Giáo án Khối 3 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Ngụy Thanh Huyền

Giáo án Khối 3 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Ngụy Thanh Huyền

Tập đọc - kể chuyện

MỒ CÔI XỬ KIỆN (2 tiết)

I. Mục tiêu

 - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy cả bài, phát âm đúng: Nông dân, lợn quay, gà luộc, giãy nảy, lạch cạch.

 - Hiểu nghĩa từ mới: Công đường, bồi thường.

 - Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của mồ côi. Nhờ sự thông minh tài trí mà mồ côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà.

 - Kể lại đư¬ợc từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

 - Bồi dưỡng năng lực tự học, chia sẻ với bạn; khả năng trình bày trước đám đông

 - HS có tinh thần yêu và biết bảo vệ lẽ phải.

II. Đồ dùng dạy - học

 - GV: Tranh minh hoạ SGK.BP

 - HS : SGK

III. Hoạt động dạy - học

Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên

HĐ1. Luyện đọc

 

docx 22 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 09/07/2022 Lượt xem 277Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 3 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Ngụy Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17 	
Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2018
Chào cờ
.............................................................
Toán
TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (Tiếp)
I. Mục tiêu
 - HS biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn và ghi nhớ quy tắc .
 - Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; có ý thức hợp tác.
 - Giáo dục HS ý thức chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy- học 
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: Bảng con.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
HĐ1. Cách tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
- Viết lên bảng 2 biểu thức:
30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5
- HS trả lời. Chia sẻ cách làm
- Cho HS tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức. 
- HS làm ra nháp. Chia sẻ cách làm
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức trên.
- HS làm ra bảng con, nêu cách tính 
- Viết lên bảng biểu thức 3 x (20 -10).
- HS trả lời
- HS học thuộc lòng qui tắc.
- Cho HS nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn. 
HĐ2. Thực hành
Bài 1(82): Tính giá trị của biểu thức
- Làm cá nhân, tìm kiếm sự trợ giúp
- Chia sẻ cách làm trong nhóm, trước lớp
- Cho HS làm ra bảng con.
- Củng cố tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn
Bài 2(82): Tính giá trị của biểu thức
- HS nêu yêu cầu và làm bài cá nhân
- Chia sẻ trong nhóm, trước lớp
- HS đổi vở kiểm tra, nhận xét
- Cho HS làm vào vở + bảng phụ.
- Kiểm tra một số vở, nhận xét tuyên dương 
Bài 3(82):
- HS đọc đề bài, phận tích đề.
- HĐ cá nhân- Chia sẻ trong nhóm
- Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu HS làm vào vở + bảng phụ.
- Kiểm tra một số bài, nhận xét, chữa bài.
HĐ3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
.................................................................
Tập đọc - kể chuyện
MỒ CÔI XỬ KIỆN (2 tiết)
I. Mục tiêu
 - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy cả bài, phát âm đúng: Nông dân, lợn quay, gà luộc, giãy nảy, lạch cạch...
 - Hiểu nghĩa từ mới: Công đường, bồi thường...
 - Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của mồ côi. Nhờ sự thông minh tài trí mà mồ côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà.
 - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
 - Bồi dưỡng năng lực tự học, chia sẻ với bạn; khả năng trình bày trước đám đông 
 - HS có tinh thần yêu và biết bảo vệ lẽ phải.
II. Đồ dùng dạy - học 
 - GV: Tranh minh hoạ SGK.BP
 - HS : SGK
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
HĐ1. Luyện đọc
- HS theo dõi GV đọc mẫu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- HS nêu nghĩa từ
- HS đọc từng đoạn trong nhóm
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp
- 1 HS đọc cả bài
HĐ2. Tìm hiểu bài
- GV đọc cả bài: Giọng thong thả
- Hướng dẫn ngắt nghỉ
- Giảng từ: Công đường, bồi thường...
- GV giúp đỡ HS( nếu cần)
*Đoạn 1
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
+Mồ côi, bác nông dân và tên chủ quán
+ Vì bác đã ngửi hết mùi thơm của
- 2-3 HS chia sẻ ý kiến
*Đoạn 2
- HS đọc thầm đoạn 2
- Gọi 1 HS đọc lại bài
+ Trong chuyện có những n/vật nào?
+ Chủ quán kiện bác n/ dân về việc gì?
+ Theo em ngửi mùi thơm có phải trả tiền không? Vì sao?
+ Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ ăn miếng cơm nắm, tôi không mua gì cả.
+ Bác nông dân đưa ra lý lẽ thế nào khi tên chủ quán đòi tiền?
Đoạn 3
- 1 HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm
+ Vì tên chủ quán đòi 20 đồng, 2 đồng nên phải xóc 10 lần
+ Vì mồ côi đưa ra lý lẽ: Bên hít mùi thơm, bên nghe tiếng bạc
+ Vì sao mồ côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần
+ Vì sao tên chủ quán không được cầm 20 đồng của bác nông dân?
- Lớp chia sẻ ý kiến. 
+ Em thử đặt tên khác cho chuyện?
+ Truyện nói lên nội dung gì ?
- Liên hệ, giáo dục HS lớp 
HĐ3. Luyện đọc lại bài 
- Luyện đọc trong nhóm
- 2 nhóm thi đọc theo vai
- Chia HS theo nhóm đọc theo vai
- Tuyên dương nhóm đọc tốt
a. Nêu nhiệm vụ
b. Kể chuyện
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS kể
- Mỗi HS kể 1 đoạn
- Lần lượt từng HS kể trong nhóm 
- 2 - 3 HS thi kể 1 đoạn trong chuyện
- 1, 2 HS khá kể cả câu chuyện
- HS phân vai 1, 2 nhóm kể trước lớp 
- Kể mẫu: Gọi 2 HS khá kể, 
- Kể theo nhóm
- Kể trước lớp
HĐ4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét -Tuyên dương.
- HS về kể lại chuyện, chuẩn bị bài sau
................................................................
Chính tả 
VẦNG TRĂNG QUÊ EM
I. Mục tiêu 
 - HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài “Vầng trăng quê em”.
 - Làm đúng các bài tập chính tả điềm đúng tiếng có âm, vần dễ lẫn (d/ gi/ r).
 - Biết làm việc theo yêu cầu của GV, biết chia sẻ với bạn.
 - Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập
II. Đồ dùng dạy - học
 - GV: Bảng phụ, phấn màu.
 - HS : Bảng con.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
HĐ1. Hướng dẫn viết chính tả
- 1 em đọc to + cả lớp đọc thầm
+ Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tác bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.
+ 7 câu
+ Những chữ đầu câu.
+ 2 đoạn
+ Viết hoa và lùi vài 1 ô
- HS tìm các từ khó viết hay sai: Trăng, luỹ tre làng, nồm nam, mát rượi, khuya
- HS viết ra bảng con
- HS chia sẻ ý kiến 
- GV đọc đoạn văn một lần
- Hỏi: + Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào?
+ Bài viết có mấy câu?
+ Đoạn viết có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
+ Bài viết chia thành mấy đoạn?
+ Chữ đầu đoạn viết thế nào?
- GV đọc từ khó cho HS viết 
- GV theo dõi và chỉnh lỗi cho HS
HĐ2. Viết bài
- HS nghe đọc viết
- HS soát lỗi
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập
- GV đọc bài viết
- GV đọc lại bài
- Kiểm tra một số bài, nhận xét
Bài 2a(142):
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- HS làm vào VBT
- Chia sẻ trong nhóm nhỏ
- HS chia sẻ ý kiến 
- Dán phiếu lên bảng
- Tổ chức cho HS điền nối tiếp
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
 (cây mây, cây gạo)
 HĐ4. Tổng kết, dặn dò
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
...................................................................
Thủ công
CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ (tiết 1)
I. Mục đích – yêu cầu
 - HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ Vui Vẻ.
 - HSKT: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ, các nét chữ thẳng và đều nhau.
 - Phát triển năng lực quan sát, luyện sự khéo léo của đôi tay.
 - Bồi dưỡng phẩm chất chăm học, chăm làm, hợp tác với bạn.
II. Đồ dùng dạy – học
 - GV: Mẫu chữ Vui Vẻ cắt đã dán và mẫu chữ Vui Vẻ cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ Vui Vẻ.
 - HS: Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán.
IV. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
1.Ổn định tổ chức lớp. Hát
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
HĐ1. HS quan sát và nhận xét.
- Quan sát, lắng nghe
HĐ2. Hướng dẫn mẫu.
- HS quan sát chữ mẫu.
- Nhận xét khoảng cách giữa các chữ trong mẫu chữ.
- HS nhắc lại cách kẻ cắt các chữ V, U, E, I.
- HS thực hành cá nhân.
4.Cũng cố, dặn dò.
- GV chấm bài cắt dán chữ E và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu các chữ Vui Vẻ và hướng dẫn HS quan sát nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ. 
- GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ.
* Bước 1: Kẻ, cắt các chữ Vui Vẻ và dấu hỏi (?) – SGV tr. 226.
* Bước 2: Dán thành chữ Vui Vẻ – SGV tr.227.
- GV tổ chức cho HS tập kẻ cắt các chữ cái và dấu hỏi (?) của chữ Vui Vẻ.
- Nhận xét giờ học
.........................................................................................................................
Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
 - Giúp HS củng cố và rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức có dấu. 
 - Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
 - Bồi dưỡng phẩm chất chăm học, chăm làm, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến.
II. Đồ dùng dạy - học 
 - GV: Bảng phụ 
 - HS: Bảng con
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
HĐ1. Kiểm tra
- 4 HS đọc.
- Gọi HS đọc thuộc 4 quy tắc tính giá trị của biểu thức.
HĐ2. Bài mới: Giới thiệu bài
Bài 1(82): Tính giá trị của biểu thức
- HS làm cá nhân, tìm kiếm sự giúp đỡ nếu gặp khó khăn.
- HS ra bảng con, nháp
- Chia sẻ trong nhóm, trước lớp
- Cho HS làm ra bảng con phép tính đầu
- Nhận xét, chữa bài
- Củng cố tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc 
Bài 2(82): Tính giá trị của biểu thức
- HS nêu yêu cầu
- Làm bài và kiểm tra chéo
- HS làm cá nhân, tìm kiếm sự giúp đỡ nếu gặp khó khăn.
- Chia sẻ trong nhóm, trước lớp
- Yêu cầu HS làm bài vào vở + bảng phụ.
- Củng cố tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
Bài 3(82): >, <, = ? 
GV treo bảng phụ
- HS trao đổi, nêu cách làm.
- 2 đội lên thi đua.
- Cho HS làm vào sách 
- Tổ chức trò chơi tiếp sức 
- Nhận xét, tuyên dương
- Củng cố cách điền dấu.
Bài 4(82): 
- HS kiểm tra, báo cáo
- Cho HS xếp hình theo nhóm
- Nhận xét, tuyên dương, cá nhân, nhóm xếp đúng, nhanh.
HĐ3. Củng cố, dặn dò.
Nhận xét giờ học.
..................................................................
Tập đọc
ANH ĐOM ĐÓM
I. Mục tiêu
 - Đọc đúng các từ: Gác núi, lan dần, lên đèn, làn gió, lo, lặng lẽ, long lanh, đèn lồng, bừng nở... Đọc hiểu: đom đóm, chuyên cần, cò bợ, vạc...- Nội dung bài: Bài thơ cho thấy Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất vui vẻ và sinh động. Học thuộc lòng bài thơ.
 - Bồi dưỡng khả năng tự học, mạnh dạn chia sẻ ý kiến.
 - HS có tình yêu đối với quê hương, đất nước, chăm chỉ siêng năng làm việc.
II. Đồ dùng dạy - học 
 - GV: Tranh minh họa, bảng phụ.
 - HS: SGK
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
HĐ1. Luyện đọc
- HS nghe
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
- GV đọc cả bài
- Gọi HS đọc nối tiếp 2 câu thơ
- Gọi HS đọc từng khổ thơ
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp
- Đọc đồng thanh
- Hướng dẫn ngắt nghỉ
- Giải nhĩa từ: đom đóm, chuyên cần, cò bợ, vạc
- Cho HS quan sát tranh, ảnh các con vật trong bài
HĐ2. Tìm hiểu bài
Khổ thơ 1, 2: HS đọc thầm 
+ Vào ban đêm
+ Lên đèn đi gác, lo cho người ngủ
+ Nghiêm túc, cần mẫn, chăm chỉ, chuyên cần
Khổ thơ 3, 4
- 1 HS đọc to + lớp đọc thầm
- Chị Cò Bợ đang ru con ngủ, thím 
+ Anh Đóm làm việc vào lúc nào?
+ Anh Đóm lên đèn đi đâu?
+ Tìm từ tả đức tính của anh đom đóm trong khổ thơ 2
+ Anh Đóm thấy hình ảnh gì trong đêm?
Vạc lặng lẽ mò tôm, ánh sao hôm
K ... làm trong nhóm
- Gọi 2 nhóm đọc bài làm
- Nhận xét, bổ sung 
Bài 3a(147)
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- 2 HS ngồi cùng bàn hỏi và trả lời
- HS nhận xét, sửa chữa: giống, rạ, dạy.
- Cho HS trao đổi nhóm đôi
HĐ4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau. 
................................................................................................................................
Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2018
Toán
HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu. 
- Giúp HS nắm được hình chữ nhật có 4 cạnh trong đó 2 cạnh dài và 2 cạnh ngắn bằng nhau từng đôi một, 4 góc của HCN là góc vuông. HS biết vận dụng bài học vào thực tế. Vẽ và ghi tên hình chữ nhật.
- Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm học, chăm làm, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến.
II. Đồ dùng dạy - học 
 - GV: Bảng phụ, thước có chia cm; ê ke.
 - HS: Ê ke.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
HĐ1. Giới thiệu hình chữ nhật.
- HS trả lời: Hình chữ nhật ABCD/ hình tứ giác ABCD.
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS gọi tên hình.
- Giới thiệu: Đây là hình chữ nhật ABCD.
- 1 HS lên đo, đọc số đo. Cả lớp theo dõi
+ Hình chữ nhật ABCD có hai cạnh dài AB bằng CD; hai cạnh ngắn AD bằng BC.
- HS kiểm tra
+ 4 góc đều là góc vuông 
- Yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật.
- Yêu cầu HS nhận xét các số đo trên?
- GV ghi: AB = CD; AD = BC
- Dùng thước êke để kiểm tra các góc của hình chữ nhật ABCD
+ Em có nhận xét gì về 4 góc của HCN?
- Vài HS nhắc lại kết luận
- khung cửa sổ, của ra vào, bảng lớp, mặt bàn
- Kết luận: SGK
- Hãy tìm các hình xung quanh lớp có dạng hình chữ nhật
HĐ2. Luyện tập
Bài 1(84) 
- HS đoc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm theo nhóm bàn.
- HS chia sẻ ý kiến
- GV kết luận, củng cố HCN
Bài 2 (84)
- HS đọc kết quả đo
 - HS chia sẻ ý kiến
- Yêu cầu HS làm theo cá nhân
Bài 3(85)
- HS làm bài
- HS chia sẻ ý kiến
- Các hình chữ nhật là: ABNM, MNCD và ABCD.
Bài 4(85)
- Yêu HS thảo luận nhóm đôi làm vào vở + bảng phụ 
- HS làm cá nhân, tự tìm kiếm sự trợ giúp đỡ của bạn nếu gặp khó khăn.
- Chia sẻ ý kiến trong nhóm, trước lớp
- Yêu cầu HS kẻ vào sách + bảng phụ
- Củng cố HCN
HĐ3. Củng cố, dặn dò.
- Hỏi lại HS về đặc điểm của hình chữ nhật vừa học trong bài.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài
.................................................................
Tự nhiên và Xã hội
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
I. Mục tiêu
 - Giúp HS củng cố các kiến thức đã học về cơ thể và cách phòng một số bệnh có liên quan đến cơ quan bên trong; + HS kể tên được các bộ phận của cơ quan trong cơ thể. Nêu chức năng của một trong các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Nêu một số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên.
 - Bồi dưỡng khả năng tự học, tích cực chia sẻ với bạn.
 - HS có ý thức giữ gìn sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy - học
 - GV: Tranh, phiếu
 - HS: Tranh 
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh
 Hỗ trợ của giáo viên
 HĐ1. Trò chơi: Ai nhanh? Ai đúng ? 
- Chia sẻ trong nhóm bàn
- HS chia sẻ ý kiến 
HĐ2. Cách đề phòng bệnh.
- Chia sẻ trong nhóm bàn
- HS chia sẻ ý kiến trước lớp
Nhóm : .
Tên cơ quan : .
Các bệnh thường gặp 
Cách phòng
HĐ3. Củng cố, dặn dò 
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- GV phát cho mỗi nhóm tranh vẽ các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
- Yêu cầu mỗi nhóm :
+ Gắn các bộ phận còn thiếu vào sơ đồ câm
+ Gọi tên cơ quan đó và kể tên các bộ phận
+ Nêu chức năng của các bộ phận
- Tổ chức cho các nhóm trình bày.
+ Nêu các bệnh thường gặp ở một cơ quan và cách phòng tránh bệnh đó vào phiếu học tập.
- Kể tên các bộ phận, chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp?
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về ôn bài
................................................................
Thể dục
BÀI 33: BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
TRÒ CHƠI: CHIM VỀ TỔ 
I. Mục tiêu
 - Tiếp tục ôn các động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
 - Chơi trò chơi “Chim về tổ”. Yêu cầu biết cách chơi 
 - HS tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Chuẩn bị
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. 
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ vạch, chuẩn bị dụng cụ cho phần tập đi chuyển.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
HĐ1. Phần mở đầu.
- CTHĐTQ tập hợp, điểm số, báo cáo.
- HS chạy, khởi động các khớp và tham gia trò chơi. 
HĐ2. Phần cơ bản.
- Tiếp tục ôn các động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học
- HS ôn tập duới sự điều khiển của GV hoặc cán sự lớp.
- HS tham gia trò chơi nhiệt tình, vui vẻ.
HĐ3. Phần kết thúc
- HS vỗ tay theo nhịp và hát.
- HS chú ý lắng nghe. 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Yêu cầu cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”.
+ GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và nội quy chơi, sau đó chơi thử 1 lần rồi mới chơi chính thức.
+ GV thể tăng thêm các yêu cầu để trò chơi thêm phần hào hứng.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét, khen ngợi những HS thực hiện tốt..
- Giao bài tập về nhà: Ôn bài TD phát triển chung và các động tác RLTTCB 
.........................................................
Tập làm văn
VIẾT VỀ THÀNH THỊ NÔNG THÔN
I. Mục tiêu. - Viết được một bức thư ngắn khoảng 10 câu cho bạn kể những điều em biết về thành thị (hoặc nông thôn).
 - Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; có ý thức hợp tác.
 - Giáo dục tình cảm yêu quê hương, đất nước. 
II. Đồ dùng dạy – học 
 - GV : Bảng phụ.
 - HS: Tranh ảnh về thành thị, nông thôn.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
HĐ1. Tìm hiểu về viết thư.
- 2 HS đọc yêu cầu, trình tự mẫu lá thư 
- Viết thư cho bạn
- 1-2 HS nêu miệng 
- Lớp chia sẻ ý kiến.
HĐ2. Thực hành
- Thực hành viết bài
- 4-5 HS đọc thư của mình
- Chia sẻ ý kiến.
- GV treo bảng phụ.
- Hỏi: Em cần viết thư cho ai?
- Gọi HS khá giỏi nói mẫu đoạn đầu của lá thư mình viết
- Nhận xét, sửa cho HS
- Hướng dẫn HS trình bày bài miệng thành đoạn văn (khoảng 10 câu).
- GV theo dõi giúp đỡ HS
- Gọi HS đọc bài trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
HĐ3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau.
.................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2018
Toán
HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu - Giúp HS nhận biết hình vuông qua đặc điểm về cạnh và góc của nó. Vẽ hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông).
 - Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; có ý thức hợp tác.
 - Giáo dục HS ý thức chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy-học 
 - GV: BP. Ê- ke
 - HS: Bcon. Ê- ke
III. Hoạt động dạy-học
Hoạt động của học sinh
Hỗ trợ của giáo viên
HĐ1. Giới thiệu hình vuông.
- HS lên tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ GV đưa ra.
- Các góc ở các đỉnh của hình vuông đều là góc của hình vuông.
- Vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật, 1 hình tam giác.
- Yêu cầu HS nhận xét về góc ở các đỉnh của hình vuông. (Theo em, các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc ntnào)?
- 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông.
- Cho HS dùng ê-ke kiểm tra
- Độ dài 4 cạnh của một hình vuông bằng nhau.
- Yêu cầu HS so sánh độ dài các cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước đo.
- Vài HS đọc
- Kết luận: SGK
- Chiếc khăn mùi xoa, viên gạch lát nền, ....
- Liên hệ: Yêu cầu HS suy nghĩ tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông
- HS nêu
- Yêu cầu HS tìm điểm giống nhau và khác nhau của hình vuông và HCN.
HĐ2. Thực hành
Bài 1(85) - HS nêu yêu cầu
- HS dùng thước và eke để kiểm tra.
- HS báo cáo kết quả
- Yêu cầu HS làm cá nhân.
- GV kết luận
Bài 2(86)
- HS đọc yêu cầu
- Làm bài và báo cáo kết quả
- Yêu cầu HS nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, sau đó làm bài.
Bài 3(86)
- HS vẽ vào sách, bảng phụ
 - Dưới lớp chia sẻ ý kiến.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi
Bài 4(86)
- HS thi vẽ ra bảng con( cá nhân)
- Chia sẻ ý kiến trong nhóm, trước lớp
- Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng.
- Nhận xét, tuyên dương HS
HĐ3. Củng cố, dặn dò.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học. 
.................................................................
Hoạt động tập thể
KIỂM ĐIỂM NỀ NẾP TUẦN 17
I. Mục tiêu 
 - Ổn định mọi nề nếp trong lớp.Kiểm điểm công tác tuần 17. 
 - Giúp HS nhận ra những ưu điểm, tồn tại trong tuần.
 - Nêu phương hướng tuần 18.
 - Giáo dục HS ý thức tập thể, tinh thần tự giác trong việc học tập và rèn luyện.
II. Nội dung sinh hoạt 
HĐ1. Kiểm điểm nề nếp tuần 17:
* Từng ban lên báo cáo hoạt động:
 - Nhiệm vụ chính ban mình được theo dõi 
 - Nhận xét tình hình chung của ban mình:
	+ Nề nếp
	+ Đồ dùng học tập.
	+ Tinh thần hợp tác học tập trong giờ.
	+ Các hoạt động khác 
* Chủ tịch HĐTQ nhận xét tình hình chung của lớp.
 + Tuyên dương...............................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 + Nhắc nhở.....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
 HĐ2. Phương hướng tuần 18:
 - Khắc phục những nhược điểm phát huy ưu điểm trong tuần 17
 - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy, quy định của trường lớp.
 - Thực hện tốt ATGT, tiết kiệm điện nước, giữ vệ sinh cá nhân.
 - Chuẩn bị tốt cho KTĐK lần 1
HĐ3. Vận động
 - HS lên biểu diễn các tiết mục văn nghệ: múa, hát, đọc thơ, kể chuyện
 - Vệ sinh lớp học

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_3_tuan_17_nam_hoc_2018_2019_nguy_thanh_huyen.docx