Giáo án Khối 3 - Tuần 24 (Bản đẹp)

Giáo án Khối 3 - Tuần 24 (Bản đẹp)

Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử

I. Mục tiêu tiết dạy:

Tập đọc :- Luyện đọc đúng các từ: du ngoạn, hoảng hốt, ẩn trốn, quấn khố,.

 -Biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu ND ý nghĩa: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

Kể chuyện:

 - Kể lại được tõng đoạn của câu chuyện (HS khá giỏi đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện )

- Giáo dục học sinh yêu quê hương, đất nước.

*KNS: - Tư duy sáng tạo. Tìm kiếm xử lý thông tin, phân tích, đối chiếu. Giao tiếp : Lắng nghe và phản hồi tích cực.

II. Chuẩn bị:

-Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.

- SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên“. Yêu cầu nêu nội dung bài.

- Giáo viên nhận xét.

2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài :

b. Các hoạt động:

*HĐ 1:Luyện đọc:

* Đọc diễn cảm toàn bài.

* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Yêu cầu học sinh đọc từng câu

- Hướng dẫn HS luyện đọc tõ khã

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

*HĐ 2: Tìm hiểu nội dung:

- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :

+ Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ?

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.

+ Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào ?

+ Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử ?

- Yêu cầu HS đọc thầm 3.

+ Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã giúp dân làm những việc gì ?

- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4.

+ Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ?

*HĐ 3: Luyện đọc lại:

- Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện.

- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.

- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.

- Mời 1HS đọc cả bài.

- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.

 Kể chuyện

*HĐ 1: Giáo viên nêu nhiệm vụ

- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.

- yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, nhớ lại ND từng đoạn truyện và đặt tên cho từng đoạn.

- Gọi HS nêu miêng kết quả.

- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng.

*HĐ 2: Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện:

- Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.

- Mời 4 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện.

- Mời một học sinh kể lại cả câu chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt.

3. Củng cố, dặn dò :

- Hãy nêu ND câu chuyện.

- Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện.

- Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Cả lớp theo dõi.

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Luyện đọc các từ khó ở mục A.

- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.

- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích).

- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

- Lớp đọc đồng thanh cả bài.

- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.

+ Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ còn lại một chiếc khổ mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử quấn khổ chôn cha còn mình thì ở không.

- Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện.

+ Công chúa cảm động khi biết tình cảnh của chàng và cho rằng duyên trời đã sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.

- Đọc thầm đoạn 3.

+ Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.

- Đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi.

+ Nhân dân lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hàng năm suốt mấy tháng mùa xuân cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, tưởng nhớ công lao của ông.

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu

- 3 em thi đọc lại đoạn 2.

- Một em đọc cả bài.

- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học

- Đọc yêu cầu bài (dựa vào 4 bức tranh minh họa đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.

- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa và đặt tên.

- Một số em nêu kết quả, cả lớp bổ sung:

+ Tranh 1 : Cảnh nghèo khổ/ Tình cha con .

+ Tranh 2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ .

+ Tranh 3 : Truyền nghề cho dân

+ Tranh 4 : Tưởng nhớ / Uống nước nhớ nguồn

- 4 em lên dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp.

- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.

- Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước. ND kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng CĐT.

 

docx 25 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 09/07/2022 Lượt xem 385Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 3 - Tuần 24 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN 2 TIẾT 
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
I. Mục tiêu tiết dạy:
Tập đọc :- Luyện đọc đúng các từ: du ngoạn, hoảng hốt, ẩn trốn, quấn khố,... 
 -Biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu ND ý nghĩa: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Kể chuyện:
 - Kể lại được tõng đoạn của câu chuyện (HS khá giỏi đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện )
- Giáo dục học sinh yêu quê hương, đất nước.
*KNS: - Tư duy sáng tạo. Tìm kiếm xử lý thông tin, phân tích, đối chiếu. Giao tiếp : Lắng nghe và phản hồi tích cực.
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
- SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên“. Yêu cầu nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét. 
2.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài :
b. Các hoạt động:
*HĐ 1:Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu
- Hướng dẫn HS luyện đọc tõ khã
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
*HĐ 2: Tìm hiểu nội dung: 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào ?
+ Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử ?
- Yêu cầu HS đọc thầm 3.
+ Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã giúp dân làm những việc gì ?
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4.
+ Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? 
*HĐ 3: Luyện đọc lại: 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
 Kể chuyện 
*HĐ 1: Giáo viên nêu nhiệm vụ
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
- yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, nhớ lại ND từng đoạn truyện và đặt tên cho từng đoạn.
- Gọi HS nêu miêng kết quả.
- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng.
*HĐ 2: Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: 
- Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. 
- Mời 4 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
- Mời một học sinh kể lại cả câu chuyện. 
- Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. 
3. Củng cố, dặn dò : 
- Hãy nêu ND câu chuyện.
- Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện.
- Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. 
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ còn lại một chiếc khổ mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử quấn khổ chôn cha còn mình thì ở không.
- Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện.
+ Công chúa cảm động khi biết tình cảnh của chàng và cho rằng duyên trời đã sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.
- Đọc thầm đoạn 3.
+ Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.
- Đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi.
+ Nhân dân lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hàng năm suốt mấy tháng mùa xuân cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, tưởng nhớ công lao của ông.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- 3 em thi đọc lại đoạn 2.
- Một em đọc cả bài. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. 
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học 
- Đọc yêu cầu bài (dựa vào 4 bức tranh minh họa đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa và đặt tên.
- Một số em nêu kết quả, cả lớp bổ sung:
+ Tranh 1 : Cảnh nghèo khổ/ Tình cha con. 
+ Tranh 2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ .
+ Tranh 3 : Truyền nghề cho dân 
+ Tranh 4 : Tưởng nhớ / Uống nước nhớ nguồn 
- 4 em lên dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước. ND kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng CĐT...
************************************************
TẬP ĐỌC: TIẾT 2 
Rước đèn ông sao
I. Mục tiêu tiết dạy:
- Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng: bập bùng trống ếch, mâm cỗ, trong suốt, ...Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Hiểu được các từ khó qua chú thích ở cuối bài. 
Hiểu được nội dung bài : Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- GDHS Biết giúp đỡ nhau trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh về ngày hội trung thu.
- SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử“. Yêu cầu nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
b) Các hoạt động:
*HĐ 1: Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
*HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và TLCH: 
+ Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày như thế nào?
- Yêu cầu 2 HS đọc đoạn 2. lớp đọc thầm.
+ Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ?
- Yêu cầu lớp đọc thầm những câu cuối ( từ Tâm thích cái đèn quá đến hết )
+ Những chi tiết nào cho biết Tâm và Hà rước đèn rất vui ?
- Tổng kết nội dung bài.
*HĐ 3: Luyện đọc lại :
- Mời một em khá giỏi đọc lại toàn bài.
- Hướng dẫn đọc đúng một số câu.
- Yêu cầu 3 - 4 học sinh thi đọc đoạn 1.
- Mời hai học sinh thi đọc cả bài 
- Nhận xét đánh giá, bình chọn em đọc hay. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 học sinh nêu nội dung bài. 
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
- Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. 
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- Nối tiếp nhau đọc 2 đoạn trong bài.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm cả bài trả lời:
+ Đoạn 1 tả về mâm cỗ của Tâm, đoạn 2 tả về chiếc lồng đèn của Hà rất đẹp .
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời.
+ Được bày rất vui mắt : Một quả bưởi được khía thành tám cánh như hoa, cài một quả ổi chín bên cạnh để một nải chuối ngự và bó mía tím xung quanh bày mấy thứ đồ chơi,
- Đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời: 
+ Làm bằng giấy bóng kính đỏ trong suốt ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc trên đỉnh ngôi sao cắm 3 lá cờ con,
- Lớp đọc thầm đoạn cuối của bài.
+ Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời khỏi cái đèn hai bạn thay nhau cầm đèn có lúc cầm chung cái đèn reo “ tùng tùng tùng dinh dinh dinh ! ”
- Lắng nghe bạn đọc. 
- Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- Lần lượt từng em thi đọc đoạn văn.
- Hai bạn thi đọc lại cả bài 
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất. 
- 2 em nêu nội dung bài. 
************************************************
CHÍNH TẢ: TIẾT 1
Nghe-viết: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
I. Mục tiêu tiết dạy:
- Rèn kỉ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử “. 
 -Làm đúng baì tập 2 a/b .
 - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Chuẩn bị:
- Ba tờ phiếu viết nội dung BT2a.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có vần ưc/ưt. 
- Nhận xét đánh giá chung. 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Các hoạt động:
*HĐ 1: Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: 
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. 
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
*HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 3HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Mời HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 2HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Mời HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng
3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ viết sai. 
- 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt. 
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Chử Đồng Tử, Tiên Dung,..
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài. 
- 3HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người thắng cuộc: hoa giấy, giản dị, giống hệt, rực rỡ, hoa giấy, rải kín, làn gió. 
- Học sinh làm vào vở 
2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài. 
- 2HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung, 
************************************************
CHÍNH TẢ: TIẾT 2
Nghe – viết: Rước đèn ông sao
I. Mục tiêu tiết dạy: 
-Rèn kĩ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong  ... 
II. Chuẩn bị:
-Tranh ảnh trong sách trang 98, 99.
- Sưu tầm ảnh các loại động vật khác nhau mang đến lớp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Côn trùng".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Các hoạt động: 
* Hoạt động 1 Quan sát và thảo luận. 
Bước 1 : Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 98, 99 và các hình tôm, cua sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Chỉ và nói về hình dáng kích thước của chúng ?
+ Bên ngoài cơ thể những con tôm và con cua có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống hay không ?
+ Hãy đếm xem cua có tất cả bao nhiêu chân và chân của chúng có gì đặc biệt ?
 Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (Mỗi nhóm trình bày đặc điểm của 1 con ).
+ Tôm, cua có đặc điểm gì chung ?
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. 
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
Bước 1: 
- Chia lớp thành 3 nhóm. 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
+ Tôm cua thường sống ở đâu ?Tôm và Cua có ích lợi gì đối với con người ?
+ Kể tên một số hoạt động và đánh bắt, chế biến tôm cua mà em biết ? 
Bước 2:
 - Mời lần lượt đại diện 1 số nhóm lên báo cáo kết quả trước lớp. 
- Khen ngợi các nhóm giới thiệu đúng. 
3. Củng cố - dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. Xem trước bài mới.
- 2HS trả lời câu hỏi: 
+ Nêu đặc điểm chung của các loại côn trùng.
+ Kể tên những côn trùng có lợi và tên những côn trùng có hại ?
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. 
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Là động vật không có xương sống. Bên ngoài được bao phủ bởi lớp vỏ cứng. Chúng có nhiều chân và chân được phân ra thành các đốt.
- 2 em nhắc lại KL, Lớp đọc thầm ghi nhớ.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện 1 số nhóm lên lên báo cáo trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, bình chọn nhóm thắng cuộc.
Cá
I. Mục tiêu tiết dạy: 
- Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của cá trên hình vẽ hoặc vật thật. Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người.
- Biết cá là động vật có xương sống, sống dưới nước thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vẩy có vây.
- GDHS Ý thức bảo vệ môi trường.
*BVMT BĐ: - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường biển, môi trường sống của các loài cá quý hiếm như, cá voi, cá mập, 
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh trong sách trang 100, 101. 
-Sưu tầm ảnh các loại cá mang đến lớp. SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Tôm - Cua".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 
Bước 1 : Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 100, 101 và các hình con cá sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi sau:
+ Chỉ và nói về hình dáng kích thước của chúng ?
+ Bên ngoài cơ thể những con cá này có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống hay không ?
+ Cá sống ở đâu ? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. 
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
Bước 1: 
- Chia lớp thành 3 nhóm. 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số loài cá sống ở nước ngọt và nước mặn và em biết ?
+ Cá có ích lợi gì đối với con người ?
Bước 2:
- Mời lần lượt đại diện 1 số nhóm lên báo cáo kết quả trước lớp. 
- Khen ngợi các nhóm giới thiệu đúng. 
3. Củng cố - dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới.
- 2HS trả lời câu hỏi: 
+ Nêu đặc điểm chung của tôm - cua.
+ Nêu ích lợi của tôm - cua.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. 
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Bên ngoài được bao phủ bởi lớp vẩy. Bên trong có xương sống. Cá sống dưới nước, di chuyển nhờ vây và đuôi.
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện 1 số nhóm lên lên báo cáo trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, bình chọn nhóm thắng cuộc.
+ Cá nước ngọt : cá chép, rô, lóc, chạch, lươn, trê,
+ Cá nước mặn : Trích, nục, thu, ngừ, 
+ Ích lợi cá đối với con người là cung cấp thức ăn có chứa nhiều chất dinh dưỡng.
************************************************
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 2
CHIM
I:MỤC TIÊU:
- Nêu được ích lợi của chim đối với đời sống con người .
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim .
- Biết những động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ,có mỏ, hai cánh và hai chân.
- Nêu nhận xét cánh và chân của đại diện chim hay ( đại bàng ), chim chạy ( đà điểu )
*Kĩ năng sống
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, so sánh, đối chiếu để tìm ra đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của cơ thể con chim.
-Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền bảo vệ các loài chim, bảo vệ môi trường sinh thái.
II:CHUẨN BỊ
 GV:đồ dùng dạy học (tranh ảnh nếu có)
 HS:Sách giáo khoa
III:CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:Giáo viên gọi vài học sinh đọc lại bài học, giáo viên nhận xét.
3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài 
 - Hôm nay chúng ta học tự nhiên-xã hội bài mới đó là bài: “Chim”
 Giáo viên ghi tựa bài
 b) Các hoạt động
Hoạt động1:Quam sát thảo luận
Mục tiêu:Học sinh biết được chỉ và nói tên các bộ phận của con chim.
*Tiến hành
B1:Làm việc theo nhóm
 - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình con chim, nhóm trường điều khiển.
 - Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài cùa con chim, loài nào biết bay, loài nào không biết bay,loài nào biết chạy
 - Bên ngoài cơ thể chim thường có gì bảo vệ ?Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không?Mỏ chim có đặc điểm gì chung? Chúng dùng mỏ để làm gì?
B2:Các nhóm thảo luận câu hỏi trên,nhóm trình bày bày giáo viên nhận xét.
KL:Chim là động vật có xương sống tất cả chim có lông vũ có hai cánh hai chân.
Hoạt động 2:Làm việc với tranh ảnh
Mục tiêu:Học sinh biết tại sao không nên săn bắt phá tổ chim
 *Tiến hành
B1:Làm việc theo nhóm
 - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại tranh ảnh.
 - Các nhóm thảo luận tại sao không nên săn bắt?phá tổ chim ?
B2:Làm việc cả lớp
 - Đại diện nhóm trình bày giáo viên nhận xét
4. Củng cố.
 Hôm nay chúng ta học tự nhiên-xã hội bài gì ?
 - Nêu ích lợi của chim, chim có lông gì ?
5. Dặn dò nhận xét
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài kế
Lớp ổn định
+Học sinh đọc
+Học sinh nhắc lại
+Học sinh quan sát
+Học sinh thảo luận
+Nhóm trình bày
+Học sinh nhắc lại
+Học sinh thảo luận
+Nhóm trình bày
+ Chim
+ Chim là động vật có xương sống tất cả chim có lông vũ có hai cánh hai chân.
************************************************
THỦ CÔNG: 
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (Tiết 1)
I – MỤC TIÊU:
Biết cách làm lọ hoa gắn tường. 
Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối.
Với học sinh khéo tay:
Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối.
Có thể trang trí lọ hoa đẹp.
Rèn cho học sinh kỹ năng gấp, cắt, dán giấy.
Giáo dục học sinh hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II - CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy, tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường , giấy màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, một tờ giấy khổ A4. 
Học sinh : Giấy nháp, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ : - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 - Giáo viên nhận xét. 
2. Bài mới :	Giáo viên giới thiệu bài – Ghi bảng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét 
- Giáo viên giới thiệu mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy , cho học sinh quan sát.
- Hãy nêu các bộ phận của lọ hoa ?
- Lọ hoa được làm bằng cách gấp các nếp gấp nào?
- Lọ hoa được dùng để làm gì ?
- Giáo viên hướng dẫn để học sinh suy nghĩ, tìm ra cách làm lọ hoa.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn quy trình trình làm lọ hoa gắn tường
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quy trình làm lọ hoa gắn tường (bằng tranh quy trình, các bước làm lọ hoa gắn tường).
Bước 1 : Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều.
- Đặt ngang tờ giấy thủ công hình chữ nhật có chiều dài 24 ô, rộng 16 ô, mặt màu lên trên. Gấp 1 cạnh của chiều dài lên 3 ô theo đường dấu gấp để làm đế lọ hoa.
- Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp gấp cách đều nhau một ô như gấp cái quạt cho đến hết tờ giấy.
Bước 2 : Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.
- Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm thân lọ hoa. Tách lần lượt từng nếp gấp cho đến khi tách hết các nếp gấp làm đế lọ hoa.
- Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được kéo ra cho đến khi các nếp gấp này và các nếp gấp phía dưới thân lọ tạo thành hình chữ V.
Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường.
- Dùng bút chì kẻ đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy dán lọ hoa.
- Bôi hồ đều vào các nếp gấp ngoài cùng của thân và đế lọ hoa. Lật mặt bôi hồ xuống, đặt vát và dán vào tờ giấy.
- Bôi hồ vào các nếp gấp ngoài cùng còn lại và xoay nếp gấp sao cho cân đối với phần đã dán, sau đó dán vào tờ giấy thành lọ hoa.
- Giáo viên cho học sinh thực hành làm lọ hoa gắn tường bằng giấy nháp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3.Củng cố : - Cho học sinh nhắc lại quy trình làm lọ hoa gắn tường 
4. Dặn dò : Về nhà chuẩn bị giấy màu ( bìa cứng) để học tiết 2
Giáo viên nhận xét tiết học: Tuyên dương – nhắc nhở.
- Học sinh quan sát.
- Miệng, thân, đáy.
- Gấp các nếp gấp cách đều.
- Học sinh tự trả lời.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh thực hành làm lọ hoa gắn tường bằng giấy nháp.
Học sinh khéo tay:
Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối.
Có thể trang trí lọ hoa đẹp.
************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_3_tuan_24_ban_dep.docx