Giáo án giảng dạy Tuần 27 Lớp 2

Giáo án giảng dạy Tuần 27 Lớp 2

Đạo đức

 Tiết 28: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT/ TIẾT 1 .

I/ MỤC TIÊU :

-Vì sao cần giúp đỡ người khuyềt tật

-Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật.

-Trẻ khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hổ trợ, giúp đỡ.

 - Có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.

- Học sinh có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh minh họa hoạt động 1, vở BT Đạo đức.

2.Học sinh : Sách Đạo đức, vở BT.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 39 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 742Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 27 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đạo đức
 Tiết 28: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT/ TIẾT 1 .
I/ MỤC TIÊU :
-Vì sao cần giúp đỡ người khuyềt tật
-Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật.
-Trẻ khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hổ trợ, giúp đỡ.
 - Có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
- Học sinh có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa hoạt động 1, vở BT Đạo đức.
2.Học sinh : Sách Đạo đức, vở BT.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : HS thực hành theo cặp.
-Em đến chơi nhà bạn, nhưng trong nhà đang có người ốm.
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài dạy : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Phân tích tranh.
Mục tiêu : Giúp học sinh nhận biết được một hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật.
- Cho HS quan sát tranh.
-GV nói nội dung tranh : Một số học sinh đang đẩy xe cho một bạn bị liệt đi học.
-Yêu cầu HS thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.
-Giáo viên đưa câu hỏi :
-Tranh vẽ gì ?
-Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật?
-Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? Vì sao ?
-GV nhận xét,
 *Kết luận : Sửa từ câm điếc thành khuyết tật .
Hoạt động 2 :Thảo luận.
Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu được sự cần thiết và một số việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật.
-GV yêu cầu thảo luận những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật.
-Nhận xét.
-Kết luận : SGV 
Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến.
Mục tiêu :Giúp học sinh bày tỏ thái độ đúng với việc giúp đỡ người khuyết tật.
-GV lần lượt nêu từng ý kiến, yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình .
-GV nhận xét .
-Kết luận : Ý kiến b chưa hoàn đúng sửa lại ý b là sai SGV 
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng : mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ, vì giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn thiệt thòi của họ.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Sưu tầm thơ, gương tốt về việc em đã giúp đỡ người khuyết tật.
-Lịch sự khi đến nhà người khác/ T 2.
-HS phát biểu .5`
-Giúp đỡ người khuyết tật/ tiết 1.
-Quan sát.
-1 em nhắc lại nội dung.
-Chia nhóm thảo luận theo nội dung câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
-Tranh vẽ một số học sinh đang đẩy xe cho một bạn bị liệt.
-Giúp bạn vơi đi mặc cảm để đi học bình thường như các bạn khác.
-Em cũng tham gia giúp bạn bị khuyết tật vì bạn đó đã chiụ sự mất mát nhiều cần san sẻ nỗi đau cho bạn.
-Vài em nhắc lại.
-Chia nhóm thảo luận .
-Nhóm trưởng cử thư kí ghi ý kiến : Giúp người bị liệt – đẩy xe lăn. Người mù-dắt sang đường. Người bị dị dạng do chất độc da cam-quyên góp tiền. Người câm điếc- vui chơi với họ.
-Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét.
-Vài em nhắc lại.
-Cả lớp thảo luận theo cặp 
-Đại diện cặp phát biểu 
-Sưu tầm thơ, gương tốt về việc em đã giúp đỡ người khuyết tật.
Thứ hai ngày 16 tháng 03 năm 2009 
Toán
 Tiết 131 : SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ CHIA .
I/ MỤC TIÊU :
 -Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó, số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
 •-Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
 - Rèn giải toán nhanh, đúng, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Bảng cài.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ : Cho 3 em lên bảng làm :
-Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là : a/ 4cm, 7 cm, 9 cm
b/ 12 cm, 8 cm, 17 cm
c/ 11 cm, 7 cm, 15 cm
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : 
A/Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1.
Mục tiêu : Biết số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó, số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
-Nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng.
-Vậy 1 nhân 2 bằng mấy ?
-Tiến hành tương tự với các phép tính 1 x 3 và 1 x 4.
-Từ các phép tính 1 x 2 = 2, 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4 em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 1 với một số ?
-Gọi 3 em lên bảng thực hiện các phép tính :2 x 1, 3 x 1, 4 x 1 ?
-Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả thế nào ?
-Kết luận : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
B/Giới thiệu phép chia cho 1.
-Nêu phép tính 2 x 1 = 2.
-Dựa vào phép nhân trên, em hãy lập phép chia tương ứng.
-Vậy từ 1 x 2 = 2 ta có được phép chia 2 : 1 = 2.
-Tiến hành tương tự với phép tính 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4.
-Từ các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số chia là 1.
-Kết luận : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu : Làm đúng bài tập về số 1 trong phép nhân và chia.
-Bài 1 :Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, tuyên dương .
Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-Mỗi biểu thức cần có mấy dấu tính ?
-Vậy khi thực hiện tính ta phải làm như thế nào 
-Yêu cầu làm bài. 
Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : Khi nhân hay chia một số với 1 thì kết quả như thế nào ?
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-3 em lên bảng làm.Lớp làm nháp.
-Số 1 trong phép nhân và chia.
-HS nêu : 1 x 2 = 1 + 1 = 2
-1 x 2 = 2
-HS thực hiện :
-1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3, vậy 1 x 3 = 3
-1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4,vậy 1 x 4 = 4
-Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Vài em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm : 2 x 1 = 2, 3 x 1 = 3, 4 x 1 = 4.
-Khi ta thực hiện phép nhân một số với 1 thì kết quả là chính số đó.
-Nhiều em nhắc lại.
-Nêu 2 phép chia 2 : 1 = 2
2 : 2 = 1
-Rút ra phép tính 3 : 1 = 3 và 4 : 1 = 4.
-Các phép chia có số chia là 1 có thương bằng số bị chia.
-Nhiều em nhắc lại.
-HS tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra
-Điền số thích hợp vào ô trống.
-HS thi đua làm bài nhanh theo 2 nhóm 
-Tính .
-Mỗi biểu thức có 2 dấu tính .
-Ta thực hiện tính từ trái sang phải.
-3 em khá lên bảng làm, lớp làm Bc .
-Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
-Học thuộc quy tắc.
 T ẬP Đ ỌC 
 Tiết 79 : ÔN TẬP ĐỌC & HỌC THUỘC LÒNG / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
 •-Kiểm tra lấy điểm tập đọc .
 •-Đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. Tốc độ 50 chữ/ 1 phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài. Trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài học.
 •-Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “khi nào ?’
 -Ôn cách đáp lời cám ơn của người khác. Rèn kĩ năng đọc hiểu, rõ ràng, rành mạch.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 19®26. Viết sẵn câu văn BT2. Vở BT
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
-Gọi 3 em đọc bài “SÔNG HƯƠNG ” và TLCH 
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
1. Kiểm tra tập đọc & HTL.
Mục tiêu : Kiểm tra lấy điểm tập đọc &HTL. Đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài. Trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài học.
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-GV ch ấm b ài 
2. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” 
Mục tiêu: Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Khi nào ?’
-Gọi HS đọc yêu cầu .
- Bảng phụ viết nội dung bài.
a/Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
b/Hoa phượng vĩ nở đỏ rực khi hè về.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm .
Mục tiêu : Ôn luyện về cách đặt câu hỏi.
-Gọi học sinh nêu yêu cầu .
a/Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.
b/Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Nhận xét, cho điểm.
4.Nói lời đáp lại của em.
Mục tiêu : Ôn cách đáp lại lời cám ơn của người khác.
-Gọi 1 em đọc và giải thích yêu cầu của bài tập.
-Gọi 1 cặp HS thực hành đối đáp tình huống a.
-GV gợi ý thêm : trong tình huống a có thể nói : Có gì đâu./ Không có chi./ Chuyện nhỏ ấy mà./ Bạn bè phải giúp nhau mà./ Giúp được bạn là mình vui rồi.
-Theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
-Nhận xét.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Ôn tập đọc và HTL.
-7-8 em bốc thăm. 
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài.
-1 em đọc yêu cầu.
-Theo dõi. 2 em lên bảng gạch dưới các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
- Lớp làm nhẩm, sau đó làm nháp.
-Ở câu a : Mùa hè.
-Ở câu b : khi hè về. Nhận xét.
-1 em nêu yêu cầu. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
-2 em làm bài trên bảng , mỗi em đặt 1 câu hỏi. Cả lớp làm bài vào vở BT.
-Một số em đọc lại bài.
-Nhận xét, bổ sung.
-Đọc bài .
-Nói lời đáp lại của em.
-Thực hành theo cặp 
-Từng cặp thực hành tiếp tình huống b và c.
b/Dạ không có chi!/ Dạ thưa ông, có gì đâu ạ. Ông đi ạ
c/Thưa bác, không có chi!/ Dạ, cháu rất thích trông em bé mà./ Lúc nào bác cần, bác cứ gọi cháu nhé!/
-Tập đọc ôn lại các bài.
*************************************************************************************
 Tập đọc 
 Tiết 80 : ÔN TẬP ĐỌC & HỌC TH ... P KT TẬP ĐỌC & HTL/ TIẾT 8.
I/ MỤC TIÊU :
•-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ,
•-Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ.
 - Rèn đọc thuộc bài trôi chảy, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu ghi các bài tập đọc có yêu cầu HTL, kẻ ô chữ BT2.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kiểm tra Tập đọc & Học thuộc lòng.
Mục tiêu : Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ (có yêu cầu học thuộc lòng, Sách Tiếng
việt Lớp Hai tập 2).
-GV chuẩn bị các phiếu có ghi sẵn những bài tập đọc, 
yêu cầu học sinh HTL.
-Giáo viên yêu cầu học sinh HTL không cầm sách.
-Theo dõi, cho điểm.
-Em nào chưa thuộc về nhà tiếp tục học, tiết sau kiểm tra lại.
2.Trò chơi ô chữ :
Mục tiêu : Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ.
-Bảng phụ : kẻ sẵn ô chữ.
-GV gọi 1 em đọc yêu cầu của bài
-Theo gợi ý, các em phải đoán từ đó là từ gì ? Người cưới công chúa Mị Nương có 7 chữ cái ?
-Mùa nào rét, lạnh có 4 chữ cái ? Ghi từ vào các ô trống hàng ngang, nhớ viết chữ in hoa, mỗi ô trống ghi 1 chữ cái.
-Cơ quan phụ trách việc chuyển thư từ, điện báo (có 7 chữ cái).
-Ngày Tết của thiếu nhi có trăng đẹp(có 8 chữ cái) ?
-Nơi chứa sách, báo cho mọi người đọc (có 7 chữ cái)
-Con vật đi lạch bạch, lạch bạch (có 3 chữ cái) ?
-Trái nghĩa với dữ (có 4 chữ cái) ?
-Tên dòng sông đẹp ở thành phố Huế (có 9 chữ cái) ?
-GV nhắc tiếp : Sau khi điền đủ các từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột dọc là từ nào ?
-GV dán bảng 3-4 tờ giấy khổ to đã kẻ ô chữ.
-GV nhận xét. 
-Sông Tiền nằm ở miền nào của đất nước ?
- Sông Tiền nằm ở miền Tây Nam Bộ là một trong hai nhánh lớn của sông Mê Công chảy vào Việt Nam (nhánh còn lại là sông Hậu). Năm 2000, cầu Mĩ Thuận rất to, đẹp bắt qua sông Tiền đã được khánh thành.
3.Củng cố : 
-Giáo dục tư tưởng .Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Về nhà xem bài luyện tập chính tả, TLV : viết về một con vật mà em thích.
-HS lên bốc thăm.
-Xem lại bài 2 phút..
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ 
định trong phiếu.
-Quan sát.
-1 em đọc yêu cầu. Quan sát ô chữ và tìm từ thích hợp để điền vào.
-1 em nêu : SƠN TINH.
-1 em nêu : ĐÔNG
-BƯU ĐIỆN.
-TRUNG THU.
-THƯ VIỆN.
-VỊT.
-HIỀN.
-SÔNG HƯƠNG.
-HS trao đổi theo cặp.
-Lớp làm vở BT.
-3-4 nhóm lên thi tiếp sức.
-Đại diện từng nhóm đọc kết quả. 
-Miền Nam.
-Xem bài luyện tập chính tả, TLV : viết về một con vật mà em thích.
Tiếng việt
 Tiết 9 : Kiểm tra : ĐỌC – HIỂU. LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
I/ MỤC TIÊU :
 •- Kiểm tra đọc – hiểu . Luyện từ và câu
 -Rèn đọc trôi chảy, rõ ràng . Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài, làm bài.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Bài tập đọc, đề trắc nghiệm.
 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Giáo viên phát đề kiểm tra.
-Bài kiểm tra gồm 2 phần :
1. Đọc thầm mẫu chuyện “Cá rô lội nước”
-PP luyện đọc : Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài.
2. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời :
-PP kiểm tra.
1.Cá rô có màu như thế nào ?
2.Mùa đông, cá rô ẩn náu ở đâu ?
3.Đàn cá rô lội nước mưa tạo ra tiếng động như thế nào ?
4. Trong câu Cá rô nô nức lội ngược trong mưa, từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi Con gì ?
5.Bộ phận in đậm trong câu “Chúng khoan khoái đớp bóng nước mưa” Trả lời cho câu hỏi nào ?
-Giáo viên thu bài.
-Nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra.
3.Củng cố : Nhận xét tiết kiểm tra.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò –Học bài.
-HS nhận đề.
-Đọc bài văn “ Cá rô lội nước”
-HS lần lượt đọc thầm bài (12-15 phút)
-Làm trắc nghiệm chọn ý đúng.
-Giống màu bùn.
-Trong bùn ao.
-Rào rào như đàn chim vỗ cánh.
-Cá rô.
-Như thế nào ?
-Tập đọc bài.
 -
************************************************************************************ 
 Tiết 10 : KIỂM TRA : CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN.
I/ MỤC TIÊU :
 - Kiểm tra giữa học kì 2 : chính tả – tập làm văn.
 - Rèn kĩ năng viết đúng trình bày bài thi rõ ràng sạch đẹp.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Đề kiểm tra, giấy thi HS.
 2.Học sinh : Giấy nháp, giấy thi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Giáo viên phát giấy thi.
1.Chính tả (nghe viết)
-Chọn một đoạn trích trong bài tập đọc (văn xuôi hoặc thơ) có độ dài khoảng dươí 40 chữ, thời gian 15 phút.
-Giáo viên đọc cho HS viết chính tả, bài “Con Vện” (STV/ tr 81)
2.Tập làm văn :
A.Dựa vào câu hỏi gợi ý, viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 câu) nói về một con vật mà em thích.
1.Đó là con gì, ở đâu ?
2.Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật ?
3.Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ?
-GV photo phiếu phát cho học sinh
3.Củng cố : 
-Nhận xét tiết kiểm tra.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Học sinh nhận giấy thi.
-Lớp viết chính tả (15 phút) bài “Con Vện”
-Tập làm văn : 
-Học sinh làm bài viết (từ 4-5 câu) theo mẫu giấy quy định.
-Xem lại cách viết văn ngắn.
Toán
Tiết 135 : LUYỆN TẬP CHUNG .
I/ MỤC TIÊU : 
 •- Học thuộc bảng nhân, chia, vận dụng vào việc tính toán.
 - Giải bài toán có phép chia.
 -Làm bài đúng, trình bày rõ ràng sạch đẹp.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết bảng bài 2-3.
2.Học sinh : Sách Toán, vở BT, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
a. Đặt tính rồi tính :
45 + 26 62 – 29
b. Tìm x :
 x - 4 = 40 x : 4 = 10
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Mục tiêu : Học thuộc bảng nhân, chia, vận dụng vào việc tính toán.
Bài 1 : tính nhẩm 
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Khi thực hiện biểu thức trên em thực hiện như thế nào ?
-Khi nhân chia một số với 1 thì kết quả như thế nào ?
-Khi nhân chia một số với 0 thì kết quả như thế nào ?
-Phép chia có số bị chia là 0
-Gv nhận xét phê điểm .
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-Nhận xét, chấm một số vở.
3.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học. Giáo dục tính cẩn thận chính xác.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò - Ôn số 1, số 0 trong phép nhân, chia 
-4 học sinh làm bảng lớp ,cả lớp làm BC 
-Luyện tập chung.
-HS nối tiếp nhau nêu kết quả câu a,b 
-Thực hiện từ trái sang phải.
-Kết quả là chính số đó.
-bằng 0
-cũng bằng 0.
- 4HS trung bình làm bài ở bảng ,cả lớp làm nháp 
-1 em đọc đề. Có 12 học sinh chia đều thành 4 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh ?
-1 em lên bảng làm, lớp làm vở.
 Tóm tắt
4 nhóm : 12 HS
1 nhóm : ? HS
 Giải
Số học sinh mỗi nhóm có :
12 : 4 = 3 (HS)
 Đáp số : 3 học sinh. 
-Ôn số 1, số 0 trong phép nhân, chia 
 Tiết 10 : KIỂM TRA : CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN.
I/ MỤC TIÊU :
 - Kiểm tra giữa học kì 2 : chính tả – tập làm văn.
 - Rèn kĩ năng viết đúng trình bày bài thi rõ ràng sạch đẹp.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Đề kiểm tra, giấy thi HS.
 2.Học sinh : Giấy nháp, giấy thi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Giáo viên phát giấy thi.
1.Chính tả (nghe viết)
-Chọn một đoạn trích trong bài tập đọc (văn xuôi hoặc thơ) có độ dài khoảng dươí 40 chữ, thời gian 15 phút.
-Giáo viên đọc cho HS viết chính tả, bài “Con Vện” (STV/ tr 81)
2.Tập làm văn :
A.Dựa vào câu hỏi gợi ý, viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 câu) nói về một con vật mà em thích.
1.Đó là con gì, ở đâu ?
2.Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật ?
3.Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ?
-GV photo phiếu phát cho học sinh
3.Củng cố : 
-Nhận xét tiết kiểm tra.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Học sinh nhận giấy thi.
-Lớp viết chính tả (15 phút) bài “Con Vện”
-Tập làm văn : 
-Học sinh làm bài viết (từ 4-5 câu) theo mẫu giấy quy định.
-Xem lại cách viết văn ngắn.
BUỔI CHIỀU.
Anh văn
( Giáo viên chuyên trách dạy)
 -----------------------------------------------------------
Tiếng việt/ ôn
 ÔN LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Cá rô lội nước.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp.
3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ : 
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn.
a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1 :
 PP hỏi đáp : 
-Cá rô có màu như thế nào ?
-Mùa đông, nó ẩn náu ở đâu ?
-Đàn cá rô lội nước mưa tạo ra tiếng động như thế nào ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc “Cá rô lội nước”
-Bài viết gồm mấy câu ?
-Cho viết bảng con từ khó.
c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ).
-Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi.
-Ôn luyện viết chính tả bài : Cá rô lội nước.
-1 em đọc lại.
-Giống màu bùn.
-Trong bùn ao.
-Nô nức lội ngược trong mưa.
-4 câu.
-Bảng con từ khó : lực lưỡng. Đen sì, mốc thếch, khoan khoái, nô nức .
-Nghe và viết vở.
-Soát lại bài. Sửa lỗi.
-Sửa mỗi chữ sai 1 dòng.

Tài liệu đính kèm:

  • docG.an tuan 27.doc