Tiết 2+3 : Tập đọc - Kể chuyện
HAI BÀ TRƯNG
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
- Chú ý các từ ngữ: ruộng nương, lên rừng, lập mưu.
- Biết ngắt nghỉ đúng các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (trả lời được các CH trong Sgk)
B. Kể chuyện:
- H dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
TUẦN 19( Từ ngày 3/1/2011 đến ngày 7/1/2011 ) Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011. Tiết 1 : Hoạt động tập thể CHÀO CỜ ( TRƯỜNG ) Tiết 2+3 : Tập đọc - Kể chuyện HAI BÀ TRƯNG I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc: - Chú ý các từ ngữ: ruộng nương, lên rừng, lập mưu.. - Biết ngắt nghỉ đúng các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. - Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (trả lời được các CH trong Sgk) B. Kể chuyện: - H dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện /SGK III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: (2-3’) - Kiểm tra sách TV3/ Tập 2. B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: (1-2’) - H quan sát tranh minh họa chủ điểm: Các chiến sĩ biên phòng tuần tra biên giới của Tổ quốc. - Truyện đọc: Hai Bà Trưng mở đầu chủ điểm cho ta thấy tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta... 2.Luyện đọc đúng (33- 35') * G đọc mẫu toàn bài * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Câu chuyện chia thành mấy đoạn ? -> Luyện đọc từng đoạn * Đoạn 1 - Câu 1: HD đọc: thuở xưa, nước. G đọc - Câu 2: Đọc đúng: dân lành .G đọc - Câu 3: Ngắt sau đúng sau dấu câu. Chú ý đọc: lên, lạ. G đọc + Giải nghĩa : giặc ngoại xâm, đô hộ, ngọc trai (viên ngọc lấy trong con trai làm đồ trang sức), thuồng luồng (vật dữ ở nước, hình giống con rắn to, hay hại người) -> Hướng dẫn đọc đoạn 1: Đọc đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi sau dấu câu. G đọc * Đoạn 2 - Câu 1: Ngắt như sau: " Bấy giờ/...Mê Linh/...tài giỏi/...Trưng Nhị."// Lưu ý đọc: Mê Linh. G đọc + Giải nghĩa: Mê Linh (vùng đất hiện nay thuộc huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc), nuôi chí (mang, giữ, nung nấu 1 ý chí, chí hướng) -> HD đọc đoạn 2 : Đọc đúng các từ ngữ, đặc biệt là các từ có tiếng có âm đầu l/n ; nghỉ hơi đúng sau dấu câu, các cụm từ. G đọc * Đoạn 3 - Câu 1: Lưu ý đọc: Luy Lâu, liền. G đọc - Câu7: HD: rìu, chú ý đọc đúng các từ : giáo lao. G đọc + Giải nghĩa: Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích. -> HD đọc đoạn 3. G đọc * Đoạn 4 - Câu 2: Chú ý đọc đúng: lịch sử, nước. G đọc -> HD đọc đoạn 4: Đọc đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ đúng. G đọc * HD đọc cả bài : Đọc đúng các từ ngữ, đặc biệt là các từ có chứa tiếng có âm đầu l/n. Ngắt nghỉ hơi đúng. GV đọc bài. - 4 đoạn - H đọc theo dãy - H đọc theo dãy - H đọc theo dãy - H đọc chú giải SGK - H đọc đoạn 1 - H đọc theo dãy - H đọc chú giải SGK - H đọc đoạn 2 - H đọc theo dã - H đọc theo dãy - H đọc chú giải SGK - H đọc đoạn 3 - H đọc theo dãy - H đọc đoạn 4 *Đọc nối tiếp đoạn (2 lượt) *H đọc cả bài TIẾT 2 3. Tìm hiểu bài ( 10- 12') *Yêu cầu H đọc thầm đoạn 1: - Em hãy nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta ? *Yêu cầu H đọc thầm đoạn 2 - Hai Bà Trưng có tài và trí lớn như thế nào ? *Yêu cầu H đọc thầm đoạn 3 - Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? - Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa? * Yêu cầu H đọc thầm đoạn 4 - Kết quả của cuộc khởi nghĩa ra sao ? - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ? 4. Luyện đọc diễn cảm ( 5-7') - G: Toàn truyện đọc giọng to, rõ, mạnh mẽ, nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của giặc; tả chí khí của Hai Bà Trưng; tả khí thế oai hùng của đoàn quân khởi nghĩa. Đoạn 4: giọng kể thong thả đầy cảm phục, nhấn giọng từ ngữ ca ngợi thắng lợi vĩ đại của cuộc khởi nghĩa và sự tôn kính của nhân dân ta đối với Hai Bà.. G đọc mẫu. 5. Kể chuyện ( 17'- 19') - Phần KC yêu cầu gì? - Có mấy bức tranh để kể? - Cho H quan sát từng tranh và nêu ND của từng tranh ứng với từng đoạn. - G hướng dẫn H kể và kể mẫu đoạn 1 - Yêu cầu HS kể theo nhóm đôi. - Yêu cầu HS kể đoạn 6. Củng cố, dặn dò ( 4'-6') - Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì? - Nhận xét tiết học. * H đọc thầm đoạn 1 - Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương... * H đọc thầm đoạn 2 - Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông. * H đọc thầm đoạn 3 - Vì Hai Bà rất yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân... - Hai Bà bước lên bành voi...hành quân. *H đọc thầm đoạn 4 - Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định chạy trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù. - Vì Hai Bà là người đã lãnh đạo nhân dân đánh giặc, giải phóng đất nước. Là hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. - H đọc nối tiếp 4 đoạn. -> Thi đọc, bình chọn bạn đọc hay nhất. - 1 H đọc lại cả câu chuyện. * H đọc y/c phần kể chuyện - 4 bức tranh - HS kể theo nhóm đôi. - H tập kể từng đoạn. - 4 H nối tiếp nhau thi kể 4 đoạn -> Chọn người kể hay nhất. - 1 H kể toàn bộ câu chuyện. Dân tộc VN ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay. Phụ nữ VN rất anh hùng, bất khuất. *Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4: Toán CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Giúp H nhận biết các số có 4 chữ số (các chữ số đều khác 0) - Bước đầu H biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có 4 chữ số (trường hợp đơn giản) II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ ( 3 - 5’) - Viết các số sau : 8 , 54 , 382. + Đọc các số trên ? + Nhận xét các số vừa viết ? 2. Dạy bài mới (13-15’) HĐ2.1. Giới thiệu số có 4 chữ số - G gắn trực quan như SGK . + Mỗi tấm bìa có mấy cột? Mỗi cột có mấy ô vuông? + Vậy mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông? + Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm 1 có bao nhiêu ô vuông? + Nhóm thứ 2 có 4 tấm bìa như thế, vậy nhóm thứ 2 có bao nhiêu ô vuông? + GV tiếp tục hỏi tương tự đối với nhóm 3 và nhóm 4 => Chốt: Trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông HĐ 2.2.Giới thiệu bảng “hàng” và trình bày cấu tạo số qua các thẻ. - G hướng dẫn H viết số ô vuông tìm được vào các hàng. - G giới thiệu hàng gồm các đơn vị, chục, trăm, nghìn. - G hướng dẫn cho H cách đọc và viết số 1423 - G yêu cầu H quan sát, nhận xét: Số 1423 là số có mấy chữ số? Gồm những hàng nào? Nêu các chữ số ở từng hàng? 3.Luyện tập- Thực hành(15-17’) Bài 1/93 (4-5’) + Em có nhận xét gì về các số ở phần a và b? + Số 3442 gồm mấy nghìn? Mấy trăm ? Mấy chục ? Mấy đơn vị?. => Chốt: cách viết, đọc các số có 4 chữ số theo mẫu. Bài 2/92 (4- 5’) + Nhận xét các số vừa viết? + Nêu cách đọc và viết số : 9174? ? Nêu cách đọc và viết số có 4 chữ số? => Chốt: cách đọc, viết các số có 4 chữ số. Bài 3/93 (7- 8 ’) + Em có nhận xét gì về các số của phần a, b? => Chốt: viết các số tự nhiên liên tiếp có 4 chữ số theo dãy số. 4.Củng cố, dặn dò (2-3’) Viết các số sau: + Năm nghìn chín trăm hai mươi ba. + Ba nghìn bốn trăm ba mươi tám. + Một nghìn bảy trăm sáu mươi. - Nhận xét giờ học. - H viết bảng con, đọc, nhận xét. - H quan sát, nhận xét. - H trả lời, nhận xét. - H tiếp tục quan sát hình vẽ SGK - Nhận xét - H trả lời, nhận xét. - H quan sát vào bảng các hàng, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. - Vài H nhắc lại. - Nhiều H nêu. - H nhận xét. - H trả lời, nhận xét. - H làm sgk. - H trả lời, nhận xét. - H nêu, nhận xét. - H nhận xét. - H làm vở. - H viết bảng con. *Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 5 : Đạo đức BÀI 9: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ I/ Mục tiêu: - Hs biết được: + Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình và được đối xử bình đẳng. + Thiếu nhi TG đều là anh em, bè bạn, do đó cần phải đoàn kết giúp đỡ lần nhau không phân biệt, dân tộc, màu da, ngôn ngữ. - Hs tích cực tham gia vào các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. II/ Tài liệu phương tiện: - Các bài thơ, bài hát nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi thế giới. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Khởi động ( 2- 3’) 2.Các hoạt động: 2.1Hoạt động 1: Phân tích thông tin ( 10- 12') * Mục tiêu: - H biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế. - H hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. * Cách tiến hành: - G chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 vài mẩu tin ngắn hoặc các bức ảnh về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. *Kết luận: Tình hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới. Thiếu nhi Việt Nam có rất nhiều hoạt động thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi các nước khác. Đó cũng là quyền của trẻ em được tự do kết giao với bạn bè. 2.2. Hoạt động 2: Du lịch thế giới ( 10- 11’) *Mục tiêu: H biết thêm về nền văn hoá, cuộc sống học tập của một số bạn thiếu nhi trên thế giới * Cách tiến hành: * Kết luận: G kết luận về sự giống, khác nhau của thiếu nhi các nước. 2.3Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( 8- 9’) * Mục tiêu: H biết được những việc cần làm để tỏ tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. * Cách tiến hành: * Kết luận: G kết luận về những H có thể tham gia thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. 3. Hướng dẫn thực hành ( 3’) - Lựa chọn, thực hiện những hoạt động phù hợp với khả năng để bày tỏ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. - Vẽ tranh, làm thơ... về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế Hát bài “ Trái đất này là của chúng mình” - H thảo luận tìm hiểu ý nghĩa của các hoạt động đó. - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét. - Mỗi nhóm H tự đóng vai trẻ em của một số nước ( Tự chọn) => tự chào hỏi, giới thiệu đôi nét về văn hoá, mong ước của trẻ em ... ® các nhóm khác nhận xét, đ ... chủ đề “Thành thị, Nông thôn” III.Các hoạt động dạy học. 1. G nhận lớp phổ biến nội dung y/c giờ học. - G y/c H kể chuyện, thi múa hát theo nhóm. - G chia nhóm. H tự kể, tự múa hát theo nhóm. - Mỗi nhóm cử đại diện 1 H lên biểu diễn tiết mục do mình chọn. GV yêu cầu HS khác nhận xét về: nội dung, cách biểu diễn,... - Y/c các nhóm lên kể phân vai câu chuyện của nhóm. - G cùng H nhận xét, bình chọn nhóm kể hay. 2. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Tiết 7: Tự học ( tiếng việt ) LUYỆN VIẾT BÀI 19 I. Mục đích yêu cầu: - Luyện cho HS viết đúng chữ Nh - HS viết đúng từ ứng dụng và câu ứng dụng bằng cữ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu, bài viết mẫu. III. Các hoạt động dạy học: - Yêu cầu HS viết bài. - GV chấm, nhận xét. - GV nhận xét tiết học. Tiết 8: Toán. LUYỆN TIẾT 91 + 92 + 93. I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh kiến thức về đọc viết các số có 4 chữ số. . - Rèn ý thức tự giác học tập II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập trắc nghiệm Toán III. Các hoạt động dạy học - GV yêu cầu Hs làm các bài tập phần I tuần 19 VBTTN Toán. - GV chấm, chữa. - Nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011. Tiết 1 : Tập làm văn NGHE KỂ : CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG I.Mục đích yêu cầu: - Nghe kể lại được câu chuyện : Chàng trai làng Phù Ủng. - Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c . II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện - Bảng lớp viết : Câu hỏi gợi ý kể chuyện ( Bài tập 1) Tên: Phạm Ngũ Lão ( 1255 – 1320) III. Các hoạt động dạy học 1. Mở đầu : ( 2-3’) Giới thiệu sơ lược chương trình Tập làm văn của học kỳ 2 : 2.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: ( 1-2’) b. Hướng dẫn H nghe- kể chuyện (32-34') * Bài tâp 1/12 - G giới thiệu về Phạm Ngũ Lão: vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong hai cuộc k/c chống quân Nguyên, sinh năm 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù ủng ( nay thuộc tỉnh Hải Dương) - G kể chuyện lần 1 - Truyện có những nhân vật nào? G: Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên ( 1285; 1288) - G kể chuyện lần 2 - Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? - Vì sao quân lính lại đâm giáo vào đùi chàng trai? - Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? * Bài tập 2/12 - Bài tập 2 yêu cầu gì? - G:Em chọn viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. Lưu ý trả lời đầy đủ và thành câu. - Gọi H đọc bài viết. -> Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò ( 1-2’) - Nhận xét tiết học. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - H đọc yêu cầu và gợi ý. - H lắng nghe. - Chàng trai làng Phù ủng, Trần Hưng Đạo và những người lính. .... đan sọt ... vì khi thấy quân lính đi đến mà Phạm Ngũ Lão vẫn ngồi đan sọt... - Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài. - H kể theo nhóm đôi. - H thi kể -> Bình chọn bạn kể hay nhất. - 3 H đóng vai 3 nhân vật kể lại toàn bộ câu chuyện. - H đọc yêu cầu. - H làm vở - HS đọc bài làm. *Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 2: Toán. SỐ 10 000 - LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - H biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn). - H biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. II.Đồ dùng dạy học: - G và H: 10 tấm thẻ viết số 1000 III.Các hoạt đông dạy hoc: 1. Kiểm tra bài cũ(3-5’) - Viết các số có 4 chữ số trong đó có chữ số 0 ở hàng đơnvị, hàng chục hoặc hàng trăm 2.Dạy bài mới (6 - 8’) + 1 thẻ là 1 nghìn, 8 thẻ là bao nhiêu? + G viết số 8000 - G lấy thêm 1 thẻ 1 nghìn . + Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? - G lấy thêm 1 thẻ 1 nghìn. + 9 nghìn thêm 1 nghìn là bao nhiêu? + 10.000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn =>G chốt: Đọc viết số có 5 chữ số tương tự như đọc viết số có 4 chữ số. 3.Luyện tập - Thực hành( 22-24’) Bài 1/ 97 (4 - 5’) + Đọc và nhận xét dãy số? + Khi viết các số tròn nghìn ta lưu ý điều gì? *Chốt: cách viết các số tròn nghìn từ 1000 à10.000 Bài 2 /97 (3 - 4’) + Đọc và nêu đặc điểm các số vừ viết? + Các số tròn trăm hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? *Chốt: cách viết các số tròn trăm từ 9300 à 9990 Bài 3 /97 (3 - 4’) + Các số bài 3 có khác gì các số bài 1 và 2? + Nêu cách viết các số này? *Chốt: cách viết các số tròn chục từ 9940 à 9990 Bài 4 / 97 (4 - 5’). + Nhận xét các số bài 4? + Nêu cách đọc , viết số có 4 chữ số ? *Chốt: viết các số có 4 chữ số từ 9995 đến 10 00 Bài 5 / 97(4-5’)Vở + Nêu cách tìm số liền trước, liền sau số 9999? + Muốn tìm số liền trước, số liền sau một số ta làm ntn? * Chốt: cách viết số liền trước, số liền sau của một số. *DKSL: H tìm số liền trước, liền sau sai. Bài 6 /97.( Nếu còn thời gian) + Điền số nào sau số 9991 ? Vì sao? + Dựa vào đâu em điền được các số bài 6? Chốt: Rèn viết số có 4 chữ số theo thứ tự tăng dần trên tia số. 4. Củng cố- dặn dò (2-3’) - Bảng con : Viết 3 số có 4 chữ số? Đọc , nêu cách viết số? - Bảng con - H lấy 8 tấm bìa có ghi số 10.000 xếp như sgk. - H nêu cách viết số 8000 -> Đọc số. - H lấy thêm 1 thẻ 1 nghìn . + H viết số 9000 - !hs nêu cách viết số 9000. - H lấy thêm 1 thẻ 1 nghìn. - hs đọc (nhiều em ) - H nhận xét số 10 000 là số có năm chữ số. - Đọc thầm, nêu yêu cầu. - Làm bảng con. - Nhận xét, chữa bài. - Đọc thầm, nêu yêu cầu. - Làm nháp. - Đổi KT nhận xét, chữa bài. - Đọc thầm, nêu yêu cầu. - Làm nháp. - Đổi KT nhận xét, chữa bài. - Đọc thầm, nêu yêu cầu. - Làm vở. - Đổi KT nhận xét, chữa bài. - Đọc thầm, nêu yêu cầu. - Làm vở. - Đổi KT nhận xét, chữa bài. - Đọc thầm, nêu yêu cầu. - Làm sgk. - Đổi KT nhận xét, chữa bài. *Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 3 : Thủ công ÔN TẬP CHƯƠNG II CẮT DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN I/ Mục tiêu: - Đánh giá kiến thức, kĩ năng cắt, dán chữ qua sản phẩn thực hành của H: + Biết kẻ, cắt , dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. + Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học. - Rèn đôi bàn tay khéo léo, óc thẩm mĩ. II/ Đồ dùng dạy học: - G: mẫu các chữ cái của 5 bài đã học chương 2. - Đồ dùng thủ công ( chương 2) III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra ( 1- 2’): Kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của H. 2.Các hoạt động: 2.1 G nêu yêu cầu nội dung ôn tập ( 4- 5’) - G yêu cầu: Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữa đã học ở chươngII. - Giải thích yêu cầu của bài về kiến thức, kĩ năng, sản phẩm. 2.2 H thực hành làm bài ® G quan sát, giúp đỡ H ( nếu cần) - Gv hệ thống lại các bước làm. 2.3Trưng bày sản phẩm.(3- 5’) 2.4 Đánh giá sản phẩm của H ( 3- 5’) - Đánh giá theo 2 mức độ + Hoàn thành ( A). Những em hoàn thành, có sản phẩm đẹp trình bày, trang trí sản phẩm sáng tạo ® đánh giá là hoàn thành tốt ( A+) + Chưa hoàn thành ( B) 3.Củng cố dặn dò ( 2- 3’) - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập, kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ của hs. - H quan sát lại các mẫu chữa đã cắt ở chương 2. - H làm bài. - Hs trưng bày sản phẩm theo các nhóm. Tiết 4: Thể dục: BÀI 38: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI “ THỎ NHẢY” I Mục tiêu - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng , điểm số, triển khai đội hình để tập bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện thuần thục kỹ năng này ở mức tương đối chủ động. - Chơi trò chơi : Thỏ nhảy. Yêu cầu biết cách chơi và chơi ở mức bắt đầu chủ động. II Địa điểm và phương tiện - Sân trường. - Còi, kẻ vạch sân trường. III Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung TG Phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - Phổ biến ND, yêu cầu giờ học. - H khởi động kỹ các khớp cổ chân, đầu gối, khớp hông và thực hiện động tác cúi gập thân.- G cho H chạy trên địa bàn tự nhiên. - Giậm chân tại chỗ, chạy 30-40 m. 2. Phần cơ bản - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. - Chia tổ tập luyện , H thay phiên nhau điều khiển cho các bạn tập - G theo dõi, sửa sai. - Lần 1: Cả lớp cùng thực hiện. - Lần 2,3: Lớp tập liên hoàn các động tác theo hiệu lệnh của giáo viên . - Chơi trò chơi : Thỏ nhảy + G nêu tên trò chơi và tóm tắt cách chơi. + H chơi - G điều khiển và làm trọng tài. 3. Phần kết thúc - H đứng vỗ tay hát. - G và H hệ thống lại bài học. - NX giờ học 5-7’ 20 -22’ 2-3 lần 5 lần 6 - 8’ * GV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x * GV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x * GV x x x x x x x x x x x x x x x x Tiết 5 : Tiếng Việt LUYỆN VĂN TUẦN 19 I. Mục đích yêu cầu. - Rèn kĩ năng nói : kể lại câu chuyện : Chàng trai làng Phù Ủng, nhớ và kể lại được nội dung câu chuyện tự nhiên. - Rèn kĩ năng viết : Viết câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c đúng nội dung, đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý. II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học. a/ Giới thiệu bài: b/ Luyện tập. - Y/c 5 - 7 Hs kể. - G v yêu cầu HS theo dõi bạn kể và nhận xét - Trong quá trình Hs kể Gv theo dõi, sửa cho H. - Nhận xét giờ học. Tiết 6: Toán. LUYÊN TẬP TIẾT 94 + 95 I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh kiến thức về đọc viết các số có 4 chữ số. . - Rèn ý thức tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập trắc nghiệm Toán III. Các hoạt động dạy học - GV yêu cầu Hs làm các bài tập phần II tuần 19 VBTTN Toán. - GV chấm, chữa. - Nhận xét tiết học Tiết 7 : Hoạt động tập thể. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu : Đánh giá thi đua tuần qua; Triển khai, phát động thi đua tuần tới. II. Cách tiến hành: 1. Các tổ sinh hoạt, bình xét thi đua 2. Tổ trưởng báo cáo kết quả - Lớp nhận xét - GV đánh giá chung - Chọn HS xuất sắc của học kì I 3. GV nêu các công việc trong tuần tới: - Thi đua học tốt mừng xuân, tích cực tham gia các hoạt động của trường, lớp. - Thực hiện chương trình tuần 20.
Tài liệu đính kèm: