Toán:tiết 35
CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật
2. Kĩ năng: Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật và làm quen với giải toán có nôi dung hình học.
3. Thái độ: Giáo dục HS thích học toán.
II/ ĐDDH :
1. GV: Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm.
2. HS: VBT, SGK
III/ Các hoạt động dạy - học: :
A / ÔĐTC: (1 phút)
TUẦN 18 ------¯¯------ Toán:tiết 35 CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật 2. Kĩ năng: Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật và làm quen với giải toán có nôi dung hình học. 3. Thái độ: Giáo dục HS thích học toán. II/ ĐDDH : 1. GV: Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm. 2. HS: VBT, SGK III/ Các hoạt động dạy - học: : A / ÔĐTC: (1 phút) B / Bài mới: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : * Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật: - Vẽ tứ giác MNPQ lên bảng: 2dm 4dm 3dm 5dm - Yêu cầu HS tính chu vi hình tứ giác MNPQ. - Treo tiếp hình chữ nhật có số đo 4 dm và 3 dm vẽ sẵn lên bảng. 4dm 3dm - Yêu cầu HS tính chu vi của HCN. - Gọi HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng. - Từ đó hướng dẫn HS đưa về phép tính (4 + 3) x 2 = 14 (dm) ? Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào? - Ghi quy tắc lên bảng. - Cho HS học thuộc quy tắc. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật rồi tự làm bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Mời 1HS trình bày bài trên bảng lớp. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Gọi một em nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải. -Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. C. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . 1’ 15’ 17’ 6’ 6’ 5’ 4’ - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Quan sát hình vẽ. - HS tự tính chu vi hình tứ giác MNPQ. - HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. 2 + 3 + 5 + 4 = 14 ( dm ) - Tiếp tục quan sát và tìm cách tính chu vi hình chữ nhật. - 2 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. 4 + 3 + 4 + 3 = 14 ( dm ) - Theo dõi GV hướng dẫn ( 4 + 3 ) x 2 = 14 ( dm ) + Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo ) rồi nhân với 2 - Học thuộc QT. - 1HS đọc yêu càu BT. - 1 em nêu cách tính chu vi hình chữ nhật. - Cả lớp làm bài vào vở rồi đổi vở để KT bài nhau. - 1 em lên bảng trình bày bài làm, lớp bổ sung a) Chu vi hình chữ nhật là : (10 + 5) x 2 = 30 (cm) b) đổi 2dm = 20 cm Chu vi hình chữ nhật là : (20 + 13) x 2 = 66 (cm ) - Một em đọc đề bài 2. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng tính, lớp bổ sung . Giải : Chu vi mảnh đất hình chữ nhật : ( 35 + 20 ) x 2 = 110 (m) Đ/S: 110 m - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài - Một học sinh nêu yêu cầu bài 3. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung: Giải : Chu vi hình chữ nhật ABCD là : ( 63 + 31 ) x 2 = 188 (m Chu vi hình chữ nhật MNPQ là : ( 54 + 40 ) x 2 = 188 ( m ) Vậy chu vi hai hình chữ nhật đó bằng nhau . - 2HS nhắc lại QT tính chu vi HCN. RKN GV............................................................................................................. HS............................................................................................................. Tập đọc:tiết 35 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1) I/ Mục tiêu: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc : - Chủ yếu kiểm tra kĩ năngđọc thành tiếng: HS đọc các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến giờ (phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút, biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ ), kết hợp TLCH về nội dung bài đọc. - Rèn kĩ năng viết chính tả : HS nghe - viết bài chính tả “ Rừng cây trong nắng“. II/ ĐDDH : 1. GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm đến nay . 2. HS: SGK, VCT III/ Các hoạt động dạy - học: : A / ÔĐTC: (1 phút) B / Bài mới: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1) Giới thiệu bài : 2)Kiểm tra tập đọc: - Kiểm tra số học sinh cả lớp . - Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Nhận xét ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. 3) Bài tập 2: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc một lần đoạn văn “ Rừng cây trong nắng" - Yêu cầu 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. - Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi , tráng lệ - Giúp học sinh nắm nội dung bài chính tả + Đoạn văn tả cảnh gì ? - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài phát hiện những từ dễ viết sai viết ra nháp để ghi nhớ . b) Đọc cho học sinh viết bài. c) Chấm, chữa bài. C) Củng cố, dặn dò : Về nhà tiếp tục luyện đọc các bài TĐ đã học, giờ sau KT. 1’ 15’ 15’ 4’ - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Lắng nghe GV đọc bài. - 2 em đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc thầm. - Tìm hiểu nghĩa của một số từ khó. + Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng. - Đọc thầm lại bài, viết những từ hay viết sai ra nháp để ghi nhớ: uy nghi, vươn thẳng, xanh thẳm, ... - Nghe - viết bài vào vở . - Dò bài ghi số lỗi ra ngoài lề vở. Kể chuyện:tiết 18 ÔN TẬP CUỐI KÌ I (TIẾT 2) I/ Mục tiêu: Kiểm tra lấy điểm tập đọc : Theo yêu cầu như tiết 1 . Ôn về so sánh. Hiểu nghĩa từ , mở rộng vốn từ . II/ ĐDDH : 1. GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm tới nay. Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn trong bài tập số 2. Bảng phụ ghi các câu văn trong bài tập 3 . 2. HS: SGK III/ Các hoạt động dạy - học: : A / ÔĐTC: (1 phút) B / Bài mới: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1) Giới thiệu bài : 2) Kiểm tra tập đọc : - Kiểm tra số HS trong lớp. - Yêu cầu từng em lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc . - Theo dõi và ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . 3) Bài tập 2: - Yêu cầu một em đọc thành tiếng bài tập 2 . - Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa - Giải nghĩa từ “ nến “ - Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập. - Gọi nhiều em tiếp nối nhau nêu lên các sự vật được so sánh . - Cùng lớp bình chọn lời giải đúng . - Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở bài tập . 4)Bài tập 3 - Mời một em đọc yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh cách hiểu của mình về các từ được nêu ra . - Nhận xét bình chọn học sinh có lời giải thích đúng . D) Củng cố dặn dò : - Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài TĐ đã học từ tuần 1 đến tuần 18 để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét đánh giá tiết học . 1’ 15’ 15’ 15’ 4’ - Lớp theo dõi lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học . - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra . - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 - Cả lớp đọc thầm trong sách giáo kho. - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập . - Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến . - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở . Các sự vật so sánh là : a/ Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ . b/ Đước mọc san sát thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù cắm trên bãi. - Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 3 - Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa . - Cả lớp suy nghĩ và nêu cách hiểu nghĩa của từng từ : “ Biển “ trong câu : Từ trong biển lá xanh rờn không phải là vùng nước mặn mà “ biển “ lá ý nói lá rừng rất nhiều trên vùng đất rất rộng lớn ... - Lớp lắng nghe bình chọn câu giải thích đúng nhất. Đạo đức:tiết 18 THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ I I/ Mục tiêu: 1/ - Hệ thống hóa các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học trong học kì I. - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mực trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống . 2/ Có trách nhiệm đối với lời nói việc làm của người thân. Yêu thương ông bà cha mẹ II/ ĐDDH : 1. GV: Chuẩn bị 1 số phiếu, mỗi phiếu ghi 1 tình huống. 2. HS: VBT III/ Các hoạt động dạy - học: : A / ÔĐTC: (1 phút) B / Bài mới: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS thảo luận giải quyết tình huống: - Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nêu lại các kiến thức đã học trong chương trình học kì I. ? Em biết gì về Bác Hồ ? ?Tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và nhi đồng như thế nào ? Em cần làm gì để đáp lại tình cảm yêu thương đó ? ?Thế nào là giữ lời hứa ? Tại sao chúng ta phải giữ lời hứa ? ? Em cần làm gì khi không giữ được lời hứa với người khác ? ? Trong cuộc sống hàng ngày em đã tự làm những công việc gì cho bản thân mình ? ? Hãy kể một số công việc mà em đã làm chứng tỏ về sự quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ ? ? Vì sao chúng ta cần chăm sóc ông bà cha mẹ ? ? Em sẽ làm gì khi bạn em gặp chuyện buồn, có chuyện vui ? ? Theo em chúng ta tham gia việc trường việc lớp sẽ đem lại ích lợi gì ? * Kể cho học sinh nghe câu chuyện “ Tại con chích chòe “ - Qua câu chuyện muốn nói lên điều gì ? - Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học. D/ Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà ôn tập chuẩn bị thi kì I. 1’ 30’ 3’ - Học sinh lắng nghe gợi ý để trao đổi chỉ ra được nội dung đã học trong học kì I . + Là vị lãnh tụ kinh yêu của dân tộc Việt Nam + Bác Hồ rất yêu thương và quan tâm đến các cháu nhi đồng. Phải thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy. + Là thực hiện những điều mà mình đã nói đã hứa với người khác. Chúng ta có giữ lời hứa mới được người khác tin và kính trọng. + Khi lỡ hứa mà không thực hiện được ta cần xin lỗi và sẽ thực hiện vào một dịp khác . + Học sinh nêu lên một số công việc mà mình tự làm lấy cho bản thân . + Nhiều học sinh lên kể những việc làm giúp đỡ ông bà cha mẹ mà em đã làm . + Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh thành và dưỡng dục ta nên người + Động viên an ủi và chia sẻ cùng bạn nỗi buồn để nỗi buồn vơi đi. Cùng chia vui với bạn để niềm vui được nhân đôi . + Tham gia việc trường ... c : theo yêu cầu như tiết 1 . - Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy. B/ Chuẩn bị - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm học đến tuần18. - 3 tờ phiếu viết đoạn văn trong bài tập 2. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1) Giới thiệu bài : 2)Kiểm tra tập đọc : - Kiểm tra số học sinh còn lại. - Hình thức KT như các tiết 1. 3) Bài tập 2: - Yêu cầu một học sinh đọc bài tập 2 . - Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa và đọc thầm theo. - Giáo viên dán 3 tờ phiếu lên bảng . - Mời 3 em lên bảng thi làm bài . - Gọi 3 em nối tiếp nhau đọc đoạn văn mà mình vừa điền dấu thích hợp - Giáo viên cùng lớp bình chọn lời giải đúng . - Yêu cầu chữa bài trong vở bài tập . D. Củng cố dặn dò : - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà đọc lại mẫu giấy mời và ghi nhớ. Thực hành khi cần thiết. 1’ 20’ 15’ 3’ - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học . - Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp đọc thầm trong sách giáo khoa. - Lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập . - 3 em lên bảng thi làm bài. - 3 em nối tiếp đọc lại đoạn văn vừa điền dấu. - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở. + Dấu chấm đặt sau các từ: phố, + Dấu phẩy đặt sau các từ: về, ạ -------------------------------¯------------------------------- Soạn: 20/12/2010 Giảng: Toán :tiết 90 KIỂM TRA CUỐI KÌ I A/ Mục tiêu : - Kiểm tra kết quả học toán cuối học kì I của học sinh tập trung vào các kĩ năng chủ yếu sau sách giáo khoa . Kĩ năng thực hiện phép cộng , trừ ,nhân , chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học . Kĩ năng thực hiện nhân số có hai , ba chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần ), chia số có ba chữ số với số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ) . Tính chu vi hình chữ nhật .Xem đồng hồ chính xác đến 5 phút . Giải bài toán có hai phép tính . B/ Chuẩn bị : - Đề bài kiểm tra C/ Bài mới: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ làm bài kiểm tra b) Đề bài : - Giáo viên ghi đề bài lên bảng : -Bài 1: -Tính nhẩm : 6 x 5 = 18 : 3 = 72 : 9 = 56 : 7 = 3 x 9 = 64 : 8 = 9 x 5 = 28 : 7 = 8 x 4 = 42: 7 = 4 x 4 = 7 x 9 = Bài 2 Đặt tính rồi tính : 54 x 3 306 x 2 856 : 4 734 :5 Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức : a/ 14 x 3 : 7 b/ 42 + 18 : 6 Bài 4 : - Một cửa hàng có 96 kg đường đã bán được số đường đó .Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki lô gam đường ? Bài 5:- Khoanh vào những những chữ đặt trước câu trả lời đúng : a/ Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15 cm , chiều rộng10 cm là : A .25 cm B . 35 cm C .40 cm D.50 cm b/ Đồng hồ chỉ : A. 5 giờ 10 phút , B . 2 giờ 5 phút , C. 2 giờ 25 phút D . 3 giờ 25 phút D. Củng cố - Dặn dò: -Hôm nay toán học bài gì ? *Nhận xét đánh giá tiết học 1’ 38’ 2’ * Lớp theo dõi giới thiệu bài -Thực hiện làm bài vào giấy kiểm tra : Cho điểm Bài 1 : Tính đúng kết quả được 2 điểm ( mỗi phép tính được điểm ) -Bài 2 : ( 2 điểm )- Học sinh tính đúng mỗi phép tính được điểm Bài 3 :( 1 điểm ) – Thực hiện đúng một biểu thức được điểm Bài 4 : ( 3 điểm ) – Viết câu lời giải đúng được . Viết phép tính đúng được 1 điểm . Viết đáp số đúng được điểm . -Bài 5 : (2 điểm ) a/ Khoanh đúng vào chữ D được 1 điểm . b/ Khoanh vào C được 1 điểm -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại -Xem trước bài “ Luyện tập” Tập làm văn:tiết 18 ÔN TẬP – KIỂM TRA CUỐI KÌ I I/ Mục tiêu 1. Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng : Các bài học thuộc lòng đã học trong 18 tuần 2.Ôn luyện về dấu chấm ,dấu phẩy . II /ĐDDH: - 17 Phiếu viết tên từng bài thơ văn và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 18 . Ba đến bốn tờ phiếu viết nội dung bài tập 2 III// Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1) Phần giới thiệu : - Giới thiệu tiết ôn tập giữa kì I ghi tựa bài lên bảng 2) Kiểm tra học thuộc lòng : - Kiểm tra số học sinh trong lớp (lượt gọi thứ 7) - Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . - Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra . - Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc . - Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui định của Vụ giáo dục tiểu học . -Yêu cầu những học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . Bài tập 2 -Mời một em đọc yêu cầu bài tập 3 - Gọi hai em học sinh nhắc lại cách viết những chữ cái đầu câu . - Yêu cầu cả lớp đọc thầm câu chuyện vui “ Người nhát nhất” - Dán lên bảng 3 hoặc 4 tờ phiếu . - Yêu cầu cả lớp viết vào vở bài tập . - Mời 3 em lên làm trên bảng ( điền dấu thích hợp) rồi đọc lại . - Nhận xét bình chọn học sinh viết đúng . - Yêu cầu chữa bài trong vở bài tập . D. Củng cố dặn dò : * Giáo viên nhắc học sinh về nhà tiếp tục đọc lại các bài thơ , văn đã học từ tuần 1 đến tuần 18 nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra . - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài 1’ 25’ 10’ 4’ -Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Lớp lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra . - Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại . - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . -Học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc nhiều lần tiết sau kiểm tra lại . - Một em đọc yêu cầu bài tập 3 - Lớp đọc thầm theo - Vài em nhắc lại cách viết chữ hoa ở đầu câu , sau dấu chấm . - Đọc thầm câu chuyện vui “Ai nhát nhất“ - Suy nghĩ và điền dấu chấm và dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong từng câu văn . - Ba em lên bảng điền và đọc lại câu văn trước lớp . - Lớp lắng nghe bình chọn câu đúng nhất - Học sinh ở lớp chữa bài vào tập . - Về nhà tập đọc lại các bài thơ , đoạn văn hay cả bài văn nhiều lần - Học bài và xem trước bài mới . Tự nhiên xã hội:tiết 36 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS Nêu tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người. 2. Kĩ năng: Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống. 3. Thái độ: ý thức vệ sinh môi trường sạch sẽ II/ ĐDDH : 1. GV: Tranh ảnh sưu tầm về rác thải, cảnh thu gom rác thải . 2. HS: SGK III/ Các hoạt động dạy - học: : A / ÔĐTC: (1 phút) B / Bài mới: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài: 2/ Khai thác: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Bước 1: - Chia nhóm. - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68, 69 và thảo luận trao theo gợi ý: + Hãy cho biết cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? Theo bạn rác có tác hại như thế nào? +Bạn thường thấy những sinh vật nào sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khỏe con người? Bước2: - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp . - Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung. - KL: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rửa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, ... thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian gây bệnh cho người. - Cho HS nhắc lại KL. * Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. Bước 1: - Yêu cầu từng cặp quan sát các hình trang 69 SGK cùng các tranh ảnh sưu tầm được và TLCH theo gợi ý : + Hãy chỉ và nói việc làm đúng, việc làm nào sai ? Vì sao? Bước 2: - Mời một số cặp lên chỉ vào các hình trong sách giáo khoa và tranh sưu tầm được để trình bày trước lớp. - Liên hệ: + Cần phải làm gì để giữ VS nơi công cộng? + Em đã làm gì để giữ VS nơi công cộng? + Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em? + Em có nhận xét gì về môi trương nơi em đang sống? - Giới thiệu những cách xử rác hợp VS: chôn, đốt, tái chế, ủ phân ... * Hoạt động3 : tập sáng tác bài hát hoặc đóng hoạt cảnh sắm vai . Bước 1: - Yêu cầu làm việc theo nhóm . Các nhóm tập sáng tác nhạc hoặc đóng vai nói về chủ đề bài học. Bước 2: - Yêu cầu lần lượt một số nhóm lên trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. C) Củng cố - Dặn dò: - Cần thực hiện tốt những điều đã được học. - Xem trước bài mới . 1’ 10’ 10’ 10’ 4’ - Lắng nghe. - HS ngồi theo nhóm. - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu. - Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào từng bức tranh và trình bày trước lớp về sự ô nhiễm cũng như tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người . - Lớp nhận xét va bình chọn nhóm đúng nhất - Học sinh tiến hành thảo luận theo cặp trao đổi và nói về các hoạt động có ở các hình trong SGK và qua đó liên hệ với những hoạt động thu gom rác thải có ở địa phương. - Lần lượt các cặp lên trình bày trước lớp. - Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có. + Không vứt rác, khạc nhổ, không phóng uế bừa bãi ... - HS tự liên hệ. - Lớp làm việc theo nhóm tập sáng tác các bài hát theo nhạc có sẵn hoặc hoạt cảnh đóng vai nói về chủ đề giữ gìn vệ sinh môi trường. - Lần lượt từng nhóm lên biểu diễn trước lớp . - Lớp nhận xét bình chọn bạn nhóm thắng cuộc. Sinh hoạt (tuần 18) A. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được ưu, khuyết điểm trong tuần qua, từ đó có hướng khắc phục. - Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình. B. Lên lớp: 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần. * Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển cả lớp phê bình và tự phê bình. * GV đánh giá chung. a) Ưu điểm: 1. Nề nếp:- Sĩ số đảm bảo, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. 2. Học tập: - Có ý thức học tập tốt, nghiêm túc, sôi nổi trong giờ học : .. 3. Hạnh kiểm: - Ngoan, lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè. 4. TDVS: - TD: Tập nghiêm túc, đúng động tác. - VS: VSCN ( Sinh chú ý về đầu tóc, giày dép,) + VSTT sạch sẽ, gọn gàng. Tự giác trong lao động. b) Khuyết điểm: - 1 số em làm việc riêng và nói chuyện trong giờ học: .. - Quên vở bài tập: - Chưa tự giác trong lao động: .. 2. Bình bầu tổ cá nhân xuất sắc: - Tổ: - Cá nhân: .. 3. Kế hoạch tuần tới: - Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục nhược điểm còn tồn tại. - Duy trì tốt nề nếp học tập. - Tiếp tục luyện chữ đẹp.
Tài liệu đính kèm: