KHOA HỌC
TIẾT 43: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (Tiết 1)
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1. Kiến thức - Kĩ năng:
Sau bài học, HS có thể:
- Nêu được vai trò của âm thanh trong đời sống (giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe); dùng để làm tín hiệu (tiếng trống, tiếng còi xe )
- Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh
2. Thái độ:
- HS thích tìm hiểu các hiện tượng xung quanh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị theo nhóm:
5 chai hoặc cốc giống nhau
Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống
Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau
KHOA HỌC TIẾT 43: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (Tiết 1) I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Sau bài học, HS có thể: Nêu được vai trò của âm thanh trong đời sống (giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe); dùng để làm tín hiệu (tiếng trống, tiếng còi xe) Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh 2. Thái độ: - HS thích tìm hiểu các hiện tượng xung quanh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị theo nhóm: 5 chai hoặc cốc giống nhau Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau Mang đến một số đĩa, băng cát - sét Chuẩn bị chung: đài và băng để ghi âm thanh (nếu có điều kiện) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 2’ 8’ 8’ 7’ 5’ 3’ 1’ Khởi động Bài cũ: Sự lan truyền âm thanh Âm thanh lan truyền được qua những chất nào? Âm thanh sẽ như thế nào khi càng lan truyền ra xa? GV nhận xét - ghi điểm 3. Bài mới: GV giới thiệu bài - ghi tựa bài Trò chơi: Tìm từ diễn tả âm thanh GV chia lớp thành 2 đội: một đội nêu tên nguồn phát ra âm thanh, đội kia phải tìm từ phù hợp diễn tả âm thanh Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong cuộc sống Mục tiêu: HS nêu được vai trò của âm thanh trong đời sống (giao tiếp với nhau qua lời nói, hát, nghe; dùng để làm tín hiệu: tiếng trống, tiếng còi) Cách tiến hành: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm quan sát các hình trang 86 SGK để ghi lại vai trò của âm thanh + Âm thanh cần thiết cho chúng ta như thế nào? + Điều gì xảy ra khi không có âm thanh? GV cùng HS nhận xét Yêu cầu HS bổ sung thêm những vai trò khác của âm thanh mà HS biết Hoạt động 2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích Mục tiêu: Giúp HS diễn tả thái độ trước thế giới âm thanh xung quanh. Phát triển kĩ năng đánh giá Cách tiến hành: GV nêu vấn đề để HS làm việc cá nhân và nêu lên ý kiến của mình GV chia bảng thành 2 cột: “Thích” và “Không thích”, yêu cầu HS gắn thẻ của mình vào cột thích hợp GV nhận xét Hoạt động 3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh Mục tiêu: HS nêu được ích lợi của việc ghi lại âm thanh, hiểu được ý nghĩa của các nghiên cứu khoa học và có thái độ trân trọng Cách tiến hành: GV đặt vấn đề: Các em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày? Có thể bật cho HS nghe bài hát đó hoặc một bài hát bất kì (nếu có điều kiện) + Làm thế nào để lưu giữ những bài hát em thích lại? Yêu cầu HS thảo luận về ích lợi của việc ghi lại âm thanh + Ghi lại âm thanh có ích lợi gì? GV nhận xét GV nêu nguồn gốc chiếc máy hát đầu tiên Hoạt động 4: Trò chơi Làm nhạc cụ Mục tiêu: HS nhận biết được âm thanh cao, thấp (bổng, trầm) khác nhau Cách tiến hành: GV yêu cầu HS các nhóm trình bày nhạc cụ: mỗi nhóm chuẩn bị một số chai với những lượng nước trong chai khác nhau, so sánh âm thanh phát ra khi gõ vào các chai GV đề nghị vài nhóm biểu diễn 4. Củng cố - Âm thanh cần thiết cho chúng ta như thế nào? + Ghi lại âm thanh có ích lợi gì? GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5.Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài: Âm thanh trong cuộc sống (tt) Hát 2HS lên bảng trả lời HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa. Ví dụ: Đội 1 nêu:“Đồng hồ”, đội 2 nêu: “Tích tắc” HS thảo luận nhóm bốn và thảo luận về vai trò của âm thanh – ghi nhanh ý kiến ra giấy nháp- Đại diện nhóm trình bày + Âm thanh giúp chúng ta nghe được tiếng chiêng, trống, nói chuyện với bạn, vui chơi, học bài, vv.. + Khi không có âm thanh dễ xảy ra tai nạn giao thông, hoả hoạn, không nghe thấy tiếng động xung quanh gây cảm giác buồn chán, HS khác bổ sung HS viết ý kiến của mình vào thẻ từ Lên bảng gắn thẻ từ vào cột thích hợp Âm thanh em thích Âm thanh em không thích Tiếng chim hót, tiếng hát, tiếng đàn, gà gáy, Tiếng còi xe quá to, tiếng mìn nổ, tiếng nổ chát chúa, - HS theo dõi bổ sung HS nhận xét HS nêu + Ghi lại âm thanh của bài hát, bản nhạc đó vào đĩa CD, cát-xét,. HS thảo luận nhóm đôi về ích lợi của việc ghi lại âm thanh + Ghi lại âm thanh có ích lợi lưu lại bài hát, ca khúc, bản nhạc, câu chuyện mà em thích. HS nhận xét 2HS đọc mục “Bạn cần biết” trang 87/ SGK Các nhóm sẽ gõ lần lượt vào từng chai nước, sau đó thảo luận về âm thanh phát ra từ các chai có độ cao, thấp, trầm, bổng như thế nào Vài nhóm biểu diễn Các nhóm khác đánh giá bài biểu diễn của nhóm bạn 2HS trả lời – HS khác nhận xét. KHOA HỌC TIẾT 44 : ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (Tiết 2) I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Sau bài học, HS có thể: 1. Kiến thức - Kĩ năng: Nhận biết được một số loại tiếng ồn Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống 2. Thái độ: Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị theo nhóm: tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống. Phiếu học tập: Những việc nên làm và không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và ở nơi công cộng Những việc nên làm Những việc không nên làm Không nói chuyện trong giờ học, chạy nhảy khi lên xuống cầu thang, mở nhạc vừa đủ nghe, . . . Hét quá to, mở nhạc lớn, chạy nhảy khi lên xuống cầu thang, dùng cây, gạch ,đá gõ lên bàn, . . . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 8’ 8’ 8’ 4’ 1’ Khởi động Bài cũ: Âm thanh trong cuộc sống Nêu vai trò của âm thanh Nêu lợi ích của việc ghi lại âm thanh GV nhận xét, chấm điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài Âm thanh có vai trò rất lớn trong cuộc sống nhưng cũng có tác hại không kém nếu âm thanh quá to. Vậây nó gây những tác hại gì? Bài học hôm nay các em tìm hiểu về điều đó. Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn Mục tiêu: HS nhận biết được một số loại tiếng ồn Cách tiến hành: GV đặt vấn đề: có những âm hanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên có những âm thanh chúng ta không ưa thích (chẳng hạn tiếng ồn) và cần phải tìm cách phòng tránh GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, quan sát các hình trang 88 để nêu lên các loại tiếng ồn GV nhận xét GV yêu cầu HS nêu thêm những loại tiếng ồn ở trường và nơi HS sinh sống GV giúp HS phân loại những tiếng ồn chính và hỏi: Tiếng ồn do đâu mà có? Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống Mục tiêu: HS nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống Cách tiến hành: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, quan sát các hình trang 88 và tranh ảnh do các em sưu tầm để thảo luận về các tác hại và cách phòng chống tiếng ồn + Tiếng ồn gây ra tác hại gì? + Làm thế nào để giảm bớt tiếnh ồn? GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng, nhận xét Kết luận của GV: Hoạt động 3: Nói về các việc nên/không nên làm để góp phần chống tiếng ồ cho bản thân và những người xung quanh Mục tiêu: HS có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh Cách tiến hành: GV phát phiếu học tập cho các nhóm yêu cầu HS thảo luận trong nhóm về những việc nên và không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và ở nơi công cộng GV nhận xét 4.Củng cố + Tiếng ồn gây ra tác hại gì? + Làm thế nào để giảm bớt tiếnh ồn? GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Ánh sáng Hát HS trả lời HS nhận xét HS thảo luận nhóm đôi quan sát tranh và thảo luận- Đại diện các nhóm báo cáo Loa phát thanh, người họp chợ, công trường xây dựng, động cơ ô tô, xe máy, chó sủa, tiếng búa chát chúa, Lớp thảo luận, nhận xét, bổ sung +Tiếng ồn ở trường:HS nói chuyện, chạy nhảy trên cầu thang, tiếng nhạc quá lớn, + Tiếng ồn ở nơi em sinh sống: chó sủa, động cơ ô tô, xe máy, + Tiếng ồn đều do con người gây ra HS quan sát các hình trang 88 và tranh ảnh do các em sưu tầm để thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày trước lớp + Tiếng ồn gây ra tác hại: làm ảnh hưởng đến sức khoẻ, gây mất ngủ, nhức đầu, suy nhược thần kinh, có hại cho tai, + Có quy định chung về không gây tiếng ồn ở nơi công cộng, sử dụng các vật ngăn tiếng ồnnhư: kính cách âm, tường cách âm, . . . Lớp bổ sung, nhận xét 2HS đọc mục Bạn cần biết trang 89 HS thảo luận nhóm, nêu những việc nên làm và không nên làm Đại diện nhóm trình bày Lớp nhận xét, bổ sung LỊCH SỬ TIẾT 22: TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS thấy được: Nhà Hậu Lê rất quan tâm tới giáo dục. So với thời Lý – Trần, tổ chức giáo dục thời Hậu Lê quy củ hơn, nề nếp hơn. 2.Kĩ năng: Nắm được tổ chức dạy học, thi cử, nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê. 3.Thái độ: Tự hào về truyền thống giáo dục của dân tộc & tinh thần hiếu học của người dân Việt Nam. Coi trọng sự tự học. II.CHUẨN BỊ: SGK, Tranh: “Vinh quy bái tổ” & “Lễ xướng danh” III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 15’ 12’ 5’ 1’ Khởi động: Bài cũ: Nhà Hậu Lê & việc tổ chức quản lí đất nước NhàHậu Lê ra đời như thế nào? Những ý nào trong bài biểu hiện quyền tối cao của nhà vua. Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lí đất nước? GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài : Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến giáo dục. Việc tổ chức và nội dung dạy học dưới thời Hậu Lênhư thế nào? Bài học hôm nay, các em tìm hiểu điều đó. 1. Sự quan tâm của nhà Hậu Lê đến giáo dục Hoạt động1: Hoạt động nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiêm vu cho từng nhóm, quy định thời gian thảøo luận 5’- theo dõi các nhóm làm việc. N1+3: Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào? N2: Trường học thời Hậu Lê dạy những gì?Chế độ thi cử thời Hậu Lê như thế nào? N3: Giáo dục thời Hậu Lê có điểm gì khác với giáo dục thời Lý – Trần? GV khẳng định: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo 2.Sự coi trọng việc học của nhà Hậu Lê Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? GV giới thiệu tranh về lễ vinh quy, lễ xướng danh, Văn Miếu cho HS biết GV kết luận chung: 4. Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Văn học và khoa học thời Hậu Lê Hát HS trả lời HS nhận xét HS chia nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV – Đại diện nhóm trình bày – HS các nhóm khác theo dõi bổ sung. + Lập Văn Miếu, xây dựng lại & mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc tử giám + Trường cólớp học,chỗ ở,kho trữ sách. + Ở các đạo đều có trường do nhà nước mở Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc Ba năm có 1 kì thi Hương & thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ quan lại Tổ chức qui củ, nội dung học tập không phải là Phật giáo mà là Nho giáo HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: Lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu HS xem hình trong SGK HS xem tranh 2 HS đọc ghi nhớ cuối bài. 2HS trảø lời – HS khác nhận xét. HS nhận xét tiết học ĐỊA LÍ TIẾT 22: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (tt) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS biết: Đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái, đánh bắt & nuôi nhiều thủy, hải sản nhất cả nước. 2.Kĩ năng: HS biết nêu một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên & nguyên nhân của nó. Biết dựa vào tranh ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo, nói về chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ. Biết khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bảng thống kê, bản đồ. 3.Thái độ: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam. Tranh ảnh về sản xuất ở đồng bằng Nam Bộ. Phiếu học tập STT Ngành công nghiệp Sản phẩm chính Thuận lợi 1 Khai thác dầu khí Dầu thô, khí đốt Vùng biển có mỏ dầu, mỏ khí. 2 Sản xuất điện Điện Sông lắm thác, ghềnh 3 Chế biến lương thực, thực phẩm. Gạo, trái cây, hải sản, thuỷ sản. Đất phù sa, vùng biển rộng, hệ thống sông ngòi chằng chịt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 2’ 12’ 15’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ . - Hãy nêu những thuận lợi để ĐB Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất nước ta . -Cho ví dụ chứng minh . GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài - Ghi tựa bài: Phát triển bài : 3.Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta: Hoạt động 1: Hoạt động nhóm: -GV yêu cầu HS các nhóm dựa vào SGK, BĐ công nghiệp VN, tranh, ảnh và vốn kiến thức của mình thảo luận theo gợi ý sau: + Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam Bộ cóvùng công nghiệp phát triển mạnh? +Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. +Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐB Nam Bộ . -GV nhận xét chốt ý chính. 4/.Chợ nổi trên sông: Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân: GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ theo gợi ý : +Chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ có đặc điểm gì? (chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiệngì? Hàng hóa bán ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn ?) +Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ. GV tổ chức cho HS thi kể chuyện (mô tả)về chợ nổi ở ĐB Nam Bộ. GV nhận xét phần thi kể chuyện của HS các nhóm . 4.Củng cố : -GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ cuối bài - Nêu dẫn chứng cho thấy ĐB NB có công nghiệp phát triển nhất nước ta . -Chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ có đặc điểm gì? . - Nhận xét tiết học. 5- Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài :“Thành phố Hồ Chí Minh”. -Cả lớp hát . -2 HS lên bảng trả lời . -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình -HS nhận xét, bổ sung . + Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy nên ĐB Nam Bộ có vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. + HS quan sát H4, 5, 6, 7, 8 SGK trả lời + Các ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất ở ĐB Nam Bộ khai thác dầu khí, sản xuất điện, hoá chất, phân bón, cao su, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt, may mặc.. - HS đọc thông tin SGK, tranh, ảnh và thi kể về chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ - Chợ nổi là nét văn hoá độc đáo của người dân ở ĐB Nam Bộ. + Chợ nổi thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng, ghe từ nhiều nơi đổ về. Người dân đến chợ chủ yếu bằng xuồng, ghe. Hàng hoá bán ở chợ gồm rau, quả, thịt, cá, quần áo.. Loại hàng nhiều nhất là sản phẩm sản xuất tại địa phương - Các chợ nổi nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ: chợ Cái Răng, chợ Phong Điền( Cần Thơ), chợ Phụng Hiệp( Hậu Giang) -HS khác nhận xét, bổ sung. 2HS đọc ghi nhớ cuối bài. -HS trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét. -HS nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: