Giáo án Khối 3 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Ngụy Thanh Huyền

Giáo án Khối 3 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Ngụy Thanh Huyền

Tập đọc - kể chuyện

 ÔNG TỔ NGHỀ THÊU (2 tiết)

I. Mục tiêu

- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy cả bài, phát âm đúng: Lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn, chè lam

- Hiểu nghĩa từ mới: Đi sư, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.

- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giầu trí sáng tạo.

- Kể chuyện: Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện. Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện.

- Phát triển 1 số năng lực: tìm tòi, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp.

- GD lòng biết ơn ông tổ nghề thêu.

II. Đồ dùng dạy - học

- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

- HS: SGK

III. Hoạt động dạy - học

Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên

HĐ1: Kiểm tra

- 4 HS đọc

- Lớp chia sẻ ý kiến

HĐ2: Bài mới

- HS theo dõi GV đọc mẫu

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu

- HS đọc nối tiếp từng đoạn

- 1HS đọc phần giải nghĩa từ trong SGK

- HS đặt câu

- HS đọc nối tiếp từng đoạn

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài

HĐ3: Tìm hiểu bài

* Đoạn 1:

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK

- Học cả khi đi đốn củi, khi kéo vó tôm, bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng ánh sáng để học.

- Ông đỗ tiến sĩ trở thành vị quan to trong triều đình

- HS đọc thầm đoạn 2

- Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi rồi cất thang xem ông làm thế nào.

- 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm

- Ông bẻ tay tượng phật uốn thử và được biết 2 tai làm bằng bột chè lam,

- Ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng, ông nhập tâm

- Ông bắt trước dơi bay ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự.

- HS đọc thầm đoạn 5

- Vì ông là người đầu tiên đã truyền dạy cho dân nghề thêu.

- Câu chuyện ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.

HĐ4: Luyện đọc lại bài

- HS luyện đọc trong nhóm đôi đoạn 3

- HS thi đọc đoạn 3

- Chia sẻ ý kiến, đánh giá

- 1 HS nhắc lại

HĐ5: Kể chuyện

- Chọn tên cho từng đoạn chuyện

- Nhận xét, bổ sung

- 5 HS nối tiếp kể từng đoạn truyện

- Nhận xét, tuyên dương

- 1 HS kể lại toàn bộ truyện

- HS liên hệ

- HS lắng nghe

HĐ6: Tổng kết - dặn dò

? Ông Trần Quốc Khái được suy tôn là gì, vì sao?

- Nhận xét giờ học - Cho HS đọc bài “Ở lại chiến khu” và trả lời câu hỏi.

- Luyện đọc

- GV đọc diễn cảm toàn bài

- Luyện đọc câu (chú ý phát âm)

- Đọc từng đoạn trước lớp

- Giải nghĩa từ: Đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm,

- GV cho HS đặt câu với từ: Nhập tâm, bình an vô sự

- Luyện đọc trong nhóm

- Đọc đồng thanh

? Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào?

? Nhờ chăm chỉ học tập, ông đã thành đạt như thế nào?

* Đoạn 2

? Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?

+ Đoạn 3, 4:

? Ở trên lầu cao Trần Quốc Khái đã làm thế nào để sống?

? Ở trên lầu cao ông đã làm gì để không bỏ phí thời gian?

? Bằng cách nào ông đã xuống đất bình an vô sự?

+ Đoạn 5:

? Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?

? Câu chuyện nói lên điều gì?

- GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc

a/ Nêu nhiệm vụ

b/ H/dẫn HS kể chuyện

- Đặt tên cho từng đoạn chuyện.

? Câu chuyện có 5 đoạn, các em đặt tên cho từng đoạn và tập kể lại một đoạn?

 

docx 19 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 09/07/2022 Lượt xem 254Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 3 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Ngụy Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21 	
Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2018
Chào cờ
.............................................................
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
- HS biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số
- Củng cố về thưc hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. Rèn kĩ năng làm tính cộng các số có 4 chữ số.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác chia sẻ với bạn. 
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học 
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK
III.Hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh
 Hỗ trợ của giáo viên
HĐ1: Kiểm tra
- 2 HS lên bảng làm, dưới làm ra nháp
- Lớp chia sẻ kết quả 
- Đặt tính rồi tính:
 9800 + 100 5218 + 3112 
HĐ2: Bài mới 
Bài 1/ Tr103: Tính nhẩm
 - HS nêu yêu cầu
- HS làm cá nhân, chia sẻ nhóm bàn
- HS đổi chéo, kiểm tra
- Chia sẻ ý kiến - Củng cố cách tính nhẩm
4000 + 3000 = ? 
- GV giới thiệu cách cộng nhẩm như SGK
- Cho HS làm vào sgk
Bài 2/Tr103: Tính nhẩm (theo mẫu)
- HS nêu lại cách cộng nhẩm
- HS chia sẻ cách nhẩm
 Mẫu: 6000 + 500 = 6500
- Cho làm vào sách + bảng phụ
- Củng cố cách tính nhẩm
Bài 3/ Tr103: 
- HS nêu yêu cầu
- HS làm ra nháp, chia sẻ nhóm 
- Cho HS tự làm cá nhân
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
- Chia sẻ cách làm 
- Củng cố cách đặt tính, tính
Bài 4/ Tr103:
- 1 HS đọc đề bài, nêu tóm tắt
- HS trả lời
- HS làm vào vở + bảng phụ
- HS chữa bài
 Đáp số: 1296 l dầu 
- Y/c HS tóm tắt và giải vào vở
- GV theo dõi, giúp đỡ
- Cho HS chia sẻ
- Củng cố bài toán giải bằng 2 phép tính
HĐ3: Củng cố - dặn dò
- HS ghi nhớ
- Nhận xét giờ học 
.................................................................
Tập đọc - kể chuyện
 ÔNG TỔ NGHỀ THÊU (2 tiết)
I. Mục tiêu 
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy cả bài, phát âm đúng: Lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn, chè lam
- Hiểu nghĩa từ mới: Đi sư, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.
- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giầu trí sáng tạo.
- Kể chuyện: Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện. Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện.
- Phát triển 1 số năng lực: tìm tòi, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp...
- GD lòng biết ơn ông tổ nghề thêu.
II. Đồ dùng dạy - học 
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- HS: SGK
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh
 Hỗ trợ của giáo viên
HĐ1: Kiểm tra 
- 4 HS đọc
- Lớp chia sẻ ý kiến
HĐ2: Bài mới 
- HS theo dõi GV đọc mẫu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS đọc nối tiếp từng đoạn
- 1HS đọc phần giải nghĩa từ trong SGK
- HS đặt câu
- HS đọc nối tiếp từng đoạn
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
HĐ3: Tìm hiểu bài
* Đoạn 1:
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- Học cả khi đi đốn củi, khi kéo vó tôm, bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng ánh sáng để học.
- Ông đỗ tiến sĩ trở thành vị quan to trong triều đình
- HS đọc thầm đoạn 2
- Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi rồi cất thang xem ông làm thế nào.
- 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm
- Ông bẻ tay tượng phật uốn thử và được biết 2 tai làm bằng bột chè lam,
- Ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng, ông nhập tâm
- Ông bắt trước dơi bay ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự.
- HS đọc thầm đoạn 5
- Vì ông là người đầu tiên đã truyền dạy cho dân nghề thêu.
- Câu chuyện ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.
HĐ4: Luyện đọc lại bài
- HS luyện đọc trong nhóm đôi đoạn 3
- HS thi đọc đoạn 3
- Chia sẻ ý kiến, đánh giá
- 1 HS nhắc lại
HĐ5: Kể chuyện
- Chọn tên cho từng đoạn chuyện
- Nhận xét, bổ sung
- 5 HS nối tiếp kể từng đoạn truyện
- Nhận xét, tuyên dương
- 1 HS kể lại toàn bộ truyện
- HS liên hệ
- HS lắng nghe
HĐ6: Tổng kết - dặn dò
? Ông Trần Quốc Khái được suy tôn là gì, vì sao?
- Nhận xét giờ học
- Cho HS đọc bài “Ở lại chiến khu” và trả lời câu hỏi.
- Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- Luyện đọc câu (chú ý phát âm)
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Giải nghĩa từ: Đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm,
- GV cho HS đặt câu với từ: Nhập tâm, bình an vô sự
- Luyện đọc trong nhóm
- Đọc đồng thanh
? Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
? Nhờ chăm chỉ học tập, ông đã thành đạt như thế nào?
* Đoạn 2
? Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
+ Đoạn 3, 4:
? Ở trên lầu cao Trần Quốc Khái đã làm thế nào để sống?
? Ở trên lầu cao ông đã làm gì để không bỏ phí thời gian?
? Bằng cách nào ông đã xuống đất bình an vô sự?
+ Đoạn 5: 
? Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?
? Câu chuyện nói lên điều gì?
- GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc
a/ Nêu nhiệm vụ
b/ H/dẫn HS kể chuyện 
- Đặt tên cho từng đoạn chuyện.
? Câu chuyện có 5 đoạn, các em đặt tên cho từng đoạn và tập kể lại một đoạn?
Chính tả (nghe – viết) 
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục tiêu
- Nghe viết trình đúng đoạn viết bài: Ông tổ nghề thêu.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ch; dấu thanh dễ lẫn.
- Rèn kĩ năng nghe viết cho HS
- Phát triển năng lực tự phục vụ, trình bày sạch đẹp, khả năng tự học, tự sửa lỗi viết sai.
- HS có ý thức giữ vở sạch, rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh
 Hỗ trợ của giáo viên
HĐ1: Kiểm tra 
- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con
- HS chia sẻ
HĐ2: Hướng dẫn HD nghe viết
- HS theo dõi SGK.
- 1 HS đọc lại.
- HS tìm những chữ dễ viết sai, viết vào nháp
- HS viết bài vào vở
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 2a/ Tr24: Điền tr hay ch
- Nêu yêu cầu BT
- HS trao đổi nhóm đôi làm bài
- Chia sẻ, chữa bài
- HS đọc lại các từ
HĐ4: Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- Đọc cho HS viết: xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu, sắc nhọn.
- N/xét, chữa
- GV đọc đoạn viết
? Bài viết có mấy câu?
? Tìm từ khó trong bài?
- GV đọc cho HS viết
- GV kiểm tra một số bài viết, nhận xét, tuyên dương HS
- Gọi HS nêu y/c
- Cho HS làm vào vở + bảng phụ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
- Củng cố chính tả ch/tr
- HS lắng nghe
...................................................................
Thủ công
ĐAN NONG MỐT (tiết 1)
I. Mục tiêu
- Học sinh biết cách đan nong mốt. Đan được nong mốt đúng quy trình kĩ thuật.
- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề.
- Giáo dục HS chăm học, chăm làm, biết giúp đỡ chia sẻ với bạn.
II. Đồ dùng dạy - học 
- GV: Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa, tranh quy trình đan nong mốt, các nan đan mẫu 3 màu khác nhau.
- HS: Bìa màu hoặc giấy thủ công, bút chì, kéo, thước kẻ.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh
 Hỗ trợ của giáo viên
HĐ1:Kiểm tra
- Kiểm tra sự chẩn bị của HS
HĐ2: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- HS quan sát nhận xét.
- Đan làn hoặc đan rổ rá.
- Mây, tre, nứa, giang, lá dừa
HĐ3:
- HS nêu cách kẻ, cắt các nan
- Nhận xét, bổ sung
- HS lấy giấy thực hiện theo GV
- HS nêu cách đan
- Chia sẻ, giúp đỡ trong nhóm
- Nêu ý kiến, bổ sung
- Chú ý: dán thẳng và sát với mép tấm đan, để tấm đan đẹp.
- 2 - 3 HS nêu lại quy trình .
- Thực hành nhóm bàn.
- HS ghi nhớ
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại cách đan nong mốt.
- Giới thiệu tấm đan nong mốt.
? Đan nong mốt được ứng dụng làm đồ dùng gì trong gia đình?
? Để đan nong mốt người ta sử dụng các nan đan bằng gì?
viên hướng dẫn mẫu.
B1: Kẻ, cắt các nan đan.
- Cắt các nan dọc: 
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm bìa đan, có độ rộng 1 ô. 
- GV hướng dẫn
B2: Đan nong mốt bằng giấy bìa.
- Hướng dẫn HS đan
+ Cách đan: Nhấc một nan, đè một nan và lệch nhau một nan dọc giữa hai hang nan ngang liền kề nhau. 
+ Đan nan ngang thứ nhất
+ Đan nan ngang thứ hai
B3: Dán nẹp xung quanh tấm bìa đan.
- Hướng dẫn HS dán nẹp xung quanh: Bôi hồ vào mặt sau của bốn nan. Dán bốn nan vào xung quanh tấm bìa.
- Yêu cầu HS nêu lại quy trình.
- Yêu cầu HS thực hành 
- Dặn HS về tập đan nhiều lần để tiết sau hoàn thành sản phẩm.
...................................................................
Luyện từ và câu
NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Ở ĐÂU?
I. Mục tiêu 
- Tiếp tục học về nhân hoá: nắm được ba cách nhân hoá.
- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? (Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu, trả lời đúng các câu hỏi).
- Rèn kĩ năng nhận biết phép nhận hóa trong thơ, văn.
- Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác chia sẻ, giải quyết vấn đề. 
- GD lòng yêu thích Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy - học 
- GV: Bảng phụ BT3, phấn màu.
- HS: VBT
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh
 Hỗ trợ của giáo viên
HĐ1: Kiểm tra - 2HS lên bảng. 
HĐ2: Bài mới
?Nhân hoá là gì? Nêu ví dụ.
Bài 1/Tr26: Đọc bài thơ sau
- 2 - 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận làm vào VBT
- Đại diện trả lời, nhận xét
Bài 2/Tr27:
- Có 3 cách nhận hóa:
+ Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người: ông, chị
+ Tả sự vật bằng những từ dùng để tả người.
+ Nói với svật thân mật như nói với con người.
Bài 3: Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “ở đâu?”
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
Bài 4: - HS làm SGK + bảng phụ
- Chia sẻ nhóm, chữa bài
- HS đọc yêu cầu
- HS thực hiện theo cặp
- 3 HS viết trên bảng
- Chia sẻ, chữa bài.
HĐ3: Củng cố - dặn dò
? Có mấy cách nhận hóa? Là những cách nào?
- GV ghi bảng.
?Qua bài tập trên các con thấy có mấy cách nhân hoá?
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
 Cho HS đọc và trả lời câu hỏi theo cặp.
- GV chốt câu đúng
Giải thích câu a: Chiến khu Bình Trị Thiên
- GV dặn dò HS
.........................................................................................................................
Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2019
Toán
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000. Củng cố ý nghĩa phép trừ qua giải toán có lời văn bằng phép trừ.
- Rèn kĩ năng vận dụng thực hiện phép trừ cho HS.
- Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề. 
- GD ý thức học tập tự giác, chăm học, chăm làm.
II. Đồ dùng dạy học:- GV: Bảng phụ
 - HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của học sinh
 Hỗ trợ của giáo viên
HĐ2: HD thực hiện phép trừ 
- Lớp làm ra nháp, đối chiếu k.quả trong nhóm bàn
- 1 HS lên bảng làm 
- HS chia sẻ 
- GV đưa phép tính: 8653 - 3917=  ... o”. 
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr, dấu hỏi, dấu ngã.
- Phát triển năng lực tự phục vụ, trình bày sạch đẹp, khả năng tự học, tự sửa lỗi viết sai.
- HS ý thức giữ vở sạch, rèn chữ viết.
II. Đồ dùng dạy - học 
- GV: Bảng phụ (BT2)
- HS: VBT
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh
 Hỗ trợ của giáo viên
HĐ1: Kiểm tra
- HS đọc từ, chỉ định bạn khác đọc
HĐ2: Hướng dẫn HS viết
- HS đọc từ, chỉ định bạn khác đọc
- 2 HS đọc thuộc, cả lớp đọc thầm
- HS nhớ, trả lời 
- HS khác nhận xét 
- HS tìm tiếng, từ viết dễ lẫn
- HS viết ra bảng con
- HS viết bài
- HS soát lỗi
HĐ3: Luyện tập
* Điền vào chỗ trống ch hay tr:
- HS làm vào SGK.
- 2 nhóm lên làm
- Nhận xét, chữa bài
- Đọc đoạn văn. 
HĐ4: Củng cố - dặn dò
- Thi tìm từ có tiếng bắt đầu bằng âm tr /ch
- Đọc đoạn viết
? Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
? Chữ đầu mỗi dòng viết thế nào?
? Trong bài có những dấu câu nào cần lưu ý?
- GV đọc tiếng, từ: Thoắt, mềm mại, tỏa, dập dềnh, lượn
- Cho HS nhẩm lại đoạn viết
- GV theo dõi nhắc nhở HS
- GV đọc bài cho HS soát lỗi
- Kiểm tra một số bài, nhận xét, tuyên dương
- Cho 2 nhóm thi tiếp sức
- Tuyên dương HS
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà sửa lỗi, rèn chữ.
................................................................................................................................
Thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2019
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu 
- Củng cố cộng trừ các số trong phạm vi 10 000 và giải toán trong phạm vi vừa học.
- Rèn kĩ năng giải toán cho HS.
- Phát triển năng lực giao tiếp,hợp tác trong học tập.
- HS ý thưc tự giác luyện tập.
II. Đồ dùng dạy - học 
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh
 Hỗ trợ của giáo viên
HĐ1: Bài mới
Bài 1/Tr106: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vào sách
- Đổi vở, kiểm tra
- Nhận xét
Bài 2/Tr106: Đặt tính rồ tính
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bảng con + bảng phụ
- Chia sẻ, chữa bài
Bài 3/Tr106: 
- HS đọc đề bài
- HS tóm tắt
- HS trả lời
- HS làm vào vở + bảng phụ
- Chia sẻ cách làm, chữa bài
Bài 4/Tr106: Tìm x
- HS nêu tên các thành phần
- Làm cá nhân, chia sẻ cách làm
- 2 HS lên bảng làm
- Nêu cách làm trước lớp
Bài 5/Tr106 
- HS đọc yêu cầu
- Các nhóm thi xếp hình
- Chia sẻ cách làm
HĐ2: Củng cố - dặn dò
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Y/c HS làm cá nhân
- Chữa bài
- Củng cố cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn
- Củng cố cách đặt tính, tính theo cột dọc
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài
? Đây thuộc dạng toán nào?
- Kiểm tra một số bài, nhận xét
- Chốt cách giải đúng
- Cho HS nêu tên gọi các thành phần
- Kiểm tra một số bài, nhận xét
- Củng cố cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ
- Cho HS thi xếp hình nhanh và đúng
- GV tổng kết bài
- Dặn HS về luyện tập, xem trước bài sau.
.................................................................
Tự nhiên và Xã hội
THÂN CÂY (tiết 2)
I. Mục tiêu
- Nêu được chức năng của thân cây.
- Nêu lợi ích của cây đối với đời sống con người và động vật. Quan sát so sánh đặc điểm một số cây . 
- Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề. 
- HS có ý thức sử dụng hợp lí và bảo vệ thân cây. 
II. Đồ dùng dạy - học: SGK
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh
 Hỗ trợ của giáo viên
HĐ1: Kiểm tra:
HĐ2: Chức năng của thân cây
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung:
+ Cây có nhựa chảy ra.
+ Ngọn cây bị héo vì không có chất nuôi cây.
+ Hoa hồng bạch có màu đỏ nhạt
- KL: Thân cây có chức năng vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận để nuôi cây.
HĐ3: Ích lợi.
- Thảo luận nhóm đôi, ghi câu trả lời vào giấy, trình bày kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung: cho nhựa, làm đồ gỗ, đồ dùng gia đình, làm đồ mộc, làm thức ăn cho người, động vật.
HĐ4: Trò chơi Ai nhanh hơn
- HS theo dõi.
- Tham gia trò chơi.
- HS ghi nhớ
HĐ5: Củng cố - dặn dò
- Thân cây có mấy cách mọc? Đó là những cách nào? 
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Phát phiếu thảo luận và nêu yêu cầu như phần gợi ý SHD/34.
- Tổ chức cho các nhóm trình bày.
- Cho HS thảo luận, rút ra kết luận
- Quan sát hình/80, 81 và cho biết thân cây dùng để làm gì?
- Nhận xét, chốt lại.
- Phổ biến luật chơi: 1 em nêu tên cây, 1em nêu ích lợi của cây đó.
- Tiến hành trò chơi.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS vê ôn bài, chuẩn bị bài sau.
................................................................
Thể dục
 BÀI 41: NHẢY DÂY
I. Mục tiêu
- Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. 
- Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu nắm được cách chơi và biết tham gia chơi ở mức tương đối chủ động.
II. Chuẩn bị
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phương tiện: CB còi, dụng cụ, hai em một dây nhảy và sân chơi cho trò chơi “LCTS”
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh
 Hỗ trợ của giáo viên
HĐ1: Phần mở đầu.
- CTHĐTQ tập hợp, điểm số, báo cáo GV.
- HS thực hiện các động tác theo yêu cầu của GV.
* Chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập.
HĐ2: Phần cơ bản.
- Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân.
- HS khởi động kĩ các khớp.
- HS tập so dây, mô phỏng động tác trao dây, quay dây, tập chụm 2 chân bật nhảy không có dây rồi mới có dây.
- HS nhảy lò cò bằng chân phải hoặc trái theo yêu cầu của GV.
HĐ3: Phần kết thúc
- GV cho HS đi thường theo 1 vòng tròn, thả lỏng chân tay tích cực.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét giờ học. 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- GV cho HS đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
- Đi đều theo 1-4 hàng doc.
+ GV cho HS khởi động kĩ các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, khớp vai, hông.
+ GV nêu tên và làm mẫu động tác, kết hợp giải thích từng cử động một để HS nắm.
+ Khi tập luyện, GV chia lớp thành từng nhóm tập hoặc cho luân phiên từng nhóm thay nhau tập.
- Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”.
+ GV chia tổ và cho từng tổ nhảy lò cò về trước 3-5m 1 lần, sau đó nhận xét, uốn nắn những em làm chưa đúng.
- HS đi thường, thả lỏng
- HS chú ý lắng nghe GV hệ thống bài. 
.........................................................
Tập làm văn
NÓI VỀ TRI THỨC. NGHE KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
I. Mục tiêu 
- Quan sát tranh, nói đúng về các trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm.
- Nghe, kể câu chuyện “Nâng niu từng hạt giống”: Nhớ kể lại đúng câu chuyện.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề,năng lực giao tiếp,hợp tác.
- Có thái độ cảm phục, lòng tự hào đất nước mình có những nhân tài tri thức ở mọi thời đại.
II. Đồ dùng dạy - học 
- GV: Tranh SGK, bảng phụ BT2
- HS: SGK
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh
 Hỗ trợ của giáo viên
HĐ1. Kiểm tra 
- 2 HS đọc báo cáo.
- Lớp chia sẻ ý kiến 
- Gọi HS đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.
HĐ2. Bài mới
Bài 1/Tr30: Quan sát các tranh dưới đây, viết bên cạnh mỗi tranh nghề nghiệp và công việc của những người trí thức.
- HS đọc đề bài
- Cả lớp quan sát tranh 
- Thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nêu ý kiến, bổ sung 
- Gọi HS làm mẫu: Nói nội dung tranh 1
- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận 
Bài 2/Tr30: Nghe, kể chuyện: Nâng niu từng hạt giống
- HS quan sát tranh, nghe kể
- HS đọc câu hỏi gợi ý.
- HS tập kể theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp
- Chia sẻ ý kiến, bình chọn bạn kể hay 
 - Giáo viên kể chuyện 2 lần.
- GV treo bảng phụ câu hỏi gợi ý.
- Kể theo nhóm
- Cho HS thi kể
HĐ3. Củng cố - dặn dò
- HS lắng nghe
? Kể tên một số nghề lao động trí óc mà em biết.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn bài.
.................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 1 tháng 2 năm 2019
Toán
THÁNG, NĂM
I. Mục tiêu
- Làm quen với đ.vị đo thời gian: tháng, năm. Biết một năm có 12 tháng.
- Biết gọi tên các tháng trong một năm. Biết số ngày trong từng tháng.
- HS biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm).
- Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, tự hoàn thành nhiệm vụ trong học tập.
- GD HS biết quý trọng thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học 
- GV: Phấn màu, lịch 2016
- HS: Lịch 2016
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của học sinh
 Hỗ trợ của giáo viên
HĐ1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong tháng:
* Các tháng trong năm:
- HS quan sát
- 1 năm có 12 tháng: tháng 1,2,3
- HS khác nêu ý kiến, bổ sung
- Có 31 ngày
- HS nêu số ngày mỗi tháng
- HS nắm bàn tay trái, quan sát, nhẩm theo
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1/Tr 108: 
- HS quan sát trên tờ lịch
- Hoạt động nhóm
- HS trả lời
- HS khác nhận xét
 Bài 2/Tr 108: Xem tờ lịch tháng 8 và trả lời câu hỏi
- HS quan sát tờ lịch, lần lượt trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét, chữa bài
HĐ3. Củng cố, dặn dò
- GV treo lịch, nêu câu hỏi
? Một năm có bao nhiêu tháng, đó là những tháng nào?
* Giới thiệu số ngày trong từng tháng:
- Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
- Tiếp tục như vậy đến tháng 12
- GV giới thiệu cách tính số ngày trong các tháng trên bàn tay
- Gọi HS nêu y/c 
- Y/c HS hỏi đáp trong nhóm bàn
- GV q.sát, giúp đỡ
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về tập xem lịch.
- HS ghi nhớ
.................................................................
Hoạt động tập thể
KIỂM ĐIỂM NỀ NẾP TUẦN 21
I. Mục tiêu 
- Kiểm điểm nề nếp tuần 21. Nhận xét ưu khuyết điểm để khắc phục trong tuần 22.
- Phát triển tinh thần phê bình và tự phê bình. Tự giác chấp hành nội quy trường lớp.
- Giáo dục HS ý thức tập thể, tinh thần tự giác trong việc học tập và rèn luyện.
II. Nội dung sinh hoạt 
HĐ1: Kiểm điểm nề nếp
 * Ổn định: HS trình bày 1 tiết mục văn nghệ.
 * Từng ban lên báo cáo hoạt động:
- Nhiệm vụ chính ban mình được theo dõi 
- Nhận xét tình hình chung của ban mình:
	+ Nề nếp
	+ Học tập.
	+ Vệ sinh.
	+ Các hoạt động khác 
* Chủ tịch HĐTQ nhận xét tình hình chung của lớp.
 - Tuyên dương:..
 - Nhắc nhở : .
HĐ2: Phương hướng tuần 22
- Khắc phục những nhược điểm, phát huy ưu điểm trong tuần 21
- Thực hện tốt ATGT, tiết kiệm điện nước.
- Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy, quy định của trường lớp.
HĐ3: Sinh hoạt văn nghệ 
- HS lên biểu diễn các tiết mục văn nghệ: múa, hát, đọc thơ, kể chuyện.
-Vệ sinh lớp học.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_3_tuan_21_nam_hoc_2018_2019_nguy_thanh_huyen.docx