Giáo án Khoa, Sử, Địa lớp 4 + 5 Tuần 10

Giáo án Khoa, Sử, Địa lớp 4 + 5 Tuần 10

Tiết 3: Khoa học lớp 4.

Ôn tập: Con người và sức khoẻ

I/ Mục tiêu:

 Giúp hs củng cố và hệ thống các kiến thức về:

+ Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.

+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.

+ Cách phòng tránh 1 số bệnh.

 HS có khả năng:

+ Áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày

+ Hệ thống hoá những kiến thức đã học.

 * Thái độ: GD cho HS ý thức tự giác học bài, ôn bài. Vận dụng được những kiến thức đã học vào trong thực tế cuộc sống hàng ngày.

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 904Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa, Sử, Địa lớp 4 + 5 Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 10 
 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
 Tiết 3: Khoa học lớp 4. 
Ôn tập: Con người và sức khoẻ
I/ Mục tiêu:
 Giúp hs củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+ Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+ Cách phòng tránh 1 số bệnh.
 Hs có khả năng:
+ áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày
+ Hệ thống hoá những kiến thức đã học.
 * Thái độ: GD cho HS ý thức tự giác học bài, ôn bài. Vận dụng được những kiến thức đã học vào trong thực tế cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu ghi các câu hỏi ôn tập, phiếu bài tập
III. Các HĐ dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra. (5’)
B. Bài mới:
1. GTB:(2’)
2. Các HĐ:
HĐ1: trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lí: (14’)
MT: Hs có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hàng ngày.
HĐ2: Thực hành: (14’)
MT: Hệ thống hoá những kiến thức đã học
C. Củng cố – Dặn dò: (5’)
? Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể?
? Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thừa chất hoặc thiếu chất dinh dưỡng?
- Nhận xét – Ghi điểm.
- GTB – ghi bảng
 * Ai chọn thức ăn hợp lí:
- GV phân nhóm và yêu cầu các nhóm trình bày một bữa ăn ngon và bổ dưỡng.
- Gọi hS trình bày trước lớp
- yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi:
? Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng?
(Chọn thức ăn hợp lí, đủ chất và phù hợp với điều kiện kinh tế của gia đình)
- NX – bổ sung và liên hệ cho HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
 * Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí:
- Yêu cầu hS ghi lại 10 lời khuyên (SGK) và trình bày 
- Theo dõi và nhắc nhở HS trình bày sao cho đẹp.
- Cho HS trình bày sản phẩm trước lớp 
- Nx, đánh giá
- NX chung tiết học
- Ôn và thực hành theo nội dung bài. Chuẩn bị bài sau (Vật chất và năng lượng)
- 2 HS trả lời.
- Nghe
- Các nhóm lên thực đơn các món ăn cho 1 bữa ăn hàng ngày
- Trình bày, nhận xét
- T. luận - trả lời 
- Nghe
- Làm việc cá nhân
- Trình bày trước lớp
- Nghe
- Nghe – thực hiện.
 Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
 Tiết 2: Khoa học lớp 5.
Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ
I/ Mục tiêu:
 Sau bài học, HS nêu được:
	 - Một số việc nên và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
 * HS khá liên hệ thực tế việc chấp hành giao thông ở địa phương.
 * Thái độ: Giáo dục HS có ý thức chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông đường bộ.
II/ Chuẩn bị:
 GV: Thông tin và hình trang 40, 41 SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học:
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra.(5’)
B.Bài mới:
1. Giới thiệu
bà i. (2’)
HĐ1: Thảo luận - trả lời. (15’)
Mt: Hs nêu được một số biện pháp an toàn giao thông. 
HĐ2: Thảo luận nhóm. (13’)
MT: HS nêu được một số biện pháp an toàn giao thông.
C. Củng cố - dặn dò. (5’)
- Gọi 3 hs trả lời câu hỏi về nd bài cũ.
- Nhận xét cho điểm.
- Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
 * Nguyên nhân gây tai nạn giao thông:
- Yêu cầu HS thảo luận về nguyên nhân gây tai nạn giao thông.
 ? Kể một tai nạn giao thông mà em biết?
? Nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn đó?
? Ngoài những nguyên nhân bạn đã kể em còn biết những nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông.? 
- Nhận xét - kết luận.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh sgk và thảo luận nhóm trả lời:
* Hãy chỉ ra vi phạm của người tham gia giao thông? ( Hình 1,2,3,4)
*Điều gì có thể xảy ra đối với người đó?
*Hậu quả của vi phạm đó là gì?
- Gọi các nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS nhận xét.
- Nhận xét kết luận.
Một trong những nguyên nhân sảy ra tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi tại người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật.
 * Những việc làm để thực hiện ATGT
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
- Phát phiếu yêu cầu HS quan sát tranh trong sgk (41) và nói rõ lợi ích của việc làm được mô tả trong hình. ( mỗi nhóm quan sát 1 hình).
- Gọi các nhóm lên bảng trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ xung.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà chấp hành tốt luật giao thông đường bộ. 
- 3 hs lên bảng trả lời câu hỏi.
- Nghe.
- T. luận trả lời.
- Nghe.
- Hoạt động trong nhóm theo yc của gv .
- Đại diện TB.
- N. xét bổ xung.
- Nghe.
- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của gv .
- Các nhóm báo cáo trước lớp.
- Nhân xét, bổ xung.
- Nghe.
- Nghe.
- Nghe - Ghi nhớ .
Tiết 3: Địa lí lớp 4.
Bài 7:
Thành phố Đà Lạt
I/ Mục tiêu:
 Sau bài học HS biết:
 - Một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
 + Vị trí: Nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
 + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, nhiều phong cảnh đẹp,
rừng thông, thác nước.... Có nhiều công trình nghỉ ngơi, du lịch. Là nơi trồng nhiều
rau, hoa quả và nhiều loài hoa.
	 - Chỉ được vị trí của thành phố trên bản đồ.
 * Học sinh khá xác lập được mối quan hệ: Nằm trên cao nguyên cao – khí hậu
mát mẻ trong lành – trồng nhiều rau quả xứ lạnh, phát triển du lịch. 
 * Thái độ: HS có ý thức tự tìm tòi kiến thức qua phân tích lược đồ.
II/ chuẩn bị:
	GV: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - Tranh ảnh về Đà Lạt.
III/ Các hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A. Kiểm tra: (5´)
? Kể tên các con sông ở Tây Nguyên?
? Vì sao các sông ở Tây Nguyên nhiều thác ghềnh?
 Nhận xét, ghi điểm. 
- 2 hs trả lời. Lớp nhận xét, bổ xung.
- Nghe.
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài. 2´ Nội dung bài:
HĐ1: Làm việc cá nhân. ( 8´)
HĐ2: Làm việc theo nhóm.( 10´)
HĐ3: Làm việc cá nhân. ( 10´)
+ Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
* Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước.
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và bài 5 trong SGK. Thảo luận và trả lời câu hỏi:
? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
( Nằm trên cao nguyên Lâm Viên).
? Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét?
( Khoảng 1500 mét so với mặt nước biển).
? Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu như thế nào?
( Quanh năm mát mẻ, mùa đông lạnh nhưng không rét buốt).
+ Hướng dẫn HS quan sát hình 2 SGK. Mô tả cảnh đẹp của thác Cam Ly.
 Nhận xét – kết luận: Đà Lạt có không khí trong lành, có nhiều phong cảnh đẹp nổi tiếng là nơi nghỉ mát rất đông du khách.
* Đà Lạt - Thành phố du lịch và nghỉ mát.
+ Yêu cầu HS quan sát hình 3 và đọc thông tin trong SGK làm bài theo nhóm.
Nhóm 1: Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi nghỉ mát?
Nhóm 2: Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát và du lịch?
Nhóm 3: Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt?
+ Yêu các nhóm trình bày kết quả.
+ Hướng dẫn cả lớp nhận xét bổ xung.
+ Gọi HS chỉ vị trí hồ Xuân Hương, thác Cam Ly trên lược đồ.
+ Nhận xét – kết luận.
* Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt.
+ Yêu cầu HS quan sát hình 4 và đọc thông tin để trả lời câu hỏi: 
? Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố hoa quả và rau Xanh?
( Đà Lạt có nhiều rau quả được trồng với diện tích lớn...)
? Kể tên một số hoa quả và rau xanh ở Đà lạt?
( bắp cải, súp lơ, dâu tây, đào, hoa lan, hông, cúc.....)
+ Gọi một số HS trình bày.
+ Hướng dẫn cả lớp nhận xet bổ xung.
? Vì sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều rau, hoa, quả xứ lạnh?
( Cao nguyên cao – khí hậu mát mẻ trong lành – trồng nhiều rau quả xứ lạnh).
+ Nhận xét – Kết luận.
- Nghe.
- Quan sát – Thảo luận.
- Trả lời.
- Quan sát thảo luận.
 - Lắng nghe
- Quan sát đọc, làm bài.
- Đại diện trình bày.
- Nhận xét.
- Chỉ và nêu.
 - Lắng nghe.
- Quan sát, đọc trả lời.
- HS khá trả lời
- nghe.
3. Củng cố - 
 Dặn dò:
5´
+ Củng cố nội dung bài.
+ Gọi 3 học sinh đọc bài học.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe
- Theo dõi đọc thầm
- Nghe, ghi nhớ.
 Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009
Tiết 2: Khoa học 5.
Ôn tập: Con người và sức kkỏe
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS khắc sau kiến thức về: 
 - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. 
 * Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, ăn uống hợp lí ở tuổi dậy thì. 
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Sơ đồ trang 42 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
ND&TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra. (5’)
B. Bài mới:
1. G.thiệu bài. (2’)
2. Nội dung.
HĐ1: Làm việc với SGK. (14’)
MT: Hs hệ thông được kiến thức đã học.
HĐ2: Làm bài vào phiếu: (14’)
MT: HS ôn lại những kiến thức đã học.
C. Củng cố – Dặn dò: (5’)
? Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ?
? Em có thể làm gì để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ?
- Nhận xét – Ghi điểm.
- Nêu mục tiêu bài học - ghi bảng
 * Lập sơ đồ.
- Hướng dẫn HS quan sát và làm bài tập 1.
Vẽ sơ đồ thể hiện lứa tuổi dậy thì của con trai, con gái.
( Tuổi dậy thì ở nữ: 10 – 15. Tuổi dậy thì ở nam: 13 – 17)
- Gọi hS trình bày trước lớp.
- Nhận xét - kết luận.
- yêu các nhóm thảo luận và làm bài tập 2, 3 trong SGK.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét bổ xung.
- Nhận xét - kết luận:
 Đáp án: câu 2 – d ; câu 3 – c.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Dặn HS ôn bài vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống.
- 2 HS trả lời.
- Nghe
- Quan sát và vẽ sơ đồ.
- Trình bày, nhận xét
- T. luận - làm bài 
- Nghe.
- Nghe
 Chiều thứ tư 21/10/2009.
Tiết 2: Lịch sử lớp 4.
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất ( Năm 981)
I/ Mục tiêu:
 Sau bài học HS biết:
 - Những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ
nhất do Lê Hoàn chỉ huy: Lê Hoàn lên ngôi phù hợp với lòng dân. Kể lại ngắn gọn cuộc kháng chiến.
 - Đôi nét về Lê Hoàn: Là người chỉ huy quân đội nhà Đinh khi Đinh Tiên
Hoàng bị ám hại Thái hậu họ Dương và quân sĩ tôn ông lên Hoàng đế. Ông đã chỉ
huy chống Tống thắng lợi.
 * HS khá nêu được ý nghĩa của cuộc kháng chiến.
 * Thái độ: HS tự hào về truyền thống anh dũng của dân tộc VN, kính trọng và biết
ơn các vị anh hùng dân tộc.
II/ chuẩn bị:
- Tranh trong SGK
Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A. Kiểm tra: 5´
? Hãy kể lại tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất?
? Đinh Bộ Lĩnh có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước?
 Nhận xét, ghi điểm. 
- 2 hs trả lời. Lớp nhận xét, bổ xung.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2´
2. Nội dung bài:
 HĐ1: Làm việc cả lớp. ( 12´)
HĐ2: Thảo luận nhóm. 16´
+ Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
* Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược.
+ Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK đoạn từ: “ Năm 979...nhà tiền Lê” và trả lời câu hỏi:
? Lê Hoàn lên ngôi ... 10´)
- Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
* Phát hiện màu, mùi vị của nước.
* B1:
+ Cho HS quan sát cốc số 1 đựng sữa, cốc số 2 đựng nước và trả lời:
? Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?
( Cốc 1 đựng nước, cốc 2 đựng sữa).
* B2:
? Làm thế nào để biết được điều đó?
+ Yêu cầu học sinh sử dụng các giác quan để nhận biết và trả lời.
- Nhìn: Nước trong suốt không màu, sữa có màu trắng đục.
- Nếm: Nước không có vị, sữa có vị ngọt.
- Ngửi: Nước không có mùi, sữa có mùi của sữa.
? Vậy nước có những tính chất gì?
( Trong suốt không màu, không mùi không vị).
- Hướng dẫn nhận xét bổ xung.
* B3: 
 Nhận xét – Kết luận: 
Nước là chất lỏng trong suốt không màu, không mùi, không vị. Nhưng nếu không biết chắc chắn chất lỏng đó có độc hay không tuyệt đối không được ngửi, nếm. 
* Phát hiện hình dạng của nước.
+ Chia nhóm yêu cầu HS quan sát các dụng cụ đựng nước khi đặt ở các vị trí khác nhau và trả lời:
? Khi thay đổi vị trí hình dạng của nước có thay đổi không?
( Khi thay đổi hình dạng của nước cũng thay đổi theo).
? Vậy nước có hình dạng nhất định không?
( Nước không có hình dạng nhất định).
+ Gọi đại diện nhóm trả lời các câu hỏi trên. Nhóm khác nhận xét bổ xung. 
* B3: 
+ Kết luận: Nước không có hình dạng nhất định.
* Tìm hiểu các tính chất của nước.
$ Nước chảy như thế nào.
+ Chia nhóm yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm sau:
Nhóm 1: 
- Đổ một ít nước lên mặt kính đặt nghiêng trên khay và nhận xét.
( Nước chảy từ cao xuống thấp, khi đến khay thì chảy ra mọi phía).
Nhóm 2: 
- Đổ một ít nước lên trên mặt kính nằm ngang và nhận xét.
( Nước chảy lan ra khắp mọi phía, tràn ra ngoài, rơi xuống khay).
+ Gọi các nhóm trình bày thí nghiệm trên.
Hướng dẫn HS nhận xét.
Kết luận: Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra mọi phía.
$ Phát hiện tính chất thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật.
 Nhóm 3:
- Đổ nước vào túi ni lông, túi vải và nhận xét.
( Nước không thấm qua túi ni lông không chảy ra ngoài. Còn túi vải thì nước chảy ra ngoài).
- Hướng dẫn HS liên hệ ứng dụng.
( Dùng các vật liệu không thấm nước làm đồ chứa, lợp nhà, làm áo mưa. Dùng các vật liệu thấm để lọc nước...).
$ Phát hiện nước có thể hòa tan hoặc không hòa tan một số chất.
 Nhóm 4:
Cho Đường, muối, cát vào 3 cốc khấy đều nhận xét:
( Nước có thể hòa tan đường, muối.... Nước không hào tan cát). 
 Kết luận: Nêu nội dung ghi nhớ của bài.
- Lắng nghe.
- Quan sát trả lời.
- Thực hiện.
- Nhận xét
- Nghe.
- Nghe - Quan sát
 - Trả lời
- Nghe.
- Các nhóm thực hiện.
- Lắng nghe
- Nghe.
C. Củng cố - 
 Dặn dò: ( 5´)
+ Nhắc lại nội dung bài. 
+ Gọi HS đọc bài học trong SGK.
+ Nhận xét giờ học.
+ Dặn học sinh về học bài.
+ Vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống.
- Nghe 
- Lớp đọc thầm.
- Nghe, ghi nhớ.
Tiết 3: Lịch sử lớp 5.
Bài 9:
Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập
I. Mục tiêu:
 Sau bài học, HS nêu được:
 - Cuộc mít tinh ngày 02/ 9/ 1945 tại Quảng trường Ba Đình ( Hà Nội) Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập: Ngày 02/ 9/ nhân dân Hà Nội tập trung tai Quảng trường Ba Đình, tai buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. Tiếp đó là lễ ra Mắt và tuyên thệ của các thành viên chính phủ lâm thời. đến chiều buổi lễ kết thúc. 
 - Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
 * HS khá thuật lai được diễn biến của buổi lễ.
 * Thái độ: Giáo dục HS tự hào dân tộc, ý chí chiến đấu bảo vệ tổ quốc. Lòng biết ơn Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại.
II. Đồ dùng dạy học
 - Hình trong SGK.
ảnh tư liệu.
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra. (3’)
 B. Bài mới:
 1. GT bài. (2’)
 2. Nội dung:
 HĐ1: Quan sát trả lời. ( 8’)
HĐ2: Thảo luận làm việc theo nhóm. ( 9’)
HĐ3: Thảo luận trả lời. (10’)
C. Củng cố - dặn dò. (3’)
 ? Vì sao ngày 19/ 8 được chọn làm ngày kỉ niệm cách mạng tháng 8 năm 1945 ở nước ta?
 - Nhận xét - ghi điểm.
- Nêu mục tiêu bìa học, ghi tên bài.
* Không khí và diễn biến của buổi lễ Tuyên ngôn độc lập.
 - Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 1 trong SGK và trả lời:
? Quang cảnh ngày mùng 2/ 9 / 1945 ở Hà Nội như thế nào?
( Bát ngát cờ hoa cả già trẻ trai gái đều xuống đường tập trung về Quảng trường Ba Đình).
? Mọi người đến Quảng trường Ba Đình để làm gì?
( Để nghe Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập).
+ Giảng từ: Tuyên ngôn độc lập.
- Nhận xét kết luận: 
+ Cho HS xem ảnh tư liệu Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập.
* Một số nội dung của bản tuyên ngôn độc lập.
- Gọi 2 HS đọc đoạn trích của bản Tuyên ngôn độc lập.
+ Giảng từ: Chính phủ lâm thời.
- Chia nhóm hướng dẫn HS trao đổi và nêu hai nội dung chính của đoạn trích vào phiếu.
- Gọi các nhóm trình bày. 
( Bản Tuyên ngôn độc lập đã: Khẳng định quyền độc lập tự do thiêng liêng của dân tộc. Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do độc lập ấy).
- Yêu cầu HS nêu lại diễn biến của buổi lễ Tuyên ngôn độc lập.
- Nhận xét kết luận.
* ý nghĩa của sự kiện lịch sử.
- Hướng dẫn HS thảo luận để tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của sự kiện 2/9/1945.
? Sự kiện ngày 02/ 9/ 1945 tác động như thế nào đối với lịch sử nước ta?
( Khẳng định quyền độc lập tự do khai sinh ra chế độ mới).
- Nhận xét kết luận.
- Đọc cho HS nghe tư liệu về ngày tuyên ngôn độc lập.
- Gọi HS đọc bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs về học bài , chuẩn bị bài sau.
- 2 hs trả lời trước lớp .
- Đọc, quan sát hình
- Trả lời.
- Nghe.
- Quan sát.
- Lớp đọc thầm.
- Nghe.
- Thực hiện.
- Đại diện trình bày.
- HS khá thuật lại.
- Nghe.
- Thảo luận.
- Trả lời.
- Nghe.
- nghe.
- Lớp đọc thầm.
- Nghe.
- Nghe – Thực hiện.
 Chiều thứ năm 22/ 10/ 2009
 Tiết 2 : Thực hành khoa học 4.
 Nước có những tính chất gì ?
I. Mục tiêu:
 - HS nêu được một số tính chất của nước.
 - Làm được một số bài tập.
 *. Thái độ:
 - Giáo dục học sinh có ý thức học tập, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Giới thiệu:
 - Giới thiệu nội dung yêu cầu tiết học.
 2. Hướng dẫn thảo luận.
 - Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm.
 * Nhóm 1: Học sinh yếu:
 - Hướng dẫn học sinh thaỏ luận và trả lời câu hỏi:
 + Làm thế nào để phát hiện ra tính chất của nước?
 + Nước có hình dạng nhất định không?
 * Nhóm 2: Học sinh trung bình.
 - Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:
 + Nước chảy từ đâu đến đâu? 
 + Hãy nêu một số ứng dụng thực tế liên quan đến việc để nước chảy nhanh?
 * Nhóm 3: Học sinh khá:
 - Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:
 + Hãy nêu tên những vật nào thấm nước, những vật nào không thấm nước?
 + Hãy nêu tên một số chất hòa tan và một số chất không hòa tan trong nước?
 + Người ta ứng dụng tính chất này như thế nào trong thực tế đời sống?
 3. Thực hành làm bài tập.
 - Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm.
Nhóm 1: Bài 1,2. Nhóm 2: Bài 1,2,3. Nhóm 3: bài 1,2,3,4.
 4. Chấm bài nhận xét đánh giá - Chữa bài.
IV. Củng cố dặn dò:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét tiết học . Dặn học sinh thực hành làm thí nghiệm tại nhà.
 Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
 Tiết 3: Địa lí lớp 5.
Nông nghiệp
I. Mục tiêu:
 Sau bài học, HS biết:
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta: Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp, lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng ở miền núi và cao nguyên. Lợn gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng, trâu bò dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên.
 - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
 - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng vật nuôi chính ở nước ta.
 - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu phân bố nông nghiệp: lúa gạo - đồng bằng; cây công nghiệp vùng núi. trâu bò - vùng núi; gia cầm - đồng bằng.
 * HS khá nêu được vì sao lượng gia cầm ngày càng tăng: Do đảm bảo nguồn thức ăn...
 * Thái độ: Giáo dục HS có thái độ quý trọng những sản phẩm do người nông dân vất vả làm ra.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bản đồ kinh tế.
 - Tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta.
III. Các hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của giáo viên
HĐ của HS
A. KTBC. ( 5').
B. Bài mới:
1.G.thiệu bài.(2')
2. Bài mới.
 HĐ1 : Làm việc cả lớp. (8')
HĐ2: Thảo luận nhóm. ( 10')
HĐ3: Làm việc cả lớp. (10')
C. Củng cố - dặn dò. ( 5').
- Gọi 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi:
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất?
? Phân bố dân cư của nước ta có đặc điểm gì?
- Nhận xét cho điểm.
- Nêu mục tiêu của bài, ghi bảng.
* Ngành trồng trọt.
- Yc hs đọc thông tin và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Gọi 1 hs trình bày kết quả.
- Nhận xét kết luận: Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. ở nước ta trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi. Trồng nhiều loại cây trong đó lúa gạo là nhiều nhất các cây aoong nghiệp và cây ăn quả cũng được trồng ngày càng nhiều.
- Chia nhóm yêu cầu HS thảo luận trả lời:
+ vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây sứ nóng?
( Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới).
+ Nước ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo?
( Đủ ăn, dư gạo xuất khẩu).
- Hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi cuối mục 1 SGK.
- Gọi hs trình bày, chỉ bản đồ về vùng phân bố 1 số loại cây trồng chủ yếu ở nước ta.
- kết luận: Lúa gạo được trồng nhiều ở vùng đồng bằng, nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ. Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng núi, phía Bắc trồng nhiều chè, phía Tây Nguyên trồng nhiều cà phê, cao su, hồ tiêu. Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ và vùng núi phía Bắc.
- Cho HS xem tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp.
* Ngành chăn nuôi.
+ Vì sao số lượng gia súc gia cầm ngày càng tăng?
( Do có nhiều nguồn thức ăn này càng đảm bảo...)
- Yc hs trả lờp câu hỏi ở mục 2 sgk.
- Nhận xét kết luận.
- Nhắc lại nội dung của bài.
- Gọi HS đọc bài học trong SGK.
- Dặn hs về học chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh lên bảng
- Nghe.
- Thực hiện.
- Nghe.
- Thảo luận.
- 1 vài học sinh nêu kiến của mình
- Thực hiện.
- 2 - 3 HS chỉ và nêu.
- Nghe.
- HS quan sát .
- HS khá trả lời.
- 2- 3 HS trả lời.
- Nghe.
- Lớp đọc thầm.
- Nghe, thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docK,S,D Tuan 10.doc