thực hiện tốt những điều đã được học. 1’ 1 ... GV: 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2. 2. HS: VCT III/ Các hoạt động dạy - học: : A / ÔĐTC: (1 phút) B / KTBC: (4 phút) - Yêu cầu 2HS lên bảng viết 5 từ có vần ăc/ăt, cả lớp viết vào bảng con. - Nhận xét chữa bài, ghi điểm. C / Bài mới: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc 1 lần đoạn chính ta. - Yêu cầu 2em đọc lại. ?Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? ?Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai ? - Yêu cầu lấy bảng con viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá . * Đọc cho học sinh viết vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho học sinh . - Đọc lại đoạn văn để học sinh soát lỗi . * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập . - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Treo các tờ giấy đã chép sẵn bài tập 2 lên - Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài. - Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý chính . - Mời 5 em đọc lại kết quả . - Giáo viên nhận xét đánh giá . D. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về học bài và làm bài xem trước bài mới. 1’ 6’ 16’ 3’ 5’ 3' - Lớp lắng nghe giới thiệu bài . - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2HS đọc lại đoạn chính tả. + Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên người, tên địa danh ... + Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con ( Hải , Cẩm Phả , Bét – tô – ven , pi – a – nô ) - Nghe - viết vào vở. - Dò bài và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 1 em đọc yêu cầu đề bài . - Cả lớp tự làm bài vào VBT. - 2 nhóm lên thi tiếp sức, cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - 5HS đọc lại kết quả đúng: + ui : cúi , cặm cụi , bụi , bùi , dụi mắt , đui , đùi , lùi , tủi thân + uôi : tuổi trẻ , chuối , buổi , cuối , đuối , nuôi , muỗi , suối - 3 em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. ------------------------¯----------------------- Soạn: 12/12/2010 Giảng: Toán: tiết 85 HÌNH VUÔNG I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nhận biết về h. vuông qua yếu tố cạnh và góc của nó. 2. Kĩ năng: Vẽ được hình vuông đơn giản . 3. Thái độ: Giáo dục HS thích học toán. II/ ĐDDH : 1. GV: Các mô hình có dạng hình vuông ; E ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài 2. HS: III/ Các hoạt động dạy - học: : A / ÔĐTC: (1 phút) B / KTBC: (4 phút) - KT 2HS bài Hình chữ nhật. - Giáo viên nhận xét đánh giá . C / Bài mới: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : * Giới thiệu hình vuông .A B C D - Dán mô hình hình vuông lên bảng và giới thiệu: Đây là hình vuông ABCD. - Mời 1HS lên bảng dùng ê ke để KT 4 góc của HV và dùng thước đo độ dài các cạnh rồi nêu kết quả đo được. ? Em có nhận xét gì về các cạnh của hình vuông? - KL: Hình vuông có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau. - Gọi nhiều học sinh nhắc lại KL. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự kiểm tra các góc và tìm ra câu trả lời . - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu học sinh quan sát kĩ hình vẽ để kẻ một đoạn thẳng để có hình vuông . - Gọi hai học sinh lên bảng kẻ . - Giáo viên nhận xét đánh giá. D. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập . 1’ 12’ 7’ 6’ 5’ 3’ - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Cả lớp quan sát mô hình. - 1HS lên đo rồi nêu kết quả. - Lớp rút ra nhận xét: + Hình vuông ABCD có 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là góc vuông. + Hình vuông ABCD có 4 cạnh đều bằng nhau : AB = BC = CD = DA. - Học sinh nhắc lại KL. - Một em nêu yêu cầu bài. - Lớp tự làm bài. . - 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. + Hình vuông : EGHI . + Các hình ABCD và MNPQ không phải là hình vuông. - Một em đọc đề bài 2 . - Cả lớp thực hiện dùng thước đo độ dài các cạnh hình vuông và kết luận : - Ta có : 4 cạnh của hình vuông ABCD là 3 cm và độ dài 4 cạnh hình vuông MNPQ là 4cm. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - Quan sát hình vẽ và thực hiện kẻ thêm một đoạn thẳng để tạo ra hình vuông. - 2HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét bổ sung. -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài . RKN: GV.......................................................................................................................................... HS........................................................................................................................................ Tập làm văn : tiết 17 VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa vào tiết tập làm văn miệng tuần 16 HS viết được một bức thư cho bạn bè cùng lứa tuổi kể những điều em biết về thành thị ( hoặc nông thôn ) theo gợi ý trong SGK 2. Kĩ năng:. Trình bày đúng thể thức, đủ ý một bức thư Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả. 3. Thái độ: biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư II/ ĐDDH : 1. GV: Bảng lớp viết trình tự mẫu lá thư . 2. HS: VBT TV III/ Các hoạt động dạy - học: : A / ÔĐTC: (1 phút) B / KTBC: (4 phút) - Gọi 1HS kể lại câu chuyện “ Kéo cây lúa lên “. - Yêu cầu 1HS kể những điều mình biết về nông thôn (thành thị). - Nhận xét ghi điểm. C / Bài mới: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn HS làm BT: - Gọi 1 học sinh đọc bài tập . - Yêu cầu lớp đọc thầm trình tự mẫu một lá thư trên bảng. 1HS đọc to. - Mời 1HS giỏi nói mẫu phần đầu lá thư của mình - Nhắc nhở HS trước khi làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Mời 5 - 6 em thi đọc lá thư của mình trước lớp. - Nhận xét, chấm điểm 1 số bài viết tốt. D. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà đọc lại tất cả các bài TĐ và HTL từ đầu năm đến giờ để chuẩn bị tuần sau ôn tập và KT. 1’ 30’ 3’ - Lắng nghe. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Đọc thầm câu hỏi gợi ý. - Lắng nghe hướng dẫn về cách viết thư . - 1 em giỏi nói mẫu phần lí do viết thư trước lớp. - Cả lớp viết bài vào VBT. - Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ ( 5 – 6 em ) - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . * RKN: Gv....................................................................................................................... Hs...................................................................................................................... Tự nhiên xã hội:tiết 34 ÔN TẬP HỌC KÌ I I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể . 2. Kĩ năng: Nêu chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Nêu một số việc nên làm để bảo vệ các cơ quan đó. Nêu một số hoạt động nông nghiệp , công nghiệp và thương mại , thông tin liên lạc . Vẽ sơ đồ và giới thiệu các thành viên trong gia đình.Thẻ ghi tên và chức năng của từng cơ quan. 3. Thái độ: yêu thích thiên nhiên, hiểu biết về xã hội II/ ĐDDH : 1. GV: Hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. 2. HS: sgk III/ Các hoạt động dạy - học: : A / ÔĐTC: (1 phút) B / KTBC: (4 phút) - Khi đi xe đạp ta cần đi như thế nào cho đúng luật giao thông? - Nhận xét đánh giá. C / Bài mới: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1 : Trò chơi ai nhanh ai đúng ? Bước 1 - Chia thành các nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh vẽ về các cơ quan : hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên chức năng và các yêu cầu vệ sinh đối với từng cơ quan. Bước 2 : - Yêu cầu các nhóm thảo luận và lên gắn được thẻ đúng vào từng tranh . - Kết luận. * Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm Bước 1 : - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2. 3, 4 trang 67 SGK và thảo luận theo gợi ý : + Hãy cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp ,thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình đó? - Liên hệ thực tế để nói về các hoạt động nông nghiệp ở địa phương? Bước2 - Mời đại diện các nhóm lên dán tranh sưu tầm được và trình bày trước lớp . -Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung . *Hoạt động3 : vẽ sơ đồ gia đình . Bước 1 :- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân . - Vẽ sơ đồ của gia đình mình . Bước 2 : -Yêu cầu lần lượt một số em lên chỉ sơ đồ mình vẽ và giới thiệu . D. Củng cố - Dặn dò: Về nhà ôn lại bài chuẩn bị giờ sau KT học kỳ I. 1’ 9’ 10’ 8’ 3’ Lớp theo dõi. - Các nhóm quan sát các bức tranh về các cơ quan đã học: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu , thần kinh thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên. - 4 nhóm lên thi gắn thẻ vào bức tranh đúng và nhanh. - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất . - Tiến hành thảo luận nói về các hoạt động có trong các hình 1, 2, 3 ,4 trong SGK. - Lần lượt các nhóm lên trình bày trước lớp . - Lớp lắng nghe, nhận xét bổ sung nếu có . - Lớp làm việc cá nhân từng em sẽ vẽ về sơ đồ gia đình mình lên tờ giấy lớn . - Lần lượt từng em lên chỉ sơ đồ và giới thiệu trước lớp . * RKN: Gv.............................................................................................................................. Hs....................................................................................................................... Sinh hoạt (tuần 17) A. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được ưu, khuyết điểm trong tuần qua, từ đó có hướng khắc phục. - Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình. B. Lên lớp: 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần. * Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển cả lớp phê bình và tự phê bình. * GV đánh giá chung. a) Ưu điểm: 1. Nề nếp:- Sĩ số ., đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. 2. Học tập: - Có ý thức học tập tốt, nghiêm túc, sôi nổi trong giờ học : .. 3. Hạnh kiểm: - Ngoan, lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè. 4. TDVS: - TD: Tập nghiêm túc, đúng động tác. - VS: VSCN + VSTT sạch sẽ, gọn gàng. Tự giác trong lao động. b) Khuyết điểm: - 1 số em làm việc riêng và nói chuyện trong giờ học: - Quên vở bài tập: - Chưa tự giác trong lao động: .. 2. Bình bầu tổ cá nhân xuất sắc: - Tổ: . - Cá nhân: .. 3. Kế hoạch tuần tới: - Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục nhược điểm còn tồn tại. - Duy trì tốt nề nếp học tập. - Tiếp tục luyện chữ đẹp
Tài liệu đính kèm: