Giáo án giảng dạy Tuần 5 Lớp 3

Giáo án giảng dạy Tuần 5 Lớp 3

Tiết 2: TOÁN

Nhân só có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)

I.Mục đích yêu cầu: Giúp hs:

 - Biết thực hành nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số(có nhớ)

 - Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa biết .

II.Đồ dùng dạy học.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 627Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 5 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 
(Từ ngày 23/9/2013 đến ngày 27/9/2013)
Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013.
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Chào cờ Đội
Tiết 2: TOÁN
Nhân só có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
I.Mục đích yêu cầu: Giúp hs:
 - Biết thực hành nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số(có nhớ)
 - Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa biết .
II.Đồ dùng dạy học.
III.Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ(3-5’):
 - Đặt tính rồi tính bc:
 41 x2;	 11 x 5; 	23 x 3
 - H nêu lại cách làm?
2-Dạy bài mớ(13-15’):
 + Giới thiệu nhân số có 2 cs với số có 1 cs:	26 x 3
 - G nêu và viết phép tính lên bảng 26 x 3
 - Hướng dẫn hs nêu cách viết phép tính.
 - Hướng dẫn hs tính (nhân từ phải sang trái)
 + Giới thiệu phép nhân 54 x 4
 - Cách hướng dẫn như 26 x 3
*Chốt: cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số 
3-Luyện tập - thực hành(15-17'):
 Bài 1:(nh + bảng)
 - Nêu yêu cầu bài tập?
 Chốt: cách thực hiện phép nhân có nhớ.
 *DKSL: H thực hiện sai kết quả.
 Bài 2 :(vở)
 - Đọc yêu cầu bài tập?
 ?bài toán hỏi gì ? cho biết gì?
 - Hướng dẫn hs giải.
 Chốt: giải bài toán có lời văn bằng phép nhân.
 Bài 3:(nháp)
 - Nêu yêu cầu bài toán?
 ? Tìm số bị chia chưa biết ta phải làm gì?
 Chốt: tìm số bị chia chưa biết.
*DKSL: H quên không nhớ vào hàng chục.
4-Củng cố – dặn dò(3-5'):
 - Chấm, chữa bài
 - Làm bảng 26 x 4;	18 x 5;	27 x 6
- H làm bảng con.
- H nêu lại cách làm.
- H quan sát,nhận xét.
- H thực hiện bc.
- Nêu lại cách tính.
- H quan sát,nhận xét.
- H thực hiện bc.
- Nêu lại cách tính.
- H nêu yêu cầu bài tập.
- H tính bảng- nh.
- H nêu, nhận xét.
- H nêu yêu cầu bài toán.
- H trả lời theo hướng dẫn.
- H làm vở, đổi, nhận xét.
- H nêu yêu cầu bài toán.
- H trả lời, nhận xét.
- H làm nháp, đổi, nhận xét.
- H làm bc, nhận xét.
*Rút kinh ngiệm:
Tiết 3 + 4: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Người lính dũng cảm (T13 + 14)
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : 
- Chú ý đọc đúng các tiếng có l/n.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu một số TN ở cuối bài : nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười
giờ, nghiêm giọng, quả quyết.
- Hiểu nội dung bài : khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người 
dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
B. Kể chuyện:
 1. Rèn kỹ năng nói: 
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ trong SGK => kể lại câu chuyện.
 2. Rèn kỹ năng nghe : 
- Có khả năng tập chung theo dõi bạn kể chuyện.
 - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Tranh minh hoạ truyện SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
TIẾT 1
A. Kiểm tra bài cũ:(2-3’)
G yêu cầu H đọc một đoạn. Kể 1 đoạn trong câu chuyện: "Người mẹ"
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài(1- 2’): 
2. Luyện đọc đúng ( 33'- 35' )
* G đọc mẫu toàn bài.
- Câu chuyện chia làm mấy đoạn?
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đoạn 1
 - Câu 1: + Luyện đọc đúng từ “hạ lệnh”. Ngắt hơi đúng:
 Bắn thêmđạn/...địch/ viên tướng hạ lệnh// . G đọc.
- Câu 3: nứa tép. G đọc
+ Giải nghĩa: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh
-> HD đọc đoạn 1: Đọc đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ hơi đúng. Giọng viên tướng dứt khoát, cậu bé rụt rè. G đọc 
* Đoạn 2
- Câu 1: leo lên. G đọc
+ Giải nghĩa: hoa mười giờ
-> HD đọc đoạn 2: Đọc đúng các từ ngữ. Nhấn giọng: quyết định chui, đè, giật mình, hoảng sợ. G đọc
* Đoạn 3
- Câu HT1: Giọng thầy giáo nghiêm khắc. G đọc
- Câu HT2: Giọng thầy chuyển sang dịu dàng, buồn bã. G đọc.
+ Giảng: Nghiêm giọng
-> HD đọc đoạn 3 đúng lời thoại của từng người. G đọc 
* Đoạn 4 
- Câu 1: Thay đổi giọng kể với lời chú lính nhỏ ( khẽ, rụt rè ). G đọc.
- Lời viên tướng đọc dứt khoát. G đọc.
- Lời chú lính nhỏ giọng quả quyết. G đọc.
+ Giải nghĩa: quả quyết
-> HD đọc đoạn 4: đọc phân biệt lời từng nhân vật. G đọc mẫu.
* Hướng dẫn đọc bài: Toàn bài đọc đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ đúng. Đọc phân biệt giọng của từng nhân vật.
- H theo dõi SGK
... 4 đoạn
- H đọc
- Hđọc
- H đọc chú giải.
- H đọc
- Hđọc
- H đọc chú giải.
- H đọc đoạn 2.
- H đọc.
- H đọc .
- Nghe
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc.
- H đọc chú giải.
- H đọc đoạn 
* H đọc nối tiếp đoạn (4 em)
* H đọc cả bài (2 em)
TIẾT 2
3. Tìm hiểu bài ( 14'- 16')
- Tiết 1 em được tìm hiểu câu chuyện gì ? 
- Câu chuyện đã kể về một trò chơi của các bạn nhỏ. Vậy đó là trò chơi gì? -> Đọc thầm đoạn 1.
- G nêu câu 1/ SGK.
- G : Các bạn kéo nhau vượt rào vào vườn trường để chơi. Nhưng riêng chú lính nhỏ vào bằng cách nào và vì sao? -> Đọc thầm đoạn 2.
- G nêu câu 2/ SGK.
- Việc leo vào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
- Trò chơi của các bạn đã làm đổ hàng rào và thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh -> Đọc thầm đoạn 3.
- G nêu câu 4/ SGK.
- Vì sao chú lính nhỏ reo lên...?
- G: Với sự mong chờ của thầy, phản ứng của chú ntn?
- Thái độ của các bạn ntn?
- G nêu câu 5/ SGK
- Toàn bài nói lên điều gì?
G chốt nội dung toàn bài:. 
4. Luyện đọc diễn cảm( 5- 7’)
GV hướng dẫn: Giọng người dẫn chuyện gọn rõ, giọng giáo viên lúc nghiêm khắc, lúc dịu dàng, giọng viên tướng tự tin, giọng chú lính rụt rè, bối rối. GV đọc mẫu.
5. Kể chuyện( 17- 19’)
- Có mấy bức tranh để kể?
G: 4 bức tranh tương ứng với 4 đoạn của câu chuyện, em hãy dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ kể lại câu chuyện: Người lính dũng cảm.
- G kể mẫu đoạn 1
... Người lính dũng cảm.
- H đọc.
trò đánh trận giả ở trong vườn trường
- H đọc 
... chui qua vì chú sợ đổ hàng rào
...hàng rào đổ...
- H đọc thầm - 1 H đọc 
...dũng cảm nhận lỗi...
...vì chú sợ hãi
...ra vườn quả quyết trước mệnh lệnh của viên tướng.
...sững lại...bước theo.
...chú lính nhỏ.
Phải biết dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
- HS theo dõi
- HS đọc đoạn 3,4 
-> Bình chọn người đọc hay nhất.
- 1 H đọc lại cả bài.
- H đọc yêu cầu phần kể chuyện 
- 4 bức tranh.
- H kể lần lượt từng đoạn( 8em)
- H khác nhận xét
- 2 H kể lại câu chuyện
6. Củng cố, dặn dò:(4-6’)
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
 Chốt: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, dám sửa chữa khuyết điểm của mình là người dũng cảm.
*Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6: ĐẠO ĐỨC
Bài 3: Tự làm lấy việc của mình (T5)
I. Mục tiêu 
- Hs hiểu thế nào là tự làm lấy việc của mình, ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình.
- Hs biết tự làm lấy công việc của mình, có thái độ tự giác chăm chỉ thực hiện công việc của mình.
II.Tài liệu và phương tiện
	- Gv: tranh minh hoạ tình huống 1,2, phiếu bài tập.
	- Hs: Sách bài tập Đạo đức.
III Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Vì sao phải giữ lời hứa?	Hãy lấy ví dụ về việc giữ đúng lời hứa của mình ?
 2.Các hoạt động 
 2.1 Hoạt động 1: Xử lí tình huống (8’)
 * Mục tiêu : Hs biết được biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình.
 * Cách tiến hành :
- Gv nêu tình huống . 
- Hs tìm cách giải quyết.
- Hs nêu cách giải quyết của mình.
- Lớp thảo luận , nhận xét, bổ sung, chọn cách ứng xử đúng.
 * Kết luận : Trong cuộc sống ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình.
 2.2 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (10’)
 * Mục tiêu : Hs hiểu được như thế nào là tự làm lấy việc của mình và tại sao cần phải làm lấy việc của mình.
 * Cách tiến hành : 
- Gv phát phiếu bài tập , thảo luận theo câu hỏi trong phiếu bài tập.
- Gv cho sẵn từ để Hs điền
- Các nhóm tự thảo luận .
- Theo nội dung, đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
 * Kết luận : Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của mình không dựa dẫm vào người khác. Tự làm lấy việc của mình giúp em mau tiến bộ.
 2.3 Hoạt động 3: Xử lí tình huống (7’)
 * Mục tiêu : Hs có kĩ năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của mình.
 * Cách tiến hành : 
- Gv nêu tình huống cho Hs xử lí.
- Hs suy nghĩ giải quyết tình huống.
- Hs nêu cách xử lí của mình - Lớp nhận xét , đưa ra cách giải quyết đúng.
 * Kết luận : Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. 
3.Hướng dẫn thực hành (3’)
	- Tự làm lấy việc của mình ở trường, ở nhà.
Tiết 7: TOÁN (BS)
 Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh kĩ năng nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. 
- Rèn ý thức tự giác học tập.
II.Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài. .( 2-3’) 
2. Luyện tập: (30-32’)
 - GV giao việc cho HS làm bài trong VBTTN Toán 3: Phần 1 tuần 5.
 - HS làm bài trong VBTTN Toán 3.
 - GV chấm chữa.
3. Nhận xét giờ học.( 2 - 3’) 
Tiết 8: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
 GD ATGT: Bài 3: Biển báo hiệu giao thông đường bộ.
I.Mục tiêu:
- HS nhận biết được đặc điểm, ND của biển báo:204, 210, 423(a,b), 434, 443, 424.
- Vận dụng hiểu biết về biển báo khi tham gia GT.
- GD ý thức khi tham gia GT.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Biển báo nguy hiểm: 203,210, 211.
 Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443.
- Trò: Ôn biển báo đã học.
III. Hoạt động dạy và học:
1.HĐ1: Ôn biển báo đã học:
a.Mục tiêu:Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Cách tiến hành:
- Nêu các biển báo đã học?
- nêu đặc đIểm,ND của từng biển báo?
2-HĐ2: Học biển báo mới:
a.Mục tiêu:Nắm được đặc điểm, ND của biển báo: 
Biển báo nguy hiểm: 204,210, 211.
Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443.
b.Cách tiến hành:
- Chia nhóm.
- Giao việc:
Treo biển báo.
Nêu đặc điểm, ND của từng biển báo?
- Biển nào có đặc điểm giống nhau?
- Thuộc nhóm biển báo nào?
- Đặc điểm chung của nhóm biển báo đó?
*KL:
- Nhóm biển báo nguy hiểm:
Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ biểu thị ND mầu đen.
- nhóm biển báo chỉ dẫn: Hình vuông, nền mầu xanh, hình vẽ biểu thị ND mầu đen.
3.HĐ3:Trò chơi biển báo
a. Mục tiêu: Củng cố các biển báo đã học.
b. Cách tiến hành:
- Chia nhóm.Phát biển báo cho từng nhóm.
- Giao việc:
Gắn biển báo vào đúng vị trí nhóm (trên bảng)
4.Củng cố- dăn dò.
- Hệ thống kiến thức.
- Thực hiện tốt luật GT.
- HS nêu.
- Cử nhóm trưởng.
- HS thảo luận.
- Đại diện báo cáo kết quả.
Biển 204: Đường 2 chiều..
Biển 210: Gi ... đúng và nhớ cách viết l/n.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(2' - 3'): 
 - H viết bảng con : Hoa lựu, đỏ nắng
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài(1' -2') : Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
b. Hướng dẫn nghe viết (10 -12’)
- G đọc mẫu bài viết 
* Nhận xét chính tả và tập ghi chữ khó: 
- Trong bài có những từ ngữ nào được viết hoa?
- G viết chữ khó lên bảng: lá sen, nghìn, rước đèn, lật. 
- G xoá bảng đọc lại.
c.Viết chính tả:(13-15’)
- HD tư thế ngồi viết, cách trình bày.
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào?
+ Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
- G gõ thước bắt đầu -> kết thúc
d. Chấm chữa ( 3 -5’)
- Đọc cho H soát lỗi. 
- Chấm bài ( 10 bài) – Nhận xét.
đ. Hướng dẫn làm bài tập (5- 7’)
*Bài tập 2(45): G treo bảng phụ.
- G chấm, chữa : oàm oạp, ngoạm, nhồm nhoàm
*Bài tập 3(45) : 
-> Nhận xét
- H theo dõi SGK đọc thầm
- Hằng và những chữ đầu dòng.
- Phân tích tiếng khó: lá, sen, nghìn, rước, lật
- HS viết bảng con.
- H thực hiện.
- Thơ 4 chữ.
- Viết hoa, cách lề vở 4 ô.
- H chép bài vào vở.
- Soát, ghi lỗi, chữa lỗi.
- H đọc yêu cầu đề bài.
- H làm vở nháp.
- H làm bảng con.
- 1 H lên chữa bài vào bảng phụ
3. Củng cố, dăn dò:(1-2’)
- Nhận xét bài viết của một số em.
- Nhận xét giờ học.
*Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: TOÁN
Luyện tập (T24)
I.Mục đích yêu cầu: Giúp hs:
 - Củng cố cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6.
 - Nhận biết 1/6 của 1 hình chữ nhật của 1 số trường hợp đơn giản.
II.Đồ dùng dạy học
III.Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ(3-5')
 - Vài em đọc bảng chia 6.
2. Thực hành(30-35'):
 Bài 1:(bảng- nh)
 - Nêu yêu cầu? 
 - Chữa bài.
 Chốt: củng cố phép nhân, chia 6, mối quan hệ giữ phép nhân và phép chia6.
 Bài 2 :(vở)
 ? Nêu yêu cầu bài tập.
 - Chữa bài.
 Chốt: mối quan hệ phép nhân, chia 6.
 Bài 3:(vở)
 ? Đọc yêu cầu bài tập?
 Chốt: giải toán có lời văn sử dụng bảng chia 6.
 Bài 4(miệng)
 ? Nêu yêu cầu bài tập
 ? Tô màu
 Chốt: nhận biết 1/6 của một số.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Làm bảng con cột 1 phần a, b.
- Các phần còn lại làm nh.
- Hs đọc yêu cầu .
- Hs làm vở.
- Hs đọc yêu cầu. 
- Hs làm vở.
- Hs đọc yêu cầu. 
- Hs làm miệng.
*Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7: TỰ HỌC(TV)
Luyện LTVC (Tuần 5)
I.Mục đích yêu cầu: 
- Luyện tập về kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém.
- Nắm rõ được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ. 
III.Các hoạt động dạy học: 
1. Giới thiệu bài( (1’) : G nêu mục đích yêu cầu
2.Hướng dẫn làm bài tập(32-34’)
- H làm bài tập trong VBTTN TV, bài Luyện từ và câu tuần 5.
- G quan sát giúp đỡ học sinh yếu.
- Chấm chữa bài, nhận xét bài của học sinh.
- H trình bày lại bài làm.
- G chốt bài làm đúng.
3. Nhận xét giờ học.
Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2013
Tiết 1: THỂ DỤC
Trò chơi: Mèo đuổi chuột (T10).
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số, yêu cầu biết thực hiện được đt tương đối chính xác.
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện đt tương đối đúng.
- Học trò chơi: “ Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi. 
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường, còi, dụng cụ cho phần vượt chướng ngại vật.
III. Nội dung và phương pháp dạy học:
 Nội dung
1. Phần mở đầu:
 - Phổ biến ND, yêu cầu bài học.
 - Chạy theo 1 hàng dọc quanh sân
 - Giậm chân tại chỗ.
 - Trò chơi: Qua đường lội
2. Phần cơ bản:
 - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
 + HS thay nhau chỉ huy tập hợp theo tổ.
 - Ôn đi vượt chướng ngại vật. 
 + GV cho các em xoay khớp cổ chân.
 + HS tập theo dòng nước chảy.
 - Trò chơi: “ Mèo đuổi chuột”
 + G nêu tên trò chơi.
 + Phổ biến cách chơi
 + HS chơi thử
 + Chơi chính thức. 
3. Phần kết thúc:
 - Đứng vỗ tay và hát.
 - G hệ thống bài học.
 - Về ôn tập bài.
Định lượng
2’
1’
1’
1- 2’
5-7’
7-9’
6-8’
1’
2-3’
 Phương pháp
- Xếp 4 hàng dọc.
- H thực hiện các nd, yêu cầu của G.
 X X X X X X X X
* X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
- Lớp trưởng tập hợp theo đội hình hàng dọc. 
- Lớp trưởng tập hợp lớp theo hình tròn. 
 X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
Tuần 5: Tập tổ chức cuộc họp.(T5)
I.Mục đích yêu cầu: 
 H biết tổ chức một cuộc họp. Cụ thể: 
	- Xác định được rõ nội dung cuộc họp.
	- Tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Bảng lớp ghi:
- Gợi ý về ND họp ( theo SGK )
 - Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp ( viết theo yêu cầu 3 bài tập đọc: Cuộc họp của chữ viết)
III. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ(3-5’)
	- 1 H kể lại câu chuyện: “ Dại gì mà đổi”
	- 2 H đọc bức điện báo gửi gia đình.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài (1-2) G nêu nội dung yêu cầu tiết học
b.Hướng dẫn làm bài:(32-34’)
a) G giúp H xác định yêu cầu bài tập.
- Bài: Cuộc họp của chữ viết đã cho các em biết: Để tổ chức một cuộc họp, các em phải chú ý những gì?
- GV chú ý: Nội dung họp bàn có thể là các vấn đề được gợi ý trong SGK, có thể là những vấn đề khác phù hợp với tình hình thực tế của chúng ta như: giúp đỡ bạn trong tổ vì bạn ốm, gia đình bạn khó khăn,...
b. Yêu cầu HS thảo luận theo tổ.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
c. HS trình bày:
- Từng tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung.
-> GV chốt cách tổ chức một cuộc họp 
- 1 H đọc yêu cầu- Lớp đọc thầm
...xác định nội dung cần bàn, nắm được tình hình, mục đích, nguyên nhân, cách giải quyết, giao nhiệm vụ,...
- HS thảo luận theo tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
- HS tổ chức cuộc họp theo tổ.
Lớp bình chọn tổ họp có hiệu quả.
3.Củng cố, dặn dò:(4-6’)
	- G khen ngợi các cá nhân và tổ làm tốt bài tập thực hành.
	- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: TOÁN
Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.(T25)
I.Mục đích yêu cầu: Giúp hs:
- Biết cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số và vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế.
II.Đồ dùng dạy học.
 12 cái kẹo (vẽ trên giấy).
III.Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ(3-5'):
 - Vài hs đọc bảng chia 6 .
2-Dạy bài mới(13-15') 
 - Gv nêu bài toán- hs nêu lại.
 - Gv đính 12 cái kẹo lên bảng. 
 ?-12 cái kẹo chia làm mấy phần bằng nhau?
 - Chị cho em mấy phần ? là mấy kẹo?
 - Làm thế nào ?	12 : 3 = 4 (kẹo)
 - Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số ta làm thế nào? 
3-Thực hành(15-17')
 Bài 1:(sgk + nháp)
 - Nêu yêu cầu bài tập?
 - H làm bảng- nháp.
 Chốt: cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
 Bài 2 :(vở)
 - Hãy đọc nội dung bài?
 - Bài toán hỏi gì? Cho biết gì? (HSY)
 Chốt: cách giải toán có lời văn dạng tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
Em đã vận dụng kiến thức nào để làm bài tập này? (HSG)
*DKSL:H có câu trả lời chưa đúng.
4Củng cố- dặn dò(3-5')
 - Chấm, chữa bài.
 - Nêu quy tắc tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số ?
- H đọc bảng chia 6(3H).
- H nêu lại.
- H chia làm 3 phần.
- 1 phần, là 3 cái kẹo.
- Em có: 12 : 3 = 4(kẹo)
- H ta lấy số đó chia cho số phần (3- 5 H).
- H nêu yêu cầu bài tập.
- H làm sgk - nháp.
- H đọc bài tập.
- H trả lời dựa sgk. 
- H làm vở,đổi,nhận xét.
- H nêu quy tắc tìm(3H).
* Rút kinh nghiệm: ...............................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6: TOÁN (BS)
Luyện tập tiết 23 + 24
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số. 
- Rèn ý thức tự giác học tập.
II.Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài. .( 2-3’) 
2. Luyện tập: (30-32’)
 - GV giao việc cho HS làm bài trong VBTTN Toán 3: Từ bài 4 đến bài 10 (phần 1- tuần 5).
 - HS làm bài trong VBTTN Toán 3
 - GV chấm chữa.
3. Nhận xét giờ học.( 2-3’) 
Tiết 7: TIẾNG VIỆT (BS)
Luyên tập làm văn (tuần 5)
I.Mục đích:
- Rèn cho HS kĩ năng tổ chức một cuộc họp.
II.Đồ dùng dạy học:
II.Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ:(2-3’)
HS nêu quy trình tổ chức một cuộc họp
2. Luyện tập:(30-31’)
- GV giao việc: Tiếp tục tổ chức cuộc họp ( với những bạn chưa được tổ chức cuộc họp buổi sáng)
- 1 HS đọc lại trình tự đã cho trong bảng.
- GV lưu ý : Nội dung cuộc họp là bàn về việc giúp nhau học tập. Vì vậy cần bám vào nội dung đó để xác định mục đích, nhận định tình hình, nguyên nhân và đề ra cách giải quyết thích hợp.
- HS tổ chức cuộc họp theo tổ: tổ bàn đề ra các nội dung của từng phần, tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhắc nhở, giúp đỡ.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cùng HS bình chọn nhóm làm tốt.
3. Củng cố, dặn dò: (1-2’)
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 8: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Sinh hoạt lớp
1.Tổng kết tuần qua:
- Các tổ họp , đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của tổ trong tuần qua của tổ mình .
 - Tổ trưởng đại diện lên báo cáo kết quả của tổ
 - Giáo viên tổng kết , nhận xét chung: kết quả kiểm tra nề nếp đầu năm.
 + Tuyên dương những em có ý thức, học tập tốt hay tiến bộ:
..........................................................................................................................
 + Nhắc nhở những em còn yếu hoặc chưa cố găng trong học tập: 
..........................................................................................................................
2. Công việc tuần tới:
 - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp học.
 - Học chương trình tuần 6

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5 l3x.doc