Giáo án Khối 2 Tuần 17

Giáo án Khối 2 Tuần 17

TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC

 TÌM NGỌC

I. Mục đích yêu cầu:

- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc với giọng kể chậm rãi .

- Hiểu ND : Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa , thông minh , thực sự là bạn của con người ( trả lời được CH 1,2,3 )

 - HS khá, giỏi trả lời được CH4.

II. Chuẩn bị:

GV : - Tranh minh họa sách giáo khoa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.

HS : SGK

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 705Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17:
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012
Ngµy so¹n: 7/12/2012
Ngày giảng: 10/12/2012
TIẾT 1: CHÀO CỜ
TUẦN 17
TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC
 TÌM NGỌC
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc với giọng kể chậm rãi .
- Hiểu ND : Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa , thông minh , thực sự là bạn của con người ( trả lời được CH 1,2,3 ) 
 - HS khá, giỏi trả lời được CH4.
II. Chuẩn bị: 
GV : - Tranh minh họa sách giáo khoa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
HS : SGK 
III. Các hoạt động dạy học :
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra :
 - Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “ Thời gian biểu “ 
- Nhận xét ghi điểm
- Nhận xét phần bài kiểm 
3.Bài mới 
* Phần giới thiệu 
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về những người bạn trong gia đình như chó mèo để biết chúng thông minh và tình nghĩa ra sao các em sẽ tìm hiểu qua bài “Tìm ngọc ” 
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc 
- Đọc mẫu diễn cảm bài văn .
- Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm .
- Yêu cầu đọc từng câu .
* Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp 
- Đọc từng đoạn : 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp .
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh.
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc.
- Thi đọc 
- Mời các nhóm thi đua đọc.
- Yêu cầu các nhóm thi đọc cá nhân 
- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm.
- HS đọc ĐT 1 đoạn
- Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên.
-Vài em nhắc lại tên bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Chú ý đọc đúng như giáo viên lưu ý .
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu.
-Rèn đọc các từ như : bỏ tiền , thả rắn , toan rỉa thịt ... 
- Xưa / có một chàng trai / thấy bọn trẻ định giết một con rắn nước / liền bỏ tiền ra mua / rồi thả rắn đi .// Không ngờ / con rắn ấy là con của Long Vương .// 
- Mèo liền nhảy tới / ngoạm ngọc / chạy biến .// Nào ngờ , / vừa đi một quãng / thì có một con quạ sà xuống / đớp ngọc / rồi bay lên cao .// 
-Từng em nối tiếp đọc đoạn 1 , 2, 3 trước lớp .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Các nhóm thi đua đọc bài 
- Cá nhân đọc.
Tiết 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Hoạt động 2 :Tìm hiểu nội dung
 -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2, 3 trả lời câu hỏi :
 -Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì ?
- Con rắn đó có gì lạ ? 
- Con rắn tặng chàng trai vật quí gì ?
- Ai đánh tráo viên ngọc ?
-Vì sao anh ta tìm cách đánh tráo viên ngọc ?
- Thái độ của chàng trai ra sao ?
- Chó méo đã làm gì để lấy lại được viên ngọc ở nhà thợ kim hoàn ?
 -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi :
 - Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về ?
- Khi bị cá đớp mất ngọc chó, mèo đã làm gì?
- Lần này con nào mang ngọc về ? 
- Chúng có mang ngọc về tới nhà không? Vì sao ?
- Mèo nghĩ ra cách gì ?
- Quạ có mắc mưu không ? Nó phải làm gì 
?
- Thái độ của chàng trai như thế nào khi lấy lại được ngọc quý ?
- Tìm những từ ngữ khen ngợi chó và mèo ?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Cho HS chia nhóm, thi đọc toàn bài
- GV nhận xét và cùng lớp bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
4. Củng cố dặn dò : 
- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn HS về nhà đọc lại bài; Chuẩn bị tiết sau kể chuyện.
-Lớp đọc thầm đoạn 1 , 2, 3 
-Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi .
- Rắn chính là con của Long Vương 
- Một viên ngọc quí .
- Người thợ kim hoàn .
- Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý .
- Rất buồn .
- Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu tìm được ngọc .
- Một em đọc đoạn 4 , lớp đọc thầm theo.
- Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn đớp mất 
- Rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc, mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc chạy .
- Mèo đội trên đầu .
- Không , vì bị một con quạ đớp lấy ngọc rồi bay lên cây cao .
- Giả vờ chết để lừa quạ .
- Quạ mắc mưu , liền van lạy trả lại ngọc.
- Chàng trai vô cùng mừng rỡ .
- Thông minh , tình nghĩa .
- Thi đọc theo nhóm
- Nhận xét
- Chó mèo là những con vật gần gũi, thông minh , tình nghĩa.
- Sống đoàn kết tốt với mọi người xung quanh 
TIẾT 4: TOÁN
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a, c), Bài 4; HS khá, giỏi làm thêm Bài 3 (b, d), Bài 5.
II. Chuẩn bị : 
GV: SGK, bảng phụ ghi BT3.
HS: SGK
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định lớp
2. Bài kiểm:
- Gọi HS làm lại bài tập 2a, b
- Nhận xét ghi điểm
- Nhận xét phần bài kiểm.
3.Bài mới: 
 - Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép cộng , phép trừ trong phạm vi 100 .
* Hoạt động 1: Tính nhẩm, đặt tính
 Bài 1: 
- Gọi một em đọc yêu cầu đề bài .
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Ghi lên bảng 9 + 7 = ? 
- Yêu cầu nhẩm và nêu kết quả nhẩm .
-Khi biết 9 + 7 = 16 ta có cần nhẩm để tìm kết quả của 16 - 9 hay không ? Vì sao ?
-Yc lớp làm vào vở các phép tính còn lại .
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Khi đặt tính em cần chú ý điều gì ?
- Ta bắt đầu tính từ đâu tới đâu ?
- Yêu cầu 3 em lên bảng thi đua làm bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi 3 em khác nhận xét bài bạn trên bảng 
- Nhận xét ghi điểm từng em .
* Hoạt động 2: Điền số và giải toán có lời văn
 Bài 3:
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Bài toán yêu cầu làm gì ? 
- 9 cộng 8 bằng mấy ?
- Hãy so sánh 1 + 7 và 8 ?
-Khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không ? Vì sao ?
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
Bài 4. 
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán có dạng gì ?
- Mời 1 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Nhận xét bài làm học sinh . 
Bài 5: HSKG
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi 2 HS thực hiện trên bảng lớp
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn HS về nhà xem lại bài; Ôn tâp TT
- HS thực hiện
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Một em đọc thành tiếng , lớp đọc thầm theo 
- Tính nhẩm .
- Tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở .
- Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia .
- HS làm vào vở
- Nối tiếp nhau mỗi em đọc kết quả 1 phép tính
- Theo dõi nhận xét bài bạn .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Đặt tính rồi tính .
- Hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị , hàng chục thẳng cột hàng chục.
- Thực hiện từ phải sang trái .
- 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính .
- Cả lớp làm bài vào vở .
 38 81 47 63 36 100
+ 42 -27 + 35 - 18 + 64 - 42
 80 54 82 45 100 58 
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Điền số thích hợp vào ô trống .
- 9 cộng 8 bằng 17.
- 1 + 7 = 8 
- Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7 Ta có thể ghi ngay kết quả là 17 .
17
10
9
 + 1 + 7
9 + 8 = 17
- Em khác nhận xét bài bạn trên bảng 
- Đọc đề .
- Lớp 2A trồng 48 cây .2B nhiều hơn 12 cây .
- Số cây lớp 2B trồng ?
- Dạng toán nhiều hơn .
- 1 em lên bảng làm bài . 
 Tóm tắt 
Lớp 2A : trồng được 48 cây
Lớp 2B: nhiều hơn lớp 2A 12 cây 
Lớp 2B : ? Cây 
Bài giải 
Số cây lớp 2B trồng là :
48 + 12 = 60 ( cây )
 Đáp số: 60 cây
- Nhận xét.
- HS: Số ?
72 + 0 = 72 85 – 0 = 85
- HS nhận xét
TIẾT 5: MĨ THUẬT
GV chuyên soạn giảng
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012
Ngày soạn: 8/12/2012
 Ngày giảng: 11/12/2012
TIẾT 1: CHÍNH TẢ(N-V)
 TÌM NGỌC
I. Mục đích yêu cầu: 
- Nghe - viết chính xác bài CT , trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm Ngọc .
- Làm đúng BT2 ; BT(3) a 
II. Chuẩn bị :
GV :- Bảng phụ viết sẵn bài tập chép .
HS SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra: 
- Gọi 3 em lên bảng .
- Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết vào giấy nháp .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
- Nhận xét phần bài kiểm
3.Bài mới: 
* Giới thiệu bài
-Hôm nay các em sẽ viết đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Tìm ngọc “và các tiếng có vần 
ui / uy , et / éc và âm : r / d / gi . 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép :
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
-Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
-Đọan văn này nói về những nhân vật nào?
- Ai tặng cho chàng trai viên ngọc ?
- Nhờ đâu chó và mèo lấy được viên ngọc quí ?
- Chó và mèo là những con vật thế nào ?
* Hướng dẫn trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong bài có chữ nào cần viết hoa ? Vì sao
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Chép bài : - Đọc cho học sinh chép bài vào vở 
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
* Soát lỗi : -Đọc lại để HS soátø bài, tự bắt lỗi 
* Chấm bài : 
 -Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét.
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : 
- Treo bảng phụ .Gọi 1 em đọc yêu cầu 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 
- Mời 3 em lên làm bài trên bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được .
Bài 3a: 
- Treo bảng phụ .Gọi 1 em đọc yêu cầu 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 
- Mời 2 em lên làm bài trên bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được .
 4. Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp; Sửa lỗi sai trong vở.
- Ba em lên bảng viết : trâu ra ngoài ruộng , nối nghiệp , nông gia , quản công.
- Nhận xét các từ bạn viết .
- Lắng nghe giới thiệu bài 
- Nhắc lại tên bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
- Có các nhân vật : Chó , Mèo , chàng trai. 
- Long Vương .
- Nhờ sự thông minh và nhiều mưu mẹo.
-Rất thông minh và tình nghĩa .
- Có 4 câu .
- Các tên riêng và các chữ cái ở đầu câu.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .
- Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng 
-Long Vương , mưu mẹo , tình nghĩa , thông minh 
- Lắng nghe giáo viên đọc và chép bài .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp b ... tiên , cao như sếu , khỏe như voi, nhanh như gió , chậm như rùa , hiên như bụt , trắng như tuyết , xanh như lá cây ,đỏ như máu .
- Thực hành làm vào vở .
- Ba em lên làm trên bảng . 
- Một em đọc đề bài .
- Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve .
-HS1 : Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro mượt .
- HS2 : Như nhung , như tơ , như bôi mỡ ...
- 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra.
-Hai em nêu lại nội dung vừa học 
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012
Ngày soạn: 11/12/2012
Ngày giảng: 14/12/2012
TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN
NGẠC NHIÊN - THÍCH THÚ
LẬP THỜI GIAN BIỂU 
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên , thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp ( BT1 , BT2 ) .
- Dựa vào mẫu chuyện , lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3) 	
II. Chuẩn bị : 
GV :Tranh vẽ minh họa bài tập 1 . Tờ giấy khổ to , bút dạ . 
HS : SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy và học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. ổn định lớp
2.Kiểm tra: 
- Mời 4 em lên bảng đọc bài làm các bài tập về nhà ở tiết trước .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
- Nhận xét phần bài kiểm
3.Bài mới: 
 Giới thiệu bài : 
-Bài TLV hôm nay , các em sẽ thực hành nói lời ngạc nhiên , thích thú và lập thời gian biểu 
 * Hoạt động 1: Quan sát tranh thể hiện thái độ ngạc nhiên và thích thú
Bài 1:
- Treo bức tranh và yêu cầu HS quan sát .
- Gọi một em đọc đề 
- Mời một em đọc lời cậu bé .
- Lời nói của cậu bé thể hiện thái độ gì ?
- Nhận xét
Bài 2 
-Mời một em đọc nội dung bài tập .
- Mời một số em đại diện nói .
- Ghi các câu học sinh nói lên bảng .
- Nhận xét tuyên dương những em nói tốt .
* Hoạt động 2: Lập thời gian biểu
Bài 3 
-Mời một em đọc nội dung bài tập .
- Phát giấy và bút dạ đến các nhóm . .
- Yêu cầu tự viết bài vào tờ giấy rồi dán lên bảng 
- Yêu cầu học sinh đọc lại thời gian biểu của nhóm mình . 
-Nhận xét ghi điểm học sinh . 
 4. Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài. 
- 2 em lên đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà trước lớp .
- 2 em đọc thời gian biểu buổi tối .
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Một em nhắc lại tên bài 
- Quan sát tranh và nêu nhận xét .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Một em đọc lời của cậu bé .
-Ôi ! Quyển sách đẹp quá ! Con cảm ơn mẹ ! 
-Thái độ ngạc nhiên và thích thú .
- Đọc đề bài .
- Ôi ! Con cảm ơn bố ! Con ốc biển đẹp quá ! / Cám ơn bố ! Đây là món quà con rất thích .
Ôi ! con ốc đẹp quá ! Con xin bố ạ ! 
- Nhận xét các câu của bạn .
- Một em đọc yêu cầu đề bài .
- Lớp chia thành các nhóm .
- Viết bài vào tờ giấy rồi dán lên bảng .
6 giờ 30
Ngủ dậy , tập thể dục .
6 giờ 45
Đánh răng , rửa mặt. 
7 giờ 00
Aên sáng .
7 giờ 15
Mặc quần áo. 
7 giờ 30
Đến trường. 
10 giờ 00
Về nhà ông bà.
-Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét .
- Nhận xét bài bạn .
TIẾT 2: TOÁN
 ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
I. Mục tiêu : 
Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (a, b), Bài 3a, Bài 4; HS khá, giỏi làm thêm Bài 2(c).
II. Chuẩn bị:
GV:- SGK, bảng phụ
HS : SGK
 III. Các hoạt động dạy và học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng làm BT2b và vẽ hình theo mẫu
- Nhận xét ghi điểm
- Nhận xét phần bài kiểm
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về các đơn vị đo lường đã học . 
* Hoạt động 1: Cân và xem lịch
 Bài 1: 
- Chuẩn bị một số vật thật .
- Sử dụng cân đồng hồ yêu cầu học sinh cân và đọc to số đo .
- Yêu cầu quan sát tranh và nêu số đo của từng vật .
-Nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 2 :
 Tổ chức trò chơi hỏi đáp .
- Treo tờ lịch lên bảng .
- Yêu cầu lớp chia thành 2 đội .
- Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi để đội kia trả lời và ngược lại .
- Nhận xét bài làm học sinh .
* Hoạt động 2: Xem lịch cho biết ngày
Bài 3: 
Cho hs quan sát tranh trả lời câu hỏi:
 - Các bạn chào cờ lúc mấy giờ?
- Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ ?
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Để đồng hồ cho HS thấy
- Gọi 2 cặp HS lầ lượt nhìn đồng hồ hỏi về giờ
- HS1: Hỏi giờ
- HS 2: Trả lời
- GV nhận xét
 4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn HS về nhà ôn tập
- HS thực hiện
-Vài em nhắc lại tên bài.
- Thực hành cân và đọc kết quả cân của một số đồ vật .
- Quan sát tranh và trả lời : 
- Con vịt nặng 3kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3 
-Con vịt nặng 4kg vì gói đường + 1kg = 5 kg 
- Bạn gái nặng 30kg vì kim đồng hồ chỉ số 30
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Chia thành 2 đội hỏi đáp nhau .
-Đội 1 : Tháng 10 có bao nhiêu ngày ? Có mấy ngày chủ nhật ? Đó là các ngày nào ? 
-Đội 2 : Tháng 10 có 31 ngày .Có 4 ngày chủ nhật Đó là các ngày 5 , 12 , 19 , 26 
-Đội 2 : Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? Có mấy ngày chủ nhật ? Đó là các ngày nào ? 
-Đội 1 : Tháng 11 có 30 ngày . Có 5 ngày chủ nhật . Đó là các ngày : 2, 9 , 16 , 23 , 30 . 
- Cứ lần lượt đội nào trả lời đúng nhiều hơn là chiến thắng .
- Quan sát và trả lời các câu hỏi .
 - Các bạn chào cờ lúc 7 giờ.
- Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ .
- Nhận xét bài bạn .
HS đọc
HS quan sát
- HS nhìn đồng hồ suy nghĩ và trả lời.
- Về nhà ôn tập
TIẾT 3: THỦ CÔNG 
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG 
CẤM ĐỖ XE ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU
Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đổ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối.
Học sinh có ý thức chấp hành luật lệ giao thông góp phần giảm tai nạn và tiết kiệm nhiên liệu (GDSDTKNL&HQ).
 * Với HS khéo tay :
Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đổ xe. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.
II. CHUẨN BỊ
GV - Mẫu biển báo cấm đỗ xe.
 - Quy trình gấp, cắt, dán. 
HS - Giấy thủ công, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.ổn định lớp
2. Bài cũ : Tiết trước học thủ công bài gì?
Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán.
Nhận xét, đánh giá.
Gấp cắt dán BBGT cấm xe đi ngược chiều.
2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp.
Nhận xét.
3. Dạy bài mới : 
a)Giới thiệu bài. Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đổ xe
HS nêu tên bài.
b)Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động 1 :
Quan sát, nhận xét.
Hãy nhận xét xem kích thước màu sắc của biển báo cấm đỗ xe có gì giống và khác so với biển báo cấm xe đi ngược chiều ?
Quan sát.
Nhận xét : Kích thước giống nhau, màu nền khác nhau.
Biển báo cấm xe đi ngược chiều là hình chữ nhật màu trắng trên nền hình tròn màu đỏ.
Biển báo cấm là hai vòng tròn đỏ xanh, và hình chữ nhật chéo là màu đỏ.
Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn gấp.
Bước 1 : Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe 
Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô.
Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô.
Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô
Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo.
- HS quan sát
Bước 2 : Dán biển báo cấm đỗ xe.
Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng(H1).
Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo nửa ô(H2).
 Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn đỏ(H3).
Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn màu xanh (H4).
Chú ý: Cần dán hình tròn màu xanh lên trên hình tròn màu đỏ sao cho đường cong cách đều, dán hình chữ nhật màu đỏ ở giữa hình tròn màu xanh cho cân đối và chia đôi hình tròn màu xanh làm hai phần bằng nhau.
HS quan sát.
Hoạt động 3 :
Cho HS thực hành theo nhóm
Theo dõi giúp đỡ
Đánh giá sản phẩm của HS.
Chia nhóm tập gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
HS thực hành theo nhóm.
Các nhóm trình bày sản phẩm .
4. Nhận xét – Dặn dò.
Nhận xét chung giờ học
TIẾT 4: THỂ DỤC 
TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ” VÀ “BỎ KHĂN”. 
I. MỤC TIÊU 
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi, tranh ảnh minh họa
III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học.
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1.Trò chơi “bịt mắt bắt dê”
- Phân tích lại cách chơi đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nắm được cách chơi
- Sau đó cho HS chơi thử.
- Sau đó điều khiển cho học sinh thực hiện
- Quan sát,nhắc nhở
- Nêu hình thức xử phạt đối với các em thua
2. Trò chơi “Bỏ khăn”
- Phân tích lại và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. 
- Sau đó cho HS chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt
 3.Phân hóa đối tượng;Củng cố và hướng khắc phục học sinh còn yếu.
III. Phần kết thúc
Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân
2. Nhận xét 
- Nhận xét buổi học 
4. Xuống lớp
-GV hô “ giải tán”
8p – 10p
1p – 2p
1 x 8 nhịp
19p – 23p
3 – 5 lần
3 – 5 lần
4p – 6p
1 – 2p
1 – 2p
1 – 2p
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp.
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
p
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 p	 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ 
- Chạy thành vòng tròn
 - Nghiêm túc thực hiện
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 	 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
p
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”
TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP
 TUẦN 17
 I. Nhận xét tuần qua :
 *Tác phong đạo đức:
 Còn nói chuyện nhiều trong giờ học, còn 1 số bạn chưa chú ý khi giáo viên giảng bài
 -Đa số các em đều ngoan, lễ phép.
 * Thái độ học tập:
 - HS yeáu tieán boä chaäm, chöa tích cöïc töï hoïc . 
 - Ñi hoïc ñaày ñuû, ñuùng giôø.
 - Duy trì só soá lôùp toát.
 - Đa số lớp có đồ dùng học tập đầy đủ, nhưng còn số bạn thiếu VBT Tiếng Việt
 - Còn vài bạn quên mang tập, ĐDHT đến lớp.
	- Tuyên dương những bạn đạt nhiều tiến bộ như: Điệp, Diễm, Đào, Hoa...
 * Thực hiện nề nếp:
 - Khâu vệ sinh khá tốt các em bắt đầu có ý thức giữ gìn vệ sinh.
 - Lớp tập trung đầy đủ
 - Thực hiện khá tốt giờ giấc ra vào lớp.
 II. Kế hoạch tuần sau:
 - Phải có đủ sách vở và dụng cụ học tập.
- Sách vở phải được bao bìa và có nhãn cẩn thận. Phải bảo quản tốt sách vở và dụng cụ học tập.
-Nhắc nhở HS chấp hành tốt an toàn giao thông.
-Giáo dục ý thức phòng chống các loại dịch bệnh
-Giáo dục ý thức lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn.
- Rèn chữ viết hàng ngày.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17.doc