TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN Tiết 43-44
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
TĐ- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4
- GDHS yêu lao động, biết quý trọng thành quả lao động.
-GDKNS:Hình thành cho HS các kỹ năng :Tự nhận thức bản thân -Xác định gi trị -Lắng nghe tích cực (bằng các hoạt động:-Trình bày ý kiến cá nhân -Đặt câu hỏi-Thảo luận nhóm )
KC :- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ
- Mạnh dạn, hồn nhiên khi kể lại toàn bộ câu chuyện.
II. Chuẩn bị: GV: Tranh trang 121, 5 tranh kể chuyện, thẻ từ, bảng phụ. HS : SGK.
Tuần 15 Thứ hai ngày 03 tháng 12 năm 2012 TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN Tiết 43-44 HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU TĐ- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 - GDHS yêu lao động, biết quý trọng thành quả lao động. -GDKNS:Hình thành cho HS các kỹ năng :Tự nhận thức bản thân -Xác định giá trị -Lắng nghe tích cực (bằng các hoạt động:-Trình bày ý kiến cá nhân -Đặt câu hỏi-Thảo luận nhóm ) KC :- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ - Mạnh dạn, hồn nhiên khi kể lại toàn bộ câu chuyện. II. Chuẩn bị: GV: Tranh trang 121, 5 tranh kể chuyện, thẻ từ, bảng phụ. HS : SGK. III. Các hoạt động: 1./Bài cũ:(5’) Nhớ Việt Bắc - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài: Đọc thuộc lòng những câu thơ mà em thích? Vì sao em thích những câu thơ ấy? GV nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới: ( )Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Hoạt động 1: Luyện đọc. Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễn cảm toàn bài. + Giọng người kể: chậm rãi, khoan thia và hồi hộp cùng với sự phát triển tình tiết truyện. + Giọng ông lão: khuyên bảo, nghiêm khắc, cảm động. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Gv mời Hs đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạnGv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. - Gv mời Hs giải thích từ mới: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Năm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn. + Một Hs đọc cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Ông lão người Chăm buồn về chuyện gì? + Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? + Em hiểu thế nào là tự kiếm bát cơm? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi: + Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? - Gv chốt lại: Vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà con không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra - Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3. + Người con đã làm lụng và vất vả như thế nào? - Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4 và đoạn 5. Câu hỏi: + Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa người con làm gì? - Gv nói thêm: tiền ngày xưa đúc bằng kim loại nên đưa vào lửa không bị cháy, nếu để lâu sẽ bị chảy ra. + Vì sao người con phản ứng như vậy? + Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy? + Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Gv đọc diễn cảm đoạn 4, 5. - Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 4. - Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * Hoạt động 4: Kể chuyện. + Bài tập 1: - Gv yêu cầu Hs quan sát lần lượt 5 bức tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại các tranh. - Gv chốt lại thứ tự các tranh là: 3 – 5 – 4 – 1 – 2 . + Tranh 3: Anh con trai lười biếng ngủ, cha già còm lưng làm việc. + Tranh 5: Người cha vứt tiền xuống ao, người con đứng nhìn thản thiên. + Tranh 4: Người con xay thóc thuê để lấy tiền. + Tranh 1: Ngừơi cha ném tiền vào lửa, người con thọc tay vào lửa lấy tiền ra. + Tranh 2: Vợ chồng ông lão trao hu õbạc cho con và cùng với lời khuyện. - Gv cho 3 Hs thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện. + Bài tập 2: - Gv mời 5 Hs nhìn tranh tiếp nói kể 5 đoạn của câu truyện.- Hs kể lại toàn truyện. - Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay HT : Lớp, cá nhân, nhóm Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs lắng nghe. Hs xem tranh minh họa. Hs đọc từng câu. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 5 Hs đọc 5 đoạn trong bài. Hs giải thích các từ khó trong bài. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc từng đoạn trứơc lớp. Năm nhóm đọc ĐT 5 đoạn. Một Hs đọc cả bài. HT : Lớp, cá nhân, nhóm Hs đọc thầm đoạn 1. Rất buồn vì con trai lười biếng. Trở thành người siêng năng, chăm chỉ tự kiếm bát cơm. Tự làm tự nuôi sống mình, không nhờ vào bố mẹ. Hs đọc đoạn 2ø. Hs thảo luận nhóm đôi. Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình. Hs nhận xét. Hs đọc đoạn 3. Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo. Ba tháng anh dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về Hs đọc đoạn 4, 5. Người con vội thọc tay vào bếp lửa để lấy tiền ra, không hề sợ phỏng. Vì anh vất vả 3 tháng để kiếm đựơc tiền. Anh rất quý những đồng tiền mình làm ra. Ông cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai. Có làm lụng vất vả mới yêu quý đồng tiền. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con. HT : Lớp, cá nhân, nhóm 5 hs thi đọc diễn cảm đoạn 5. năm Hs thi đọc 5 đoạn của bài. Hs nhận xét. HT : Lớp, cá nhân, nhóm Hs quan sát tranh và sắp xếp theo thứ tự. Hs nhận xét. Hs đứng lên nói. HS khá,giỏi kể được cả câu chuyện 5 Hs tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện. Hai Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Hs nhận xét. 5. Tổng kềt – dặn dò.: Về luyện đọc lại câu chuyện.Chuẩn bị bài: Nhà bố ở. TOÁN Tiết 71 CHIA SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số 1 chữ số. - Đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ) - GDHS tính toán chính xác, tư duy logic II. Chuẩn bị: GV : Bảng cài và số.HS : SGK. III. Các hoạt động dạy -học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/Bài cũ:(5’) “Chia số có hai chữ cho số cho số có một chữ số ”Làm bảng con: 87 : 3 ; 90 : 5 ; 78 : 6 ; 85 : 4 GV nhận xét bài làm B/Bài mới:(25’)Giới thiệu bài -GV Giới thiệu phép chia 648 : 3. GV đưa phép tính: 648 : 3 , yêu cầu HS tính. 648 3 6 216 04 3 18 18 0 GV nx _ chốt cách tính trên bảng lớp. Cho vài HS đọc lại cách tính. Vậy 648 : 3 = ? Nhìn số dư và nhận xét phép chia? -GV Giới thiệu phép chia 236 : 5 GV đưa tiếp phép tính 236 : 5 , yêu cầu HS thực hiện trong nhóm đôi. 236 5 20 47 36 35 1 GV nhận xét, chốt cách tính Lưu ý HS : ở lần chia thứ nhất, nếu lấy một chữ không chia được thì phải lấy hai chữ số để chia. Vậy 236 : 5 = ? Nhận xét gì về phép chia? Bài 1/72: Tính(cột 1,3,4-) 872 : 4 ; 375 :5 ; 390 : 6 ; 905 : 5 457 : 4 ; 578 : 3; 489 : 5 ; 230 : 6 Bài 2/72:GV tổ chức cho HS tìm hiểu bài. Bài 3/72:GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm. Số đã cho 432m 888kg 600giờ 312 ngày Giảm 8 lần 432m8=34m Giảm 6 lần 432m6=72m GV nhận xét, tuyên dương. C/Củng cố – Dặn dò :(5’)Ôn lại cách thực hiện phép tính.Chuẩn bị: Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. Học sinh làm bảng con. Hoạt động lớp. HS sinh thực hiện vào bảng con. 1 HS làm bảng lớp. HS nêu cách thực hiện: · 6 chia 3 được 2 , viết 2 2 nhân 3 bằng 6 , 6 trừ 6 bằng 0 · Hạ 4 , 4 chia 3 được 1 , viết 1 1 nhân 3 bằng 3 , 4 trừ 3 bằng 1 · Hạ 8 , 18 chia 3 được 6 , viết 6 6 nhân 3 bằng 18 , 18 trừ 18 bằng 0 648 : 3 = 216 Đây là phép chia hết (vì có số dư là 0). Hoạt động nhóm đôi, lớp. HS thực hiện, đại diện 1 nhóm lên trình bày: · 23 : 5 được 4 , viết 4 4 nhân 5 bằng 20 , 23 trừ 20 bằng 3 · Hạ 6 , 36 : 5 được 7 , viết 7 7 nhân 5 bằng 35 , 36 trừ 35 bằng 1 Vài HS nêu lại cách tính 236 : 5 = 47 (dư 1) Đây là phép chia có dư. Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. -Lớp làm bảng con và nêu cách thực hiện phép tính HS đọc đề và tóm tắt – lớp làm vở. Lớp tự làm bài _ 1 HS sửa bài ở bảng Bài giải Số hàng có tất cả là: 234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số: 26 hàng HS đọc yêu cầu, nhắc lại cách giảm đi 1 số lần. Nhận xét bài mẫu -Thảo luận nhóm đôi- làm phiếu HT ĐẠO ĐỨC Tiết 15 QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (Tiết 2) I-MỤC TIÊU: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng tháng xóm giềng. - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng - HS biết giữ gìn VSMT trong nhà và ngoài phố, hàng xóm, láng giềng -GDKNS :-Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm --Kỹ năng lắng nghe -thể hiện sự cảm thông II-CHUẨN BỊ :_Giáo viên: tranh tình huống của hoạt động _HS : Vở BT ĐĐ ,các bài hát. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐÔNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1-Khởi động : 2-Kiểm tra bài cũ: (5’)Quan tâm ,giúp đỡ hàng xóm láng giềng. -GV nêu câu hỏi: -Em đã quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng của mình bằng việc làm gì? -Hãy đọc câu ca dao ,tục ngữ nói lên sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. -GV nhận xét tuyên dương. 3 Bài mới (25’)–Giới thiệu nêu vấn đề: Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học . Mục tiêu: Nâng cao nhận thức , thái độ của HS về tình làng nghĩa xóm. GDKNS-Kỹ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm. -GV phát cho mỗi nhóm 1 Tấm bìa vẽ thân cây .HS sẽ đính những bông hoa chính là những tranh vẽ ,bài thơ, ca dao, tục ngữ... mà HS sưu tầm được . -GV nhận xét tuyên dương ... t động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Oân tập hát Ngày mùa vui HDHS ôn tập bài hát chú ý giữ đúng nhịp và đều - Hướng dẫn HS hát kết hợp vỗ hoặc gõ đệm theo nhịp GV nhận xét và sửa đổi với những em chưa vỗ, hát đúng nhịp Hoạt động 2: Tập biểu diễn bài hát GV chỉ định từng tổ nhóm đứng tại chỗ trình bày bài hát Hướng dẫn HS vài động tác phụ hoạ. Hoạt động 3 : Giới thiệu vài nhạc cụ dân tộc + Đàn bầu GV cho xem tranh và thuyết trình Đàn bầu chỉ có một dây, nó còn có tên là Độc huyền cầm. Aâm thanh của đàn bầu ngân nga thánh thót +Đàn tranh:HS xem tranh , GV thuyết trình : Đàn tranh có 16 dây vì vậy còn có tên là Tam thập lục. Đàn tranh có âm thanh trong trẻo, tươi vui, được dùng hoà tấu trong các dàn nhạc dân tộc +Đàn nguyệt:HS xem tranh, GV thuyết trình Đàn này có thân hùnh tròn, giống như mặt trăngtron nên được gọi là đàn nguyệt có nơi còn gọi là đàn kìm. Đàn nguyệt có hai dây. Củng cố – dặn dò(5’) Các em vừa học bài gì? tên tác giả? Cả lớp đứng hát và vỗ tay theo nhịp, phách . GV nhận xét, dặn dò Hát kết hợp vỗ gõ đệm theo nhịp Từng tốp đứng hát theo hướng dẫn của GV HS hát với tốc độ vừa phải, hát nhẹ nhàng, thể tình cảm vui tươi. HS theo dõi . HS nghe và ghi nhớ. Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012 Tập làm văn Tiết 15 NGHE –KỂ : GIẤU CÀY – GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM I/ Mục đích yêu cầu - Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày (BT1). - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2) - GDHS yêu tiếng Việt II/ Đồ dùng dạy học-Tranh minh hoạ truyện cười Giấu cày.-Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học Điều chỉnh : Không làm bài tập 1 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/Kiểm tra bài cũ(5’) -GV gọi 1 HS kể lại truyện vui Tôi cũng như bác -1HS gt với các bạn trong lớp về tổ em & hoạt động của tổ trong tháng vừa qua -GV nhận xét- chấm điểm 2/Bài mới(25’)-Giới thiệu bài-Hướng dẫn làm bài tập a) Bài tập 1 ( không dạy) b.Bài tập 2 ( HS viết 5 câu ) -Một HS đọc yêu cầu của BT -GV chỉ bảng lớp đã viết các gợi ý -GV mời 1 HS khá ,giỏi làm mẫu -Cả lớp viết bài-GV theo dõi GV cho 5-7 HS đọc bài làm -GV nhận xét 3.Củng cố dặn dò(5’)Nội dung câu chuyện nói gì? -GV nhận xét tiết học ,biểu dương những HS học tốt. 1 HS kể 1 HS gt 1HS đọc Tổ em có 8 bạn .Đó là các bạn Vân,Trung, Hiếu..Mỗi bạn trong tổ em có những điểm đáng quý.Bạn Vân học rất giỏi,hay giúp đỡ bạn bè.Bạn Hiếu thì tốt bụng HS nhận xét TOÁN Tiết 75 LUYỆN TẬP Mục tiêu: Giúp HS - Biết làm tính nhân , tính chia ( bước đầu làm quen với cách viết gọn ) - Giải toán có hai phép tính - GDHS tính toán chính xác II. Chuẩn bị: GV : Bảng phụ. HS : vở nháp. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A/Bài cũ:(5’) : “Giới thiệu bảng chia” GV nêu phép tính: 9 ´ 5 7 ´ 8 6 ´ 4 81 : 9 48 : 6 54 : 9 ® GV nhận xét, ghi điểm. B/Bài mới: (25’)Giới thiệu bài * Luyện tập : Bài 1/76:(a,c )Nêu yêu cầu bài toán. GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số cho số có một chữ số. HS tự làm bài-GV theo dõi, nhắc nhở.-Nh xét. Bài 2/76(a,b,c): Đọc yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn HS đặt tính và nêu yêu cầu: mỗi lần chia chỉ viết số dư dưới số bị chia. · Lần 1 : 9 chia 4 được 2 , viết 2 2 nhân 4 bằng 8 , 9 trừ 8 bằng 1 , viết 1. · Lần 2 : Hạ 4 , được 14 , 14 chia 4 được 3 , viết 3, 3 nhân 4 bằng 12 , 14 trừ 12 bằng 2 , viết 2 · Lần 3 : Hạ 8 , được 28 , 28 chia 4 bằng 7 , viết 7 ,7 nhân 4 bằng 28 , 28 trừ 28 bằng 0 viết 0- 3 HS nhắc lại cách thực hiện. -GV yêu cầu HS tự làm bài. GV nhận xét. Bài 3/76 GV gọi 1 HS đọc đề bài. GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng. A 172 m B C ? m Bài toán yêu cầu tìm gì? Làm thế nào để tìm ra quãng đường AC ? Để bài cho ta biết quãng đường nào rồi? Quãng đường BC như thế nào so với quãng đường AB ? ® GV chốt: Bài toán giải bằng 2 bước: Bước 1 : Tìm quãng đường BC . Bước 2 : Tìm quãng đường AC . GV yêu cầu HS tự làm bài. GV nhận xét. Bài 4/76HS đọc yêu cầu C/Củng cố – Dặn dò :(5’) GV nhân xét tiết học.Dặn HS hoàn thành bài tập 4 vào vở Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. HS trả lời. 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét. HS lắng nghe. Hoạt động cá nhân, lớp. HS đọc: Đặt tính rồi tính. Đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau.Tính nhân từ phải sang trái. HS làm bài vào vở, 4 HS sửa bài bảng lớp. 213 208 ´ 3 ´ 4 639 832 HS nhận xét, nêu lại cách thực hiện. HS đọc: Đặt tính rồi tính (theo mẫu). HS đặt tính vở nháp, thực hành chia theo hướng dẫn. 948 4 14 237 28 0 HS làm vở, 3 HS sửa bài vào bảng lớp. HS nhắc lại cách thực hiện, nêu nhận xét. HS đọc. HS quan sát sơ đồ xác định quãng đường AB , BC , AC . Hoạt động cá nhân, lớp. tìm quãng đường AC . lấy quãng đường AB cộng quãng đường BC . quãng AB : dài 172 m . dài gấp 4 lần quãng đường AB . HS nêu phép tính tương ứng với mỗi bước 172 ´ 4 = 688 (m) 172 + 688 = 860 (m) HS làm vở, 1 HS sửa bài bảng phụ Bài giải Quãng đường BC dài là:172 ´ 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là:172 + 688= 860 (m) Đáp số: 860 m HS nhận xét. HS đọc làm vào vở,1hs lên bảng làm bài Giải: Số áo len tổ đã dệt được là: 450 : 5 = 90 (chiếc áo) Số áo len tổ đó còn phải dệt là: 450 – 90 = 360 (chiếc áo) Đáp số: 360 chiếc áo TỰ NHIÊN & XÃ HỘI Tiết 30 HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu: Sau bài học ,HS biết Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh ( thành phố )nơi các em đang sống. Nêu ích lợi của những hoạt động nông nghiệp. GDBVMT: GDHS thấy được trong trồng trọt chăn nuôi cần chú ý không gây ô nhiễm môi trường chung quanh GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin-Tổng hợp các thông tin II. Chuẩn bị:-GV : 5 tranh trong SGK, giấy to.HS : Tranh về hoạt động nông nghiệp. III. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/Bài cũ: (5’) Yêu cầu HS kể tên các hoạt động thông tin liên lạc. Hoạt động thông tinh liên lạc có vai trò gì? ® -GV nhận xét. 2/ Bài mới (25’)Giới thiệu bài: ® GV ghi tựa. Hoạt động 1: Hoạt động nhóm. Mục tiêu: Kể tên được một số hoạt động nông nghiệp, nêu được ích lợi của hoạt động nông nghiệp. -Thảo luận. Yêu cầu HS chia theo tổ quan sát các tranh trang 58, 59 và thảo luận: 1) Ảnh chụp cảnh gì? 2) Hoạt động đó cung cấp cho con người sản phẩm gì? 3) Những hoạt động này được gọi là hoạt động gì? Nhận xét. ® Các hoạt động chăn nuôi thuỷ sản, trồng trọt, được gọi là hoạt động nông nghiệp. Sản phẩm của hoạt động nông nghiệp dùng để làm gì? Nếu không có hoạt động nông nghiệp thì cuộc sống chúng ta sẽ thiếu những gì? -Vậy hoạt động nông nghiệp rất quan trọng, cung cấp LTTP để nuôi sống con người. GDBVMT : Hoạt động nông nghiệp đem lại nguồn thực phẩm cho con người hàng ngày. Để bảo vệ môi trường các hoạt động SXNN phải thế nào? Hoạt động 2: Thảo luận. Mục tiêu: Biết 1 số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống. GDKNS:-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Quan sát tìm kiếm thơng tin về các hoạt động cơng nghiệp nơi mình sinh sống. Yêu cầu HS chia nhóm 4 và thảo luận. Yêu cầu các nhóm trình bày. Nhận xét, bổ sung. ® Các hoạt động nông nghiệp ở từng địa phương có thể khác nhau những sản phẩm nông nghiệp đó không chỉ phục vụ cho người dân địa phương mà họ còn trao đổi với các vùng khác. Hoạt động 3: Hái hoa dân chủ. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức vừa học. GDKNS:-Tổng hợp các thông tin liên quan đến hoạt động nông nghiệp nơi mình sinh sống. Yêu cầu các nhóm thảo luận theo phiếu. PHIẾU THẢO LUẬN 1) Việt Nam là nước xuất khẩu gạo lớn thứ bao nhiêu trên thế giới? 2) Kể tên ít nhất 3 sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu của Việt Nam mà em biết. 3) Vùng nào ở Việt Nam là vùng sản xuất nhiều lúa gạo nhất? a) Đồng bằng Bắc Bộ. c) Tây Nguyên. b) Đồng bằng Nam Bộ d) Miền Trung 4) Nêu 1 câu ca dao, tục ngữ về nông nghiệp. 3/Tổng kết:(5’) Dặn dò: Sưu tầm tục ngữ, ca dao về nông nghiệp. Chuẩn bị: Hoạt động công nghiệp, thương mại. -Bưu điện, đài phát thanh (2 HS) Giúp con người có thông tin nhanh chóng, liên lạc với nhau dễ dàng dù cách xa. Nhận xét. Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. Thảo luận và đại diện các tổ trình bày. Ảnh 1: Người nông dân đang chăm sóc cây cối ® để không khí trong lành. Ảnh 2: Chăm sóc đàn cá ® cung cấp thức ăn cho con người. Ảnh 3: Cảnh gặt lúa ® cung cấp cho con người thóc gạo. Ảnh 4: Chăm sóc đàn lợn ® cung cấp thức ăn cho con người. Ảnh 5: Chăm sóc đàn gà ® cung cấp thức ăn cho con người. Nhận xét. Làm thức ăn cho con người, vật nuôi, để xuất khẩu Không có thức ăn. - Cần có kế hoạch cụ thể theo mùa vụ, không nên phun thuốc trừ sâu nhiều, bón phân hóa học gây ô nhiễm môi trường Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. HSKG Giới thiệu một hoạt động nông nghiệp cụ thể Thảo luận nhóm 4. Các em lần lượt kể về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em sống. Đại diện các nhóm trình bày. HS nhận xét. Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. Thảo luận nhóm 4. 3 ® 5 HS lên hái hoa và trả lời câu hỏi có trong hoa đó. Nhận xét.
Tài liệu đính kèm: