Giáo án giảng dạy Tuần 23 Khối 3

Giáo án giảng dạy Tuần 23 Khối 3

 Tiết 2: Toán:

 NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP THEO)

 A/ Mục tiêu: - Học sinh biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số.( có nhớ hai lần không liền nhau )

- Vận dụng phép nhân để làm phép tính và giải toán có lời văn

- GDHS yêu thích ọc toán.

 B/ Hoạt động dạy - học:

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 23 Khối 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Từ ngày /02/2010 đến /02/2010
Thứ/ ngày
Tiết 
Môn
Tên bài dạy
 Thứ hai /02/10
1
Chào cờ
2
Toán
Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tt).
3
Tập đọc
Nhà ảo thuật.
4
TĐ-KC
Nhà ảo thuật.
 Thứ ba 
/02/10
1
Thể dục
Trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức.
2
Toán
Luyện tập.
3
Chính tả 
Nghe viết: Nghe nhạc.
4
Tập đọc
Chương trình xiếc đặc sắc.
 Thứ tư 
/02/10
1
Toán
Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số (t1).
2
LT & Câu
Nhân hóa- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ntn?.
3
TNXH
Lá cây.
4
Mỹ thuật
Vẽ theo mẩu: Vẽ cái bình đựng nước.
5
Âm nhạc
GT một số nốt nhạc.ĐT:Bài Du Bá Nha,Chung Tử Kỳ.
 Thứ năm /02/10
Đạo đức
Tôn trọng đám tang (t1).
2
Toán
Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số (t2).
3
Chính tả
Nghe viết: Người sáng tác Quốc ca Việt Nam.
4
Tập viết
Ôn chữ hoa Q.
 Thứ sáu /02/10
1
Toán 
Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số (t3).
2
TLV 
Kể lại một buổi biểu diển nghệ thuật.
3
TNXH
Khả năng kì diệu của lá cây .
4
Thủ công
Đan nong đôi.
5
Sinh hoạt
Sinh hoạt lớp
 Ngày soạn: /2/2010
Ngày giảng: Thứ hai, ngày tháng 2 năm 2010
Tiết 1: CHÀO CỜ
-------------------------------------------------------------
 Tiết 2: Toán: 
 NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP THEO) 
 A/ Mục tiêu: - Học sinh biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số.( có nhớ hai lần không liền nhau )
Vận dụng phép nhân để làm phép tính và giải toán có lời văn
GDHS yêu thích ọc toán.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 1502 x 4 1091 x 6
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
* Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân
- Giáo viên ghi lên bảng: 1427 x 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính trên bảng con.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- GV ghi bảng như sách giáo khoa.
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào bảng con.
- Mời 2HS lên bảng thực hiện. 
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. 
 - Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con
- Mời hai học sinh lên bảng 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi H.vuông.
- Yêu cầu cả lớp làm bài 
- Gọi 1 số em nêu kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Chấm bài kết hợp tự sửa bàì
d) Củng cố - Dặn dò:
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
- Học sinh nêu cách đặt tính và tính : 
 1427
 x 3 	
 4281
* Lớp theo dõi và nhận xét bạn thực hiện 
 - Đặt tính và thực hiện nhân từ phải sang trái. 
* Hai học sinh nêu lại cách nhân.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con
- Hai học sinh lên bảng làm bài, 
 2318 1092 1317 1409
 x 2 x 3 x 4 x 5
 4636 3276 5268 7045 
- Một em đọc yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Hai học sinh lên bảng đặt tính và tính : 
 a/ 1107 2319 b/ 1106 1218
 x 6 x 4 x 7 x 5
 6642 9276 7742 6090
- Một học sinh đọc bài toán.
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. 
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 
Giải :
Số ki lô gam gạo cả 3 xe là :
1425 x 3 = 4275 (kg )
 Đ/S: 4275 kg gạo 
- Một em đọc đề bài 4.
- Lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4.
- Cả lớp làm vào vở.
- Hai học sinh đọc kết quả bài làm, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải:
Chu vi khu đất hình vuông là:
1508 x 4 = 6032 (m )
 Đ/S: 6032 m 
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
-------------------------------------------------------------
 Tiết 3-4 Tập đọc - Kể chuyện: 
NHÀ ẢO THUẬT
 A / Mục tiêu:- Luyện đọc đúng các từ: ảo thuật, biểu diễn, nằm viện, bất ngờ, thán phục, 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cac cụm từ.
-Hiểu nội dung: Khen ngợi hai chị em Xô – phi là những em bé ngoan, sẳn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em (trả tời được các câu hỏi trong SGK)
-Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.(HS khá giỏi kể được từng đoạn của câu chuyện bằng lời của Xô-phi hoặc Mác.
- GDHS biết giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.
 B / Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
 C/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Tập đọc
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo“ và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu. 
- Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và hướng dẫn các em luyện đọc từ khó.
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trước lớp. 
- Hướng dẫn HS cách đọc và giúp các em hiểu nghĩa các từ mới sau bài đọc.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
c) Tìm hiểu nội dung: 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Vì sao chị em Xô - phi không đi xem ảo thuật ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Hai chị em Xô - phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào ?
+ Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ?
- Yêu cầu 2 đọc thành tiếng đoan 3, 4 cả lớp đọc thầm lại.
+ Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - phi và Mác?
+ Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người ngồi uống trà ?
+ Theo em, chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa ?
d) Luyện đọc lại : 
- Nhắc lại cách đọc.
- Mời 3HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn truyện. 
- Nhận xét, tuyên dương những em đọc tốt.
 Kể chuyện 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ (SGK).ï 
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện. 
- Cho học sinh quan sát 4 tranh.
- Lưu ý học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai của Xô – phi hay Mác rồi dựa vào từng bức tranh để kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Mời 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1, GV nhắc nhở.
- Mời 4 em nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện.
- Mời một học sinh kể lại toàn bộû câu chuyện
- Nhận xét, tuyên dương HS kể hay nhất.
đ) Củng cố, dặn dò : 
- Em học được ở Xô - phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào ?
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “ Em vẽ Bác Hồ ”. 
- Hai em đọc thuộc lòng bài Bàn tay cô giáo và TLCH theo yêu của GV.
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc tên riêng Xô - phi và các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 
+ Vì bố đang nằm bệnh viện mẹ đang cần tiền cho bố, hai chị em không dám xin tiền mẹ.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Mang giúp chú lí những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc. 
+ Nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác nên không muốn chú trả ơn.
- 2 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan đã giúp đỡ chú.
+ Rất nhiều điều bất ngờ đã xảy ra: một cái bánh biến thành hai cái, các dải băng đủ mà sắc bắn ra từ lọ đường, chú thỏ bỗng nhiên nằm trên chân Mác.
+ Đã được xem ảo thuật tại nhà.
- Lớp lắng nghe.
- 3 em nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nắm nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa.
- 4HS lên nối tiếp nhau nhập vai Xô - phi hay Mác kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp.
- Một học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Yêu thương mẹ và giúp đỡ người khác.
 -------------------------------------------------
 Ngày soạn: /2/2010
Ngày giảng: Thứ ba, ngày tháng 2 năm 2010
 Tiết 1: Thể dục: 
TRÒ CHƠI “ CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC”
 A/ Mục tiêu: - Biết cách nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây
- Biết cách chơi và tham gia chơi được. 
 - Học TC “Chuyền bóng tiếp sức “Yêu cầu biết cách chơi và chơi được ở mức tương đối chủ động 
 B/ Địa điểm phương tiện : - Dây nhảy, mỗi em một sợi. Sân bãi c vệ sinh sạch sẽ. 
 - 3 quả bóng để chơi trò chơi.
 C/ Các hoạt động dạy học:
Nội dung và phương pháp dạy học
Đội hình luyện tập
1/ Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 
- Yêu cầu lớp thực hiện bài thể dục phát triển chung 2 lần x 8 nhịp 
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. 
- Trò chơi "Đứng ngồi theo hiệu lệnh".
2/ Phần cơ bản :
* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân: 
- Điều khiển cho cả lớp ôn lại động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
- Lớp tập hợp theo đội hình 4 hàng ngang, thực hiện mô phỏng các động tác so dây, trao dây, quay dây sau đóp cho học sinh chụm hai chân tập nhảy không có dây rồi có dây một lần. 
- Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập.
- Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập. 
- Thi đua giữa các tổ bằng cách đếm số lần nhảy liên tục có thể phân từng cặp người nhảy người đếm số lần cho đến cuối cùng ai nhảy được nhiều lần hơn thi chiến thắng.
* Học trò chơi “ Chuyền bóng tiếp sức “.
- Nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi.
- Yêu cầu học sinh tập hợp thành 2 - 4 hàng dọc số người bằng nhau em đầu hàng cầm bóng, mỗi hàng là một đội thi đấu.
- Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi thử một lượt.
- Sau đó cho chơi chính thức và chọn đội vô địch.
+ Cách chơi : - Khi có lệnh “ bắt đầu “ cuộc chơi những em đứng trên cùng của các hàng nhanh chóng đưa bóng bằng hai tay sang trái ra sau cho bạn thứ hai và cứ lần lượt đua bóng sang trái ra sau cho hết hàng.
- Khi hết hàng bạn cuối cùng đưa bóng sang phai lên trên cho bạn đứng trước và cứ thế cho đến bạn đứng đầu hàng và bạn đầu hàng nhận bóng đứng ngay ngắn và hô : “Xong ! “. Ai để bóng rơi người đó phải nhặt lên rồi mới tiếp tục chơi.
 3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. 
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
§ § § § § § § § 
§ § ...  dựa vào hình 1 SGK trang 88 tự đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi của nhau.
+ Trong quá trình quang hợp thì lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì ? 
+ Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào ?
+ Quá trình hô hấp lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì ? 
+ Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời một số cặp trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
+ Vậy lá cây có có những chức năng nào ?
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm.
 Bước 1 :
- Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận dựa vào thực tế cuộc sống và hình trong sách giáo khoa trang 89 để:
+ Nêu ích lợi của lá cây ?
+ Kể tên 1 số lá cây dùng để gói bánh, làm thuốc, để ăn, làm nón, lợp nhanh[
Bước 2: 
- Mời đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Về nhà học bài và ghi nhớ.
- 2 em trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm của lá cây.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Các cặp ngồi xoay mặt vào với nhau để quan sát hình 1 trong sách giáo khoa trang 88 để đặt câu hỏi và trả lời với nhau. 
+ Lá cây khi quang hợp hấp thụ khí các bon níc và thải ra khí ô xi, quá trình này xảy ra vào ban ngày. Ngược lại trong quá trình hô hấp lá cây hấp thụ khí ô - xi và thải ra các bon - níc, quá trình này xảy ra vào ban đêm. 
+ Ngoài ra lá cây còn tham gia vào việc thoát hơi nước.
- Lần lượt một số cặp trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung: Lá cây để ăn, làm thuốc, gói bánh, gói hàng, làm nón, lợp nhà, làm phân bón 
- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Hai học sinh nhắc lại nội dung bài học.
--------------------------------------------------
 Tiết 4: Thủ công: 
ĐAN NONG ĐÔI
 A/ Mục đích yêu cầu: - HS biết cách đan nong đôi. Đan được nong đôi dồn được nan nhưng có thể chưa khít , Dán được nẹp xung quanh tấm đan, đúng qui trình kĩ thuật. 
- GDHS Yêu thích các sản phẩm đan lát 
 B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu tấm đan nong đôi, mẫu tấm đan nong mốt để HS so sánh.
 - Tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi. Các nan để đan mẫu. 
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Cho HS quan sát tấm đan nong đôi và giới thiệu.
- Cho HS quan sát cả hai tấm đan nong đôi và đan nong mốt, TLCH:
+ Em hãy so sánh hai tấm đan nong đôi và đan nong mốt ?
+ Trong thực tế người ta sử dụng cách đan nong đôi để làm gì ?
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
- Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, vừa làm mẫu.
+ Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
Cách cắt nan dọc, nan ngang và nẹp như cách cắt để đan nong mốt.
+ Bước 2: Đan nong đôi.
Cách đan nong đôi là nhấc 2 nan, đè 2 nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa 2 hàng ngang liền kề.
- Cho HS xem sơ đồ đan nong đôi ở tranh quy trình.
+ Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Cho HS cắt các nan đan và tập đan nong đôi.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước kẻ, cắt và đan nong đôi.
- Về nhà tập đan, chuẩn bị giờ sau thực hành. 
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
- Cả lớp quan sát tấm đan nong đôi.
- Quan sát cả hai tấm đan nong đôi và đan nong mốt rồi nêu nhận xét:
+ Cả hai tấm đan có kích thước các nan đan bằng nhau nhưng cách đan khác nhau.
+ Người ta sử dụng cách đan này để đan rá, nong, nia, ...
- Quan sát tranh quy trình và theo dõi GV hướng dẫn cách đan nong đôi.
- 2HS nhắc lại cách đan.
- Cả lớp cắt các nan và tập đan nong đôi. 
- HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học.
----------------------------------------------
 Buổi chiều
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TOÁN
 A/ Mục tiêu: - Củng cố về nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số, giải toán.
 - Giáo dục HS tự giác trong học tập.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 3418 x 2 2527 x 3 1419 x 5 1914 x 5
Bài 2: Tìm x :
 x : 5 = 1308 x : 6 = 1507 
Bài 3: Bình mua 4 quyển vở, mỗi quyển giá 1200 đồng. Bình đưa cho cô bán hàng 5000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho Bình bao nhiêu tiền ?
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung:
 3418 2527 1419 1914
x 2 x 3 x 5 x 5
 6836 7581 7095 9570
 x : 5 = 1308 x : 6 = 1507
 x = 1308 x 5 x = 1507 x 6
 x = 6540 x = 9042 
Giải:
Số tiền mua 4 quyển vở là:
1200 x 4 = 4800 (đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả lại là:
 5000 - 4800 = 200 (đồng)
 ĐS: 200 đồng
-------------------------------------------------------
TOÁN NÂNG CAO
 A/ Mục tiêu: - Nâng cao kiến thức về phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số.
 - Giáo dục HS tự giác trong học tập.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Tính:
 1243 3210 1311 1203
x 2 x 3 x 6 x 7
Bài 2: Tính nhẩm:
 3000 x 2 20 x 5 10 x10
 4000 x 2 200 x 5 100 x 10
 5000 x 2 2000 x 5 1000 x 10
Bài 3: Tính chu vi HCN có cạnh dài là 1327 cm, cạnh ngắn là 969 cm. (Tính 2 cách)
Bài 4: Tùng mua 6 con tem, mỗi con tem giá 800 đồng. Tùng đưa cô bán hàng tờ giấy bạc 5000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả cho lại cho Tùng bao nhiêu tiền ? (Giải 2 cách) 
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung:
 1243 3210 1311 1203
x 2 x 3 x 6 x 7
 2486 9630 7866 8421
 3000 x 2 = 6000 20 x 5 = 100 
 4000 x 2 = 8000 200 x 5 = 1000 
 5000 x 2 = 10000 10 x 10 = 100
 2000 x 5 = 10000 100 x 10 = 1000
 1000 x 10 = 10000
 Giải:
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (1327 + 969) x 2 = 4592 (cm)
 ĐS: 4592 cm
Cách 2: Chu vi HCN là:
 1327 x 2 + 969 x 2 = 4592 (cm)
 ĐS: 4592 cm
Giải:
Số tiền mua 6 con tem là:
800 x 6 = 4800 (đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả lại là:
 5000 - 4800 = 200 (đồng)
 ĐS: 200 đồng
Cách 2: Giải:
Số tiền cô bán hàng phải trả lại là:
5000 - 800 x 6 = 200 (đồng)
 ĐS: 200 đồng
---------------------------------------------
 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TIẾNG VIỆT
 A/ Yêu cầu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần.
 - Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các bài: Nhà ảo thuật; Chương trình xiếc đặc sắc kết hợp trả lời các câu hỏi sau bài đọc.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
+ Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 HS thi đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài Nhà ảo thuật.
+ Mời 1 số HS thi đọc bài Chương trình xiếc đặc sắc và TLCH:
+ Rạp xiếc viết quảng cáo để làm gì ?
+ Hãy nêu hình thức của một tờ quảng cáo ?
 - Nhận xét, tuyên dương những cá nhân và nhóm thể hiện tốt nhất.
2. Dặn dò: Về nhà luyện đọc thêm.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- Thi đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn những bạn và nhóm đọc tốt nhất.
-------------------------------------------------------
RÈN CHỮ
 A/ Yêu cầu: - HS nghe và viết chính xác đoạn bài Nghe nhạc.
 - Rèn cho HS kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết sạch đẹp.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hướng dẫn HS nghe - viết:
- Đọc đoạn bài chính tả Nghe nhạc.
- Gọi 2HS đọc lại.
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi:
+ Đoạn văn nói điều gì ?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con những từ dễ lẫn và ghi nhớ chính tả.
* Đọc cho HS viết bài vào vở.
* Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi phổ biến.
* Dặn dò: Về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai, viết mỗi chữ 1 dòng.
- Nghe GV đọc bài.
- 2 em đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời:
+ Bài thơ kể bé Thương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người.
- Tập viết các từ dễ lẫn.
- Nghe - viết bài vào vở.
- Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.
----------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT NÂNG CAO
 A/ Yêu cầu: - HS làm đúng BT phân biệt vần dễ lẫn, mở rộng vốn từ "Sáng tạo", ...
 - Giáo dục HS chăm học.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động cảu thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu cả lớp làm các BT sau:
Bài 1: Điền vào chỗ trống vần ut hay uc:
 - cần tr... - máy x...
 - Cao v... - s... bóng
 - bánh đ... - hoa c...
 - ông b... - lũ l...
Bài 2: Tìm những sự vật được nhân hóa trong bài thơ sau và cho biết những từ ngữ nào giúp em nhận ra điều đó ?
 HẠT MƯA
 (Trích)
 Hạt mưa tinh nghịch lắm
 Thi cùng với ông sấm
 Gõ thùng như trẻ con
 Ào ào trên mái tôn.
 Rào rào một lúc thôi
 Khi trời đã tạnh hẳn
 Sấm chớp chuồn đâu mất
 Ao đỏ ngầu màu đất
 Như là khóc thương ai:
 Chị mây đi gánh nước
 Dứt quãng ngã sóng soài.
 Lê Hồng Thiện
Bài 3: Điền tiếp bộ phận câu TLCH Như thế nào ? để các dòng sau thành câu:
a) Quân của Hai Bà Trưng chiến đấu ...
b) Hồi còn nhỏ, Trần Quốc Khái là một cậu bé ...
c) Qua câu chuyện Đất quý, đất yêu ta thấy người dân Ê-ti-ô-pi-a ...
d) Khi gặp địch, anh Kim Đồng đã xử trí ...
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm, ghi nhớ.
- Cả lớp tự làm BT vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
 - cần trục - máy xúc
 - Cao vút - sút bóng
 - bánh đúc - hoa cúc
 - ông bụt - lũ lụt
Những sự vật được nhân hóa và từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hóa là:
- Hạt mưa: tinh nghịch
- Sấm: ông, gõ thùng như trẻ con
- Sấm chớp: chuồn đâu mất
- Ao: (mắt) đỏ ngầu, như là khóc thương ai
- Mây: gánh nước, ngã sóng soài.
a) ... rất dũng cảm.
b) ... rất ham học.
c) ... rất yêu quý mảnh đất quê hương.
d) ... rất thông minh và linh hoạt.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 3 tuan 23.doc