Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021

Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021

1, Hoạt đông 1: Kiểm tra bài cũ (3-5 phút)

 - Kiểm tra đồ dùng, phương tiện học tập của HS

2, Hoạt động 2: Ôn tập (32-34 phút)

Bài 1/3: 5’

- Nêu cách đọc, viết số có 3 chữ số.

Bài 2/3: (Miệng) 4’

H: Nêu quy luật của từng dãy số có trong bài tập?

- Các số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

Bài 3/3: (Bảng con) 5-7’

- HS lúng túng trong cách so sánh ở cột 2

- Nhắc nhở HS cần vận dụng các bước thực hiện so sánh.

H: Nêu cách so sánh hai số có 3 chữ số?

Bài 4/3:(Bảng con).4-5’

H: Dựa vào đâu em tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số?

3, Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (3phút)

+Nêu cách đọc, cách viết số có 3 chữ số? +Muốn so sánh 2 số có 3 chữ số ta làm thế nào?

 

doc 16 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
	 S. Thứ 2 ngày 07 tháng 9 năm 2020
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: Toán
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
* Bài tập giảm tải: Bài 5
I. Mục tiêu
- Giúp HS ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ 
- Vở nháp.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Hoạt đông 1: Kiểm tra bài cũ (3-5 phút) 
 - Kiểm tra đồ dùng, phương tiện học tập của HS
2, Hoạt động 2: Ôn tập (32-34 phút)
Bài 1/3: 5’
- Nêu cách đọc, viết số có 3 chữ số.
Bài 2/3: (Miệng) 4’
H: Nêu quy luật của từng dãy số có trong bài tập?
- Các số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Bài 3/3: (Bảng con) 5-7’
- HS lúng túng trong cách so sánh ở cột 2
- Nhắc nhở HS cần vận dụng các bước thực hiện so sánh.
H: Nêu cách so sánh hai số có 3 chữ số?
Bài 4/3:(Bảng con).4-5’
H: Dựa vào đâu em tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số?
3, Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (3phút)
+Nêu cách đọc, cách viết số có 3 chữ số? +Muốn so sánh 2 số có 3 chữ số ta làm thế nào?
 +Nêu số lớn nhất và số bé nhất có 3 chữ số.
 HS làm nháp
Viết số thích hợp vào ô trống
a)
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
b)
400
399
398
397
396
395
394
393
392
391
So sánh theo hàng. Từ hàng cao đến hàng thấp.
So sánh các số.
HS trả lời miệng
Tiết 4+5:Tập đọc - Kể chuyện
 CẬU BÉ THÔNG MINH (2 Tiết)
I. Mục tiêu.
A. Tập đọc
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 +HS đọc trôi trảy cả bài. Đọc đúng: Hạ lệnh, vùng nọ, nộp, lo sợ, lấy làm lạ 
 + HS biết ngắt nghỉ đúng sau dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ
 + Đọc phân biệt lời người kể, các nhân vật.
2. Đọc hiểu.
 + Hiểu nghĩa từ : kinh đô, om sòm, trọng thưởng, hạ lệnh.
 + Hiểu ND và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé 
B. Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói:
 + HS dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
 + Biết phối hợp lời kể chuyện với điệu bộ, nét mặt, thể hiện lời nhân vật.
2. Các em biết nghe, nhận xét, đánh giá, kể tiếp lời của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
 + Tranh minh họa bài tập đọc.
III.Các hoạt động dạy học
*Tập đọc (Tiết 1)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ (2-3'). 
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
+ Giới thiệu 8 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 3 - Tập 1
2.Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài (1-2')
2.2. Luyện đọc đúng (33-35')
 a.GV đọc mẫu toàn bài. 
b. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm - kết hợp giải nghĩa từ.
* Đoạn 1
+ Câu 2: lệnh, làng (l), vùng nọ (n). Câu dài ngắt :  vùng nọ/ đẻ trứng,/ chịu tội 
+ Lời cậu bé: Bình tĩnh, tự tin - GV đọc mẫu, 
+ Giải nghĩa: Kinh đô / SGK
+ GV hướng dẫn đọc đoạn : Đọc đúng tiếng khó, ngắt sau câu dài. 
+GV đọc mẫu- HS đọc
* Đoạn 2
 + Câu 1: Nhấn giọng: om sòm
 + Lời vua: Đọc giọng oai nghiêm, sau bực tức.
 + Lời cậu bé: đọc giọng dí dỏm, ngắt sau tiếng "tâu, con" 
 + GV đọc mẫu 
 + Giải nghĩa: om sòm/SGK
 + GV hướng dẫn đọc: đọc thể hiện lời nhân vật (giọng vua, cậu bé); ngắt nghỉ hơi đúng, lên giọng đúng . 
* Đoạn 3
+ Câu 3: Câu dài ngắt sau tiếng "vua, sắc'. Nhấn giọng ở "rèn, xẻ" . GV đọc mẫu + Giải nghĩa từ: sứ giả (gv), trọng thưởng/SGK
+ GV hướng dẫn đọc đoạn: giọng cậu bé khôn khéo, mạnh mẽ. 
 + HS đọc mẫu
* Đọc nối đoạn: 
* Đọc cả bài : GV hướng dẫn 
Tiết 2
2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10-12')
 + Đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi 1,2/SGK
- Nhà vua đã nghĩ ra kế gì?
- Trước lệnh đó, thái độ của dân làng như thế nào? Vì sao?
 + Đọc thầm đoạn 2 và câu hỏi 3
- Cậu bé làm thế nào để vua thấy lệnh ngài vô lý? HS đọc câu nói của cậu bé.
Chuyển ý- Thái độ của nhà vua ra sao? Vua thử tài cậu bé như thế nào?
 + Đọc thầm đoạn 3 và câu hỏi 4.
- Trong cuộc thử tài, nhà vua yêu cầu cậu bé làm gì?
- Vì sao cậu bé lại yêu cầu như vậy?
- Qua câu chuyện, em thấy cậu bé là người như thế nào ?
Chốt: Câu chuyện ca ngợi sự tài trí, thông minh của một cậu bé
2.4. Luyện đọc diễn cảm (5-7')
+ GV hd, đọc mẫu
+ Đọc phân vai: 3 nhân vật- Nhận xét.
Kể chuyện (17-19’)
1. GV nêu nhiệm vụ
+GV ghi bảng yêu cầu của câu chuyện.
-Trong SGK phần kể chuyện gồm mấy bức tranh?
2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
+ GV treo tranh theo thứ tự .GV kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1.
 + Nhận xét: nội dung, cử chỉ, cách trình bày, nét mặt của bạn.
3. Củng cố, dặn dò (4-6')
+ Trong câu chuyện này em thích nhất nhân vật nào? Vì sao? 
+ Tập kể lại câu chuyện cho bạn bè, người thân nghe
+ Nhận xét giờ học
Cả lớp đọc thầm và chia đoạn ?
HS luyện đọc (dãy)
HS chú giải SGK
HS luyện đọc
HS luyện đọc (dãy)
HS chú giải SGK
HS luyện đọc (dãy)
HS chú giải SGK
HS luyện đọc 4-5 em
2 lượt
- HS đọc 1-2 em
-Nuôi một con gà trống....đẻ trứng
 - HS trả lời
Khóc bắt bố đẻ em bé....
- HS trả lời
Một con chim sẻ bày 3 mâm cỗ
Thể hiện trí thông minh 
Ca ngợi trí thông minh của cậu bé
- 1 hs đọc
 3 em.
 +HS đọc thầm yêu cầu và nêu yêu cầu của bài
+ HS quan sát lần lượt 3 bức tranh minh họa của 3 đoạn , kể.nhóm đôi
+ HS lần lượt lên chỉ vào tranh , kể chuyện (8-10 em)
+ HS lên chỉ tranh kể lần lượt toàn truyện (1 em)
 C/Thứ 2 ngày 07 tháng 9 năm 2020
Tiết 2: Luyện toán 
 ÔN TẬP
 - HS làm bài tập ở vở bài tập thực hành
 S. Thứ 3 ngày 08 tháng 9 năm 2020
Tiết 3: Toán
CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (không nhớ)
* Bài tập giảm tải: Bài 1 cột b; Bài 5
I/Mục tiêu
- Giúp HS ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số.
- Củng cố cách giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn.
II/Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ để học sinh chữa bài.
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Hoạt đông 1: Kiểm tra bài cũ (3-5)
? Viết các số sau dưới dạng tổng các trăm, các chục, các đơn vị: 659; 708; 910 
? Nêu thứ tự các hàng (từ trái sang phải) trong số có 3 chữ số? 
2,Hoạt động 2: Dạy học bài mới (32-34 phút)
Bài 1: 3-4’
? Nêu cách tính nhẩm.
Bài 2: 5-6’
H:Khi đặt tính và thực hiện các phép tính, em cần lưu ý gì?
H: Muốn cộng (hoặc trừ) 2 số có 3 chữ số(không nhớ) em làm ntn?
Bài 3: (Vở)4-5’
- Giáo viên theo dõi, nhắc những em còn lúng túng khi thực hiện. 
- Chữa bài, nhận xét.
 H: Bài toán thuộc dạng toán gì 
Bài 4: 3-4’
- Học sinh trình bày bài toán giải dựa theo phép tính ghi trên bảng con. 
- Chữa bài, nhận xét. 
- Yêu cầu HS đọc kĩ và phân tích đề toán trước khi giải 
? Bài thuộc dạng nào? Nêu cách giải dạng toán “ nhiều hơn”?
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (3phút)
 - Kiến thức: Nêu cách đặt tính và tính cộng, trừ các số có 3 chữ số
(bảng con)
Đọc số
HS làm miệng
HS làm bảng con
Đặt tính và tính từ trái qua phải
(bảng con)
dạng toán “ít hơn”
- HS làm vở
Tiết 4: Chính tả (Nghe viết) 
CẬU BÉ THÔNG MINH
* Giảm tải bài 2b
I. Mục tiêu. 
1. Rèn kỹ năng viết chính tả.
+ Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ, từ "Hôm sau .. xẻ thịt chim" trong bài: Cậu bé thông minh.
 + Củng cố cách trình bày một đoạn văn.
+ Viết đúng: Chim sẻ, làm, sứ giả, này, xẻ, kim khâu...
2. Ôn lại bảng chữ cái
+ Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng.
+ Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng.
II. Đồ dùng dạy học
+ GV : bảng phụ
+ HS : bảng con
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ (2-3'). 
+GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
2.Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài (1-2')
2.2. Hướng dẫn viết chính tả (10-12')
 a. GV đọc mẫu bài viết 
 b. Nhận xét chính tả.
- Lời nói của cậu bé được đặt sau những dấu chấm câu nào?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? c. Phân tích chữ ghi tiếng khó
- GV ghi tiếng khó : chim sẻ, xẻ thịt, này d.GV đọc những chữ ghi tiếng khó 
 2.3 Viết chính tả (13-15')
+ GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách trình bày.
 - GV có hiệu lệnh bắt đầu viết và kết thúc bài.
2.4.Đánh giá, chữa bài (3-5')
+ GV đọc bài 1 lần	
+ GV nhận xét bài
2.5. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (5-7')
 Bài 2a.
-GV chữa bài 
+ Bài 3
3. Củng cố, dặn dò (1-2')
+ Nhận xét giờ học.
HS đọc thầm.
- HS phát âm, phân tích 
HS viết bảng con: sẻ, xẻ, này, 
+ HS tập chép bài vào vở
- HS soát lỗi, chữa lỗi.ghi số lỗi
+ HS nêu yêu cầu 
+HS làm vào vở
HS làm VBT
 C. Thứ 3 ngày 08 tháng 9 năm 2020
Tiết 1: Tập đọc
HAI BÀN TAY EM 
I. Mục tiêu
1. HS đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng: nằm ngủ, cạnh lòng, nụ, ấp, siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ
+ Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và các khổ thơ.
2. HS nắm được nghĩa một số từ mới: siêng năng, giăng giăng.
+ Hiểu được nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và rất đáng yêu
3. Học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng dạy học
+ GV: Tranh minh họa SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ (2-3'). 
	+ 3 HS kể đọc nối tiếp đoạn trong câu chuyện: Cậu bé thông minh.
 + GV nhận xét 
2.Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài (1-2')
2.2. Luyện đọc đúng (15-17')
 a. GV đọc mẫu toàn bài: giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm.
 b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
+ Bài thơ gồm mấy khổ thơ? -> Các em chú ý nhẩm thuộc
* Khổ thơ 1 và 2
+ Dòng thơ 3 và 4: nụ (n), xinh (x). Chú ý ngắt sau mỗi dòng thơ.
+ Dòng thơ 7 và 8: ấp, lòng (l)
+ GV hướng dẫn đọc.
+ Giải nghĩa: ôm, ấp, gần
+ Hướng dẫn đọc khổ thơ 1 và 2:
* Khổ thơ 3 , 4 và 5
+ Dòng 1 và 2 (khổ thơ 4): siêng (s), năng (n)
+ Dòng thơ 3 và 4 (khổ thơ 4): nở (n), giăng giăng (âm gi)
+GV hướng dẫn đọc.
+Giải nghĩa từ: siêng năng, giăng giăng (SGK),Thủ thỉ (lời nói nhỏ nhẹ, tình cảm)
+Hướng dẫn đọc khổ thơ 3,4,5: giọng vui, tình cảm, ngắt sau mỗi dòng thơ, nghỉ sau mỗi khổ thơ.
* Đọc nối khổ thơ:
* Đọc cả bài thơ.- GV hướng dẫn đọc toàn bài
2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10-12')
+ Đọc thầm khổ thơ 1 và câu hỏi 1
- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
- Các ngón tay của bé được so sánh với gì?
+ Đọc thầm khổ thơ 2,3,4 và câu hỏi 2
- Hai bàn tay của bé thân thiết với bé như thế nào?
· Buổi tối?	· Buổi sáng?
· Khi bé học bài?
· Những khi một mình?
+ Đọc thầm khổ thơ 5
- Bé có tình cảm như thế nào đối với đôi tay của mình? Vì sao?
Chốt: Bé rất yêu đôi bàn tay của mình vì nó rất đẹp, có ích và đáng yêu
- Trong 5 khổ thơ, em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
2.4 Luyện đọc thuộc lòng (5-7')
+ GV yêu cầu HS đọc thầm từng khổ thơ để thuộc
 + GV tiếp tục làm như vậy với 3 khổ ... t động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ(1-2')
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
2.Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài (1-2')
2.2. Hướng dẫn luyện tập (28-30')
 Bài 1/8 (5-7')
 + Tìm và ghi vở các từ chỉ sự vật
+ Yêu cầu HS làm miệng từng dòng-GV ghi bảng + Nhận xét, ghi lời giải đúng
H: Thế nào là từ chỉ sự vật?
Bài 2/8(10-13')
 + HS đọc thầm, đoc to yêu cầu của bài.
 + GV làm mẫu phần 1: HS đọc to phần
- Câu thơ nói tới gì?
- Hai bàn tay em được so sánh với gì?
- GV gạch chân 2 sự vật được so sán
H:Tại sao mỗi sự vật nói trên lại được so sánh với nhau?
H: Người ta dùng từ nào để so sánh trong các ví dụ trên?
Bài 3/8(8-10')
GV nhận xét, bổ sung
Chốt: Cần quan sát kĩ các sự vật, hiện tượng xung quanh để tìm sự so sánh
3. Củng cố, dặn dò (3-5')
 +VN: Tự quan sát và tìm xem có thể so sánh các sự vật nào với nhau
- HS đưa SV ra
+ HS đọc yêu cầu/SGK 
-Tay em, răng, hoa nhài, tóc, 
-Chỉ người, bộ phận của người, đồ vật, cõy cối...
- Hoa đầu cành
Tấm thảm khổng lồ
Dấu “á”
Vành tai nhỏ
- Có điểm tương đồng/ giống nhau
- Từ “như”
+ Tương tự HS làm SGK , trao đổi cặp 
+ Làm miệng từng cặp . Nhận xét
+ HS đọc thầm, 1 HS đọc to yêu cầu của bài
+ HS làm miệng 
Tiết 2: Chính tả ( Nghe-viết) 
 CHƠI CHUYỀN
* Bài tập giảm tải:3b
I. Mục tiêu
+ Rèn kỹ năng nghe - viết bài thơ: Chơi chuyền
+ Củng cố cách trình bày một bài thơ.
+ Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/sao. Tìm đúng các tiếng có âm đầu l/n (an/ang)
II. Đồ dùng dạy học
+ GV : bảng phụ
+ HS : bảng con
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ (2-3').
-GV: lo sợ, rèn luyện, nở hoa.
+ Nhận xét
2.Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài (1-2')
2.2. Hướng dẫn viết chính tả.(10-12’)
a. GV đọc mẫu bài viết , cả lớp đọc thầm
b. Nhận xét chính tả.
- Tác giả tả các bạn đang làm gì ? Chơi chuyền có ích gì ?
- Trong bài thơ những chữ đầu dòng được viết như thế nào?
c. Phân tích tiếng khó: que chuyền, dẻo dai, lớn lên
+ GV đọc từ khó HS viết bảng con: que chuyền, dẻo dai, lớn lên 
- Nhận xét
2.3. Hướng dẫn viết vở (14-16')
+ Trước khi viết cần chú ý điều gì?
+ Nêu cách trình bày một bài thơ?
+ GV đọc cho HS viết bài (13-15')
à GV theo dõi tốc độ viết của HS
2.4. Thu đánh giá 1 số bài (5')
+ GV đọc 1 lần cho HS soát lỗi
+ HS ghi số lỗi , chữa lỗi
2.5. Hướng dẫn bài tập chính tả (5-7')
* Bài 2/10
+ Đọc yêu cầu của bài . HS làm VBT
* Bài 3/10/a.
+ Bài yêu cầu gì ? HS làm vở.
* GV chữa bài (10-12 em) . Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò (1-2')
+Nhận xét giờ học
+Về luyện viết lại các chữ viết sai.
+ HS viết bảng con: lo sợ, rèn luyện, nở hoa.
- HS theo dõi và đọc thầm
- Các bạn đang chơi chuyền....
-HS trả lời
- HS viết bảng con
-HS quan sát, trả lời
Đọc yêu cầu của bài . HS làm VBT
Tiết 3:Toán	 Luyện tập
* Giảm tải bài tập 4
I. Mục tiêu.
- Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ). Biết giải bài toán về tìm x, giải toán có lời văn (có một phép trừ)
- Vận dụng kiến thức, làm đúng các bài tập.
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV:bảng phụ 
- HS:Bảng con 
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ. GV cho HS làm bảng con
400+30+1= 500+60+9= 100+20+9=
- GV nhận xét
2. Bài mới:
*.Giới thiệu bài
Bài 1.Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV gắn bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm bài vào bảng con cột 1, cột 2,3 làm vào vở
Bài 2. Tìm x:
- Goi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm bài vào vở
- Gọi HS lên bảng sửa bài
Bài 3. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
- GV nhận xét
4.Củng cố,dặn dò:
- NX tiết học,giao bài về nhà cho HS
- 3 HS lên bảng thực hiện
400+30+1= 431 500+60+9=569 100+20+9=129
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS làm bài bảng con
 324 761 25
 405 128 721
 96 889 746 
 645 666 485
 302 333 72
 343 333 413 
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS lắng nghe, làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng sửa bài
a) x – 125 = 344 
 x = 344 +125 
 x = 479 
b) x + 125 = 266
 x =266 – 125 
 x = 141 
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS nêu: Tóm tắt
Đội nam và nữ: 285 người
Trai : 140 người
Nữ: ....người?
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
Bài giải
Đội đồng diễn thể dục đó có số nữ là:
285 – 140 = 145 (người)
 Đáp số: 145 người
- HS nhận xét
 S. Thứ 5 ngáy 10 tháng 9 năm 2020
Tiết 2	: Toán
CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ 1 lần)
* Giảm tải bài tập 1 cột 4,5; Bài 2 cột 4,5; Bài 3b; Bài 5
I/Mục tiêu
	- Giúp HS trên cơ sở phép cộng không nhớ đã học, biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
	- Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam (đồng).
II/Đồ dùng dạy -học 
-Tiền Việt Nam hiện hành các loại mệnh giá khác nhau. 
III/Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1,Hoạt đông 1: Kiểm tra bài cũ (3-5 phút) 
? Nêu cách tìm thành phần x trong mỗi phép tính
2,Hoạt động 2: Dạy học bài mới 
a, Giới thiệu bài (1phút)
b, Dạy bài mới: (12- 15 phút)
*) Giới thiệu phép cộng 435 + 127:
- G nêu phép tính: 435 + 127 
H: Phép cộng này có gì khác với phép cộng đã học?
- Khi thực hiện phép cộng mà ở hàng đơn vị có kết quả lớn hơn hoặc bằng 10 em cần lưu ý điều gì? (Nhớ 1 sang hàng chục).
*) Giới thiệu phép cộng 256 + 162:
 (tiến hành tương tự như trên)
Chốt: Phép cộng có nhớ ở hàng trăm. 
3.Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành: (17- 19)
Bài 1, 2/5: (Nháp)7-8’
? Khi thực hiện phép cộng có nhớ sang hàng chục, hàng trăm em cần lưu ý gì?
 Bài 3/5: (Bảng con)4-5’
- Mỗi bài 1 tổ
- Chữa bài
Bài 4/5: (vở)5’
Chốt: Muốn tính độ dài đường gấp khúc em làm thế nào ?
- Thu đánh giá1 số bài, chữa bài
4,Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (2- 3phút)
Khi thực hiện các phép cộng có nhớ (1 lần) em cần lưu ý điều gì?
- H làm bảng con: Tìm x: 
245 + x = 396 x - 321 = 123.
- H đặt tính và thực hiện vào bảng con, nêu cách thực hiện.
Thực hiện từ phải sang trái
 435
 +
 127
 562 
 256
 +
 162
 418
-HS nhắc
- Học sinh chữa bài và nêu cách tính.
-HS tự ra một bài vào bảng con
- 3 em lên bảng nhận xét. Chữa.
- HS nêu yêu cầu bài
 - Nêu cách tính
- Lớp làm vào vở
126cm + 137cm...
- Nhận xét.
Tiết 4: Tập làm văn
NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG HỒ CHÍ MINH
ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN
I. Mục tiêu
 1. Rèn kỹ năng nói: Trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh 
 2. Rèn kỹ năng viết: Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
II. Đồ dùng dạy học
	+ Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (3-5'). 
	+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
	+ Nêu yêu cầu và cách học tiết TLV
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài (1-2')
2.2. Hướng dẫn làm bài (28-30')
* Bài 1/11 (13-15')
	+ Lớp đọc thầm yêu cầu bài . 1 HS đọc to
	+ GV ghi yêu cầu của bài lên bảng
*GV làm mẫu: Đội thành lập vào ngày nào (15/5/1941) tại Pác Bó, Cao Bằng. Tên gọi lúc đầu là Đội Nhi đồng Cứu quốc.
	+ Tương tự: HS thảo luận nhóm đôi cho câu b, c.
+ Đại diện các nhóm trình bày . Nhóm khác nhận xét.
	+ Một vài HS nói những hiểu biết của mình về Đội nhi đồng.
* GV mở rộng: những phong trào Đội phát triển trong những năm qua.
* Bài 2/11(15-17')
 + Cả lớp đọc thầm yêu cầu , 1 HS đọc to.
 + Yêu cầu của bài gồm có mấy phần?
+ Hình thức mẫu đơn xin cấp thể đọc sách gồm có những phần nào?	
+ Cách trình bày các phần của lá đơn?
+ HS tự làm vào vở , một vài HS đọc bài viết , GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò (3-5')
 + Khi muốn cấp thẻ đọc sách em phải làm gì?
	+ Nêu mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách?
 C Thứ 5 ngáy 10 tháng 9 năm 2020
Tiết 1: L. Toán
 Ôn tập
 - HS thực hành làm bài tập ở vở thực hành Toán
Tiết 2: Luyện tiếng việt
Ôn tập
Hoàn thành vở BT
Tiết 3: Luyện tiếng việt
 Học sinh luyện viết vỏ thực hành viết đúng viết đẹp
 Thứ 6 ngày 11 tháng 9 năm 2020
Tiết 1	:Toán
LUYỆN TẬP
* Giảm tải bài tập 5
Luyện tập
I. Mục tiêu.
- Củng cố phép cộng các số có ba chữ số.
- Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm)
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS thực hiện phép tính:
227+337 465+172
- GV nhận xét
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài:
- Để giúp các em củng cố phép cộng các số có ba chữ số, biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Luyện tập”
- GV gọi HS nhắc lại tựa bài.
3.2.Thực hành
Bài 1. Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm vào vở
- GV nhận xét
Bài 2. Đặt tính rồi tính: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài, GV đọc đề bài cho HS làm bảng con
- GV nhận xét
Bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
- GV nhận xét 
Bài 4. Tính nhẩm:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài, gọi HS nối tiếp nêu kết quả
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học
- HS hát
- HS lên bảng thực hiện phép tính
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
- HS đọc
- HS theo dõi, làm bài 
 367 487 85 108 
 + + + +
 120 302 72 75
 487 789 157 183
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS làm bảng con 
 367 487 93 168 
 + + + +
 125 130 58 503
 492 617 151 671
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS nêu:
Thùng thứ nhất có: 125l dầu
Thùng thứ hai có: 135l dầu
Cả hai thùng có: ...l dầu?
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
Bài giải
Cả 2 thùng có số dầu là:
125 + 135 = 260 (l)
 Đáp số : 260 lít
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS theo dõi, nối tiếp sửa bài:
- HS nhận xét
Tiết 4: Hoạt động tập thể
 SINH HOAT LỚP
I- Mục tiêu:
	- Kiểm tra, theo dõi nền nếp lớp
	- Động viên, khích lệ HS tích cực học tập, rèn luyện
II. Các hoạt động dạy- học
1. Các cán bộ lớp nêu tình hình của lớp trong tuần 
2. GV nhận ét, tuyên dương tập thể và cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ
3. Kế hoạch tuần 2
- Duy trì tốt nền nếp lớp 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_tieng_viet_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2020_2021.doc