Giáo án Khối 2 Tuần 15

Giáo án Khối 2 Tuần 15

TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC

HAI ANH EM

I. Mục đích yêu cầu:

 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.

 - Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 II. Chuẩn bị :

 GV:-Tranh minh họa sách giáo khoa ,

 -Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

 HS : SGK

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 792Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012
Ngày soạn: 23/11/2012
 Ngày giảng: 26/11/2012
TIẾT 1: CHÀO CỜ
TUẦN 15
TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC
HAI ANH EM
I. Mục đích yêu cầu: 
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
 - Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
 II. Chuẩn bị :
 GV:-Tranh minh họa sách giáo khoa , 
 -Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2..Kiểm tra:
 - 2 HS đọc bài: “ Tiếng võng kêu “ và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét chung. 
3.Bài mới: 
* Phần giới thiệu bài :
Đưa tranh vẽ : - Tranh vẽ cảnh gì ?
 Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về tình cảm anh em trong gia đình qua bài “Hai anh em ” 
 *Hoạt Động 1: Đọc mẫu và hướng dẫn luyện đọc 
-Đọc mẫu diễn cảm 
-Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi tả .
* Hướng dẫn phát âm : 
- Yêu cầu đọc từng câu, đọc từ khó.
* Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp .
* Đọc từng đoạn : 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp lần 1 kết hợp giải nghĩa từ. 
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
* Thi đọc: 
-Mời các nhóm thi đua đọc .
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
- GV cho học sinh đọc ĐT 1 đoạn.
- Hát
Hai em lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời
-Vài em nhắc lại tên bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý .
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài, kết hợp đọc từ hó.
- Ngày mùa đến ,/ họ gặt rồi bó lúa / chất thành hai đống bằng nhau ,/ để cả ở ngoài đồng .//Nếu phần lúa của mình / bằng phần lúa của anh / thì thật không công bằng // 
- Thế rồi / anh ra đồng / lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của em . // 
-Từng em nối tiếp đoạn trước lớp, giải nghĩa từ.
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
Các nhóm thi đua đọc, đoạn, bài.
- HS đọc ĐT 1 đoạn
Tiết 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 *Hoạt Động 2: Tìm hiểu bài 
-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
 -Ngày mùa đến họ đã chia nhau lúa ntn?
- Họ để lúa ở đâu ?
- Người em có suy nghĩ như thế nào ? 
- Nghĩ vậy và người em đã làm gì ?
- Tình cảm của người em đối với anh ntn?
-Người anh vất vả hơn em ở điểm nào ?
- Yêu cầu đọc đoạn 3 ,4 trả lời câu hỏi :
- Người anh bàn với vợ điều gì ?
- Người anh đã làm gì sau đó ?
- Điều kì lạ gì đã xảy ra ?
- Theo người anh thì người em vất vả hơn mình ở chỗ nào ?
- Người anh cho thế nào là công bằng ?
- Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quí nhau ?
- Tình cảm của hai anh em đối với nhau như thế nào ? 
* Anh em cùng một nhà nên yêu thương , lo lắng , đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh 
**Hoạt Động 3: Luyện đọc lại
- Cho HS chia nhóm, phân vai thi đọc toàn bài
- GV nhận xét và cùng lớp bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
4. Củng cố dặn dò : 
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
-Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài: Bé Hoa.
- Lớp đọc thầm đoạn 1, 2
- Chia lúa thành hai đống bằng nhau
- Họ để lúa ở ngoài đồng .
- Anh mình còn phải nuôi vợ con . Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng .
- Ra đồng lấy phần lúa của mình bỏ
 thêm vào phần lúa của anh .
- Rất yêu thương , nhường nhịn anh .
- Còn phải nuôi vợ con .
- Lớp đọc thầm theo
- Em ta sống một mình vất vả . Nếu phần của ta bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng .
- Lấy lúa của mình bỏ vào phần lúa của người em.
-Hai đống lúa ấy vẫn bằng nhau .
- Em phải sống một mình .
- Phải chia cho em nhiều hơn .
- Họ xúc động ôm chầm lấy nhau .
- Hai anh em rất thương yêu nhau / Hai anh em luôn lo lắng cho nhau / Tình cảm hai anh em thật cảm động ...
- Thi đọc nhóm theo phân vai
- Nhận xét
- Anh em phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau .
- Về nhà đọc bài và xem trước bài sau.
TIẾT 4: TOÁN
100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu :
 - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
 - Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2; HS khá, giỏi làm Bài 3.
II. Chuẩn bị:
 - GV:10 bó 1 chục que tính. 
 - HS: Bộ ĐD toán, SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2.Kiểm tra :
- Gọi 2 em lên bảng 
- Đặt tính và tính : 35 - 8; 81 - 45 
- 94 - 36 ; 45 - 9 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
- Nhận xét phần bài kiểm.
3.Bài mới: 
 *Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng 100 trừ đi một số . 
 *Hoạt Động 1: phép trừ 100 - 36 
- Nêu bài toán : Có 100 que tính bớt đi 36 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
- Viết lên bảng 100 - 36 
* Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính tìm kết quả .
- Yêu cầu lớp tính vào nháp ( không dùng que tính ) .
- Ta bắt đầu tính từ đâu ?
- Hãy nêu kết quả từng bước tính ?
- Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu ?
-Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 100 - 36 .
*Hoạt Động 2: Phép tính 100 - 5 
- Yêu cầu lớp không sử dụng que tính .
- Đặt tính và tính ra kết quả .
- Mời 1 em lên bảng làm .
- Yêu cầu lớp làm vào nháp .
- Yc lớp đọc lại cách trừ 100 trừ đi một số 
*Hoạt Động 3: Luyện tập :
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu 3 em lên bảng mỗi em làm 1 phép tính .
- Yc nêu rõ cách làm 100 - 4 và 100 - 69 .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
- Mời một em nêu bài mẫu .
- HD học sinh cách nhẩm 100 - 20 = ?
- 100 là bao nhiêu chục ?
- 20 là mâý chục ?
- 10 chục trừ 2 chục bằng mấy chục ?
Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu ?
- Yêu cầu lớp nhẩm và nêu kết quả các phép tính còn lại.
Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Gọi 1 HS giải trên bảng phụ; Cả lớp giải vào vở 
- GV nhận xét ghi điểm 
 4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Tìm số trừ.
- Hát
-Hai em lên bảng mỗi em làm một bài .
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép tính trừ 100 - 36
 - Đặt tính và tính .
 100 Viết 100 rồi viết 36 xuống dưới, 
- 36 6 thẳng cột với 0 ( đơn vị). 
 064 Viết 3 thẳng cột với 0 
( chục).Viết dấu trừ và vạch kẻ ngang 
Trừ từ phải sang trái . 0 không trừ được 6 lấy 10 trừ 6 bằng 4 . Viết 4 , nhớ 1 .
 3 thêm 1 bằng 4 , 0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4 bằng 6 , viết 6 nhớ 1 .
1 trừ 1 bằng 0 , viết 0 .
- 100 trừ 36 bằng 64 .
- Nhiều em nhắc lại cách trừ 100 - 36.
100 Viết 100 rồi viết 5 xuống dưới , 5 
- 5 thẳng cột với 0 ( đơn vị ) Viết dấu 
 95 trừ và vạch kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 0 không trừ được 5 lấy 10 trừ 5 bằng 5 . Viết 5 , nhớ 1 .0 không trừ được trừ 1 lấy 10 trừ 1 bằng 9 , viết 9. Vậy 100 trừ 5 bằng 95.
- Lớp đọc lại cách trừ 100 trừ đi một số.
- Một em đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở , 3 em làm trên bảng 
 100 100 100
 - 4 - 22 - 69
 96 78 39
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Tính nhẩm :
- Một em đọc mẫu : 100 trừ 20 bằng 80.
- 100 là 10 chục .
- 20 là 2 chục .
- Bằng 8 chục .
- Vậy 100 trừ 20 bằng 80 .
- Tự nhẩm và ghi kết quả vào vở . 
-Đọc chữa bài .
- HS đọc
- Buổi sang bán được 100 hộp sữa, buổi chiều bán được ít hơn buổi sang 24 hộp sữa.
- Buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu hộp sữa?
- ít hơn
- HS giải
 Buổi chiều cửa hàng bán được là:
 100 – 24 = 76 (hộp sữa) 
 Đáp số: 76 hộp sữa.
- Nhận xét
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
TIẾT 5: MĨ THUẬT
GV chuyên soạn giảng
Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012
Ngày soạn: 24/11/2012
 Ngày giảng: 27/11/2012
TIẾT 1: CHÍNH TẢ (Tập chép)
HAI ANH EM
I. Mục đích yêu cầu: 
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép.
- Làm được BT2; BT(3)a.
II. Chuẩn bị :
 GV:- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a.
 HS : VBT
III. Các hoạt động dạy và học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: 
- Gọi 3 em lên bảng .Viết các từ mắc lỗi giờ chính tả trước 
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
- Nhận xét chung
3.Bài mới: 
 * Giới thiệu bài
-Viết một đoạn trong bài “ Hai anh em “, và các tiếng có âm đầu s/x , ât/ âc . 
 *Hoạt Động 1: Hướng dẫn tập chép 
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
-Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
-Yc ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo. 
-Đọan văn này kể về ai ?
-Người em đã nghĩ gì và làm gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con; Hoặc HS tự phát hiện từ khó và viết vào bảng con.
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Hướng dẫn trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?
-Ý nghĩ của người em được viết như thế nào ? 
- Những chữ nào được viết hoa ? 
*Chép bài :
 - Cho học sinh chép bài vào vở 
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
* Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh soát bài 
* Chấm bài : Thu vở chấm điểm và nhận xét ø 
*Hoạt Động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : 
- Gọi một em nêu bài tập 2
- Mời1em lên bảng 
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được .
- Nhận xét.
Bài 3a : 
- Gọi một em nêu bài tập 3.
- Treo bảng phụ đã chép sẵn .
-Yêu cầu lớp làm việc theo 4 nhóm .
-Mời 4 em đại diện lên làm trên bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền .
 4. Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. Sửa lỗi trong bài viết
- Hát
- Ba em lên bảng viết các từ hay mắc lỗi ở tiết trước .
- Nhận xét các từ bạn viết .
- Nhắc lại tên bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Ba em đọc lại bài,lớp đọc thầm tìm hiểu bài
- Đoạn văn kể về người em .
- Anh mình còn phải nuôi vợ con nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng ,và lấy lúa mình bỏ vào cho anh .
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .
- Hai em viết bảng nghĩ , nuôi , công bằng.
- Có 4 câu .
- Trong dấu ngoặc kép .
- Đêm , Anh , Nếu , Nghĩ .
- Nhìn bảng và chép bài .
-Nghe và tự sửa lỗi ... Xanh , đỏ , tím , vàng , trắng , nâu , đen,hồng ,...
-Hình dáng : - Cao , thấp , ngắn , dài , béo , gầy , vuông , tròn 
- Lớp tự làm bài 
Ai( cái gì, con gì) 
 Thế nào ?
Mái tóc của ông em
Mẹ em rất 
Tính tình của bố em
Dáng đi của em bé
bạc trắng
nhân hậu
rất vui vẻ
 lon ton 
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012
Ngày soạn: 27/11/2012
Ngày giảng: 30/11/2012
TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN
CHIA VUI - KỂ VỀ ANH CHỊ EM
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết nói lời chia vui (chúc mừng)hợp tình huống giao tiếp (BT1, BT2).
- Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em (BT3).
II. Chuẩn bị : 
 GV:- Tranh vẽ minh họa .
 - Một số tình huống để học sinh nói lời chia vui .
 HS : VBT 
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1.ổn định lớp
2.Kiểm tra : 
- Mời 3 em lần lượt lên bảng đọc bài làm bài tập 2 .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
- Nhận xét chung
3.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài : 
-Bài TLV hôm nay , các em sẽ thực hành nói lời chia vui, và kể về anh, chị của mình.
 b) Hướng dẫn làm bài tập :
*Hoạt Động 1:Nói lời chia vui
Bài 1và 2: 
-Treo tranh minh họa .
- Bức tranh vẽ gì ?
-Chị Liên có niềm vui gì ?
- Nam chúc mừng chị Liên như thế nào ? 
- Nếu là em , em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị ?
- Mời lần lượt học sinh nói liền mạch .
- Nhận xét sửa cho học sinh .
- Nhận xét tuyên dương những em nói tốt .
*Hoạt Động 2: Kể về anh (chị)(em)
Bài 3: 
Mời một em đọc nội dung bài tập 3.
- Yêu cầu học sinh tự viết vào vở .
- Mời một số HS đọc lại bài viết của mình.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
4) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 em lên đọc bài làm trước lớp .
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Một em nhắc lại tên bài 
- Quan sát tìm hiểu đề bài .
- Một bạn trai đang ôm bó hoa tặng chị 
- Bạn Nam chúc mừng chị Liên đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi tỉnh .
- Đạt giải nhì trong kì thi HS giỏi của tỉnh 
- Tặng hoa và nói : Em chúc mừng chị : Chúc chị sang năm đạt giải nhất .
- Em xin chúc mừng chị / Chúc chị đạt thành tích cao hơn / Em rất khâm phục chị ...
- Nhận xét lời của bạn .
- Hãy viết từ 3 - 4 câu kể về anh, chị, em trong gia đình .
- Viết bài vào vở .
- Em rất yêu bé Nam . Nam năm nay hai tuổi . Môi bé Nam đỏ hồng , da trắng . Nam luôn tươi cười thật ngộ nghĩnh / Anh trai em tên là Minh . Năm nay hai mươi tuổi. Dáng người cao, khuôn mặt bầu , vầng trán cao rất thông minh . 
-Đọc bài viết trước lớp 
- Nhận xét bài bạn .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
TIẾT 2: TOÁN 
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính.
- Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 3), Bài 3, Bài 5.
II. Đồ dùng:
 GV, Hs :- SGK, thước kẻ.
 III. Các hoạt động dạy và học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra: 
- Thu chấm một số vở bài tập toán.
- Nhận xét ghi điểm 
- Nhận xét chung. 
3.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Củng cố phép cộng , trừ các số trong phạm vi 100 và cách tìm thành phần chưa biết . 
 b) Luyện tập :
Bài 1: 
- Gọi một em đọc yêu cầu đề bài .
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 2: 
 Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Yêu cầu 3 em lên bảng thi đua làm bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính : 
44 - 8 ; 94 - 57 ; 30 - 6 .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
 Bài 3:
Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-Bài toán yêu cầu làm gì ? 
- Ta bắt đầu tính từ đâu tới đâu ?
- Yêu cầu 4 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi 4 em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Nhận xét ghi điểm từng em . 
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Muốn tìm số hạng chưa biết? Muốn tìm SBT ? Muốn tìm ST ?
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài; Cả lớp làm vào vở
- Nhận xét ghi điểm
Bài 5.
 - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Bài này thuộc dạng toán gì ?
-Yêu cầu học sinh tự tóm tắt đề bài bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi tự làm bài .
- Yêu cầu 1 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
 - Nhận xét ghi điểm 
 4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Ngày, giờ.
- HS nộp vở
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Một em đọc thành tiếng , lớp đọc thầm theo 
- Tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở .
- Nối tiếp nhau mỗi em đọc kqủa 1 phép tính.
- Đọc yêu cầu đề bài .
- 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính .
- Ở lớp làm bài vào vở .
 32 61 44 53 94 30
 -25 - 19 - 8 - 29 - 57 - 6
 7 42 36 24 37 24
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Tính .
- Tính trừ trái sang phải .
- 4 em lên bảng làm mỗi em 1 phép tính .
- Ở lớp làm bài vào vở .
 42 - 12 - 8 = 12 ; 36 + 14 - 28 = 22
 58 - 24 - 6 = 28 ; 72 - 36 + 24 = 12
- Em khác nhận xét bài bạn trên bảng 
- 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
-Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia; Muốn tìm SBT ta lấy hiệu cộng với số trừ; Muốn tìm ST ta lấy SBT trừ đi hiệu.
a/X + 14 = 40 b/ x – 22 = 38
 X = 40- 14 x = 38 + 22
 X = 26 x = 60
c/ 52 – x = 17
 x = 52 -17
 x = 35
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Toán ít hơn .
- 1 em lên bảng làm bài .
Bài giải
Băng giấy màu xanh dài là :
65 - 17 = 48 ( cm ) 
 Đáp số: 48 cm
- Nhận xét
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
TIẾT 3: THỦ CÔNG
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG 
CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU ( tiết 1)
I/ MỤC TIÊU :
Biết cách gấp ,cắt ,dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
Gấp ,cắt ,dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối.Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn.
Học sinh có ý thức chấp hành luật lệ giao thông góp phần giảm tai nạn và tiết kiệm nhiên liệu (GDSDTKNL&HQ).
II/ CHUẨN BỊ :
GV - Mẫu biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều
 - Quy trình gấp, cắt, dán.
HS -Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra : việc chuẩn bị của HS 
3. Bài mới : 
a)Giới thiệu bài : Gấp cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
HS nêu tên bài.
b)Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét.
Hình dáng, kích thước màu sắc của biển báo như thế nào ?
Mặt biển báo hình gì ?
Màu sắc ra sao ?
Chân biển báo hình gì ?
Hình tròn.
Màu đỏ giữa là màu trắng.
Hình chữ nhật.
Hoạt động 2 : Thực hành gấp cắt, dán .
Hướng dẫn gấp - kết hợp với quy trình.
Vừa gấp, cắt vừa đặt câu hỏi:
Bước1: Gấp cắt biển báo giao thơng cấm xe đi ngược chiều
Gấp cắt hình tròn màu đỏ hình nào? 
Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài và chiều rộng mấy ô ?
Hình chữ nhật màu sậm có chiều dài 10 ô rộng 1 ô. Để làm gì? 
HS quan sát.
HS trả lời
Hình vuông có cạnh 6 ô.
Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô rộng 1 ô.
 Làm chân biển báo.
Bước2: Dán biển báo:
Hình 1 là bộ phận nào? (chân biển báo).
Muốn được hình 2 ta làm gì? (dán hình tròn màu đỏ trên chân biển báo).
Cuối cùng ta làm gì? (dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn H.3)
Chú ý: Nên bôi hồ mỏng, đặt hình cân đối, miết nhẹ tay để hình được phẳng.
HS trả lời.
Hoạt động 3 :
Thực hành gấp cắt, dán biển báo.
Theo dõi giúp đỡ
Đánh giá sản phẩm
Cả lớp thực hành.
Trình bày sản phẩm.
Cả lớp nhận xét, tuyên dương sản phẩm đẹp.
4. Nhận xét – Dặn dò:
Nhận xét chung giờ học
TIẾT 4: THỂ DỤC
ĐI ĐỀU THAY BẰNG ĐI THƯỜNG THEO NHỊP. 
Trò chơi “ Vòng tròn”. 
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện đi thường theo nhịp ( nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải)
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi, tranh ảnh minh họa
III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học.
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1.Ôn đi thường theo nhịp
- Phân tích đồng thời kết hợp thị phạm cho học nắm được cách đi
- Sau đó điều khiển cho học sinh thực hiện
- Quan sát,nhắc nhở
2. Trò chơi “Vòng tròn”
- Phân tích và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. Sau đó cho HS chơi thử.
III. Phần kết thúc
Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân
2. Nhận xét 
- Nhận xét buổi học và hệ thống lại bài
3. Dặn dò
- Bảo HS và nhà tập thêm đi thường theo nhịp
4. Xuống lớp
-GV hô “ giải tán”
8p – 10p
1p – 2p
1 x 8 nhịp
19p – 23p
3 – 5 lần
1 – 3 lần
4p – 6p
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp.
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
p
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 p	 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ 
 - Nghiêm túc thực hiện
- Nghiêm túc thực hiện theo hướng dẫn của GV
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 	 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
p
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”
TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP
 TUẦN 15
 I. Nhận xét tuần qua :
 *Tác phong đạo đức:
 Còn nói chuyện nhiều trong giờ học, còn 1 số bạn chưa chú ý khi giáo viên giảng bài
 -Đa số các em đều ngoan, lễ phép.
 * Thái độ học tập:
 - HS yeáu tieán boä chaäm, chöa tích cöïc töï hoïc . 
 - Ñi hoïc ñaày ñuû, ñuùng giôø.
 - Duy trì só soá lôùp toát.
 - Đa số lớp có đồ dùng học tập đầy đủ, nhưng còn số bạn thiếu VBT Tiếng Việt
 - Còn vài bạn quên mang tập, ĐDHT đến lớp.
	- Tuyên dương những bạn đạt nhiều tiến bộ như: Điệp, Diễm, Đào,...
 * Thực hiện nề nếp:
 - Khâu vệ sinh khá tốt các em bắt đầu có ý thức giữ gìn vệ sinh.
 - Lớp tập trung đầy đủ
 - Thực hiện khá tốt giờ giấc ra vào lớp.
 II. Kế hoạch tuần sau:
 - Phải có đủ sách vở và dụng cụ học tập.
- Sách vở phải được bao bìa và có nhãn cẩn thận. Phải bảo quản tốt sách vở và dụng cụ học tập.
-Nhắc nhở HS chấp hành tốt an toàn giao thông.
-Giáo dục ý thức phòng chống các loại dịch bệnh
-Giáo dục ý thức lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn.
- Rèn chữ viết hàng ngày.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15.doc