Tập đọc:
Tiết 59: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc l¬ưu loát các tên riêng n¬ớc ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).
-** HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK).
TUẦN 30: Thứ hai ngày 28 tháng 4 năm 2011 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc: Tiết 59: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nớc ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm. - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK). -** HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK). II . Đồ dùng dạy học: - Ảnh chân dung Ma- gien-lăng. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài Trăng ơi từ đâu đến? - 2 h/s đọc, trả lời câu hỏi. - GV ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - Yêu cầu đọc nối tiếp. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm. - 6 h/s đọc. + Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ. - 6 h/s khác đọc. - Đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - Từng cặp luyện đọc. - Đọc toàn bài. - 1 h/s đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. 3. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm toàn bài, trao đổi: - HS đọc thầm, lần lượt trả lời: + Ma-gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? - Có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? - Cạn thức ăn, hết nước ngọt, phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn, người chết, giao tranh với thổ dân. + Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào? - Ra đi có 5 chiếc thuyền mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma-gien-lăng cũng bỏ mình trong trận giao tranh. Chỉ còn 1 chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót. + Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? - Chọn ý c đúng. + Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì? - Đã khẳng định Trái đất hình cầu, phát hiện ra TBD và nhiều vùng đất mới. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm? - Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt mục đích .... - Nêu ý nghĩa của bài: - HS nêu nội dung bài. 4. Đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp bài. - 6 h/s đọc. - Nêu cách đọc bài? - Toàn bài đọc rõ, chậm, đọc rành rẽ những từ ngữ thông báo thời gian. Nhấn giọng: khám phá, mênh mông, ... - Luỵên đọc đoạn 2+3: - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe, nêu cách đọc. - Luyện đọc theo cặp. - Từng cặp đọc bài. - Thi đọc. - Cá nhân, cặp đọc. - GV cùng h/s nhận xét h/s đọc tốt. C. Củng cố dặn dò: - Thám hiểm làm những công việc gì? - Nhận xét tiết học, dặn đọc bài và chuẩn bị bài. ___________________________________ Toán: Tiết 146: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. (Bài 1, bài 2, bài 3) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi h/s chữa bài tập 4. - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: Bài 1: - Trước khi làm bài yêu cầu h/s nêu cách làm ( đối với từng phần ). - Yêu cầu h/s làm bài. - GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu. Bài 2: GV gợi ý phân tích đề bài. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Bài dạng gì? - GV mời h/s nêu cách làm. - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét đánh giá. Bài 3: - Bài toán dạng gì? - GV mời h/s nêu cách làm. - Yêu cầu h/s làm bài. Bài 4**: - Tổ chức trò chơi tiếp sức theo nhóm 3 ( Nêu cách chơi, luật chơi ) - GV và h/s quan sát phân thắng thua. GV kết luận: ghi điểm cho từng nhóm C. Củng cố, dặn dò: - Gọi h/s nhắc lại nội dung luyện tập. - Nhận xét tiết học. - HS chữa bài tập. Đáp số: Đoạn đường đầu: 315m Đoạn đường sau: 525m - 1 h/s nêu yêu cầu của bài. - HS làm vào vở, vài h/s lên bảng. a) b); c); d) ; e) - 1 h/s đọc đề bài - HS lên bảng làm bài. Bài giải: Chiều cao của hình bình hành là: 18 = 10(cm) Diện tích của hình bình hành là: 18 10 = 180 (cm2 ) Đáp số: 180 cm2 - 1 h/s đọc đề bài. - HS nêu cách giải. - HS làm vào nháp, 1 h/s lên bảng chữa Bài gải: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 ( phần) Số ô tô có trong gian hàng là: 63 : 7 5 = 45 ( ô tô ) Đáp số: 45 ô tô - 1 h/s đọc đề bài - Các nhóm chuẩn bị trong 2 phút. - 3 nhóm lên bảng làm bài. Bài giải: Tuổi bố: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: - 2 = 7( phần) Tuổi con là: 35 : 7 2 = 10 ( tuổi) Đáp số: 10 tuổi. ___________________________________ Đạo đức: Tiết 30: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( TIẾT 1) I. Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. - Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. II. Tài liệu và phương tiện: - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Cần làm gì để phòng tránh tai nạn giao thông? - GV nhận xét chung. B. Dạy bài mới: 1. Khởi động: Trao đổi ý kiến. - Em đã nhận được gì từ môi trường? - GV kết luận: Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần lam gì để bảo vệ môi trường? 2.Thảo luận nhóm:(thông tin trang 43, 44SGK) * Mục tiêu: HS nhận biết được nguyên nhân dẫn đến môi trường bị ô nhiễm. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 6 nhóm- yêu cầu HS đọc và thảo luận về sự kiện nêu trong SGK. - Yêu cầu trình bày. - GV kết luận: + Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực sẽ bị đói nghèo. + Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật bị chết. + Rừng bị thu hẹp: nước ngầm dự trữ giảm. - GV yêu cầu HS giải thích phần ghi nhớ. 3. Làm việc cá nhân (bài tập1, SGK) * Mục tiêu: HS phân biệt được những việc làm có tác dụng bảo vệ môi trường, những việc làm gây ô nhiễm môi trường. * Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng phiếu để bày tỏ ý kiến đánh giá. - Tổ chức cho h/s nhận định ý kiến bằng cách giơ phiếu. - GV kết luận: + Các việc làm bảo vệ môi trường: (b), (c), (đ), (g). + Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a). Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt.. ô nhiễm nguồn nước (d), (e), (h). 4. Hoạt động nối tiếp: - Tìm hiểu bảo vệ môi trường ở địa phương. Thực hành bảo vệ môi trường. - GV nhận xét tiết học, dặn h/s tham gia bảo vệ môi trường. - 2 HS trình bày. - HS phát biểu:( không khí, cây xanh, cảnh đẹp, ...) - Các nhóm thực hiện trao đổi về các sự kiện. - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - HS giải thích. - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Chú ý - HS bày tỏ ý kiến đánh giá theo cách đã quy ước. - 1số HS giải thích. ________________________________________________ BUỔI 2: ( Thầy Đăng+ Cô Năm soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011 BUỔI 1: ( Cô Năm soạn giảng) ______________________________________ BUỔI 2: Toán: Tiết 59: KIỂM TRA I. Mục tiêu: Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức: - Phân số với phép tính về phân số. - Diện tích hình thoi, hình bình hành. - Tỉ số và giải toán liên quan tới tỉ số. II. Các hoạt động dạy học: 1. Đề bài: Câu 1: Tính. a. b. c. Câu 2: Tính diện tích mảnh vườn hình thoi có các độ dài đường chéo là 24cm và 16cm? Câu 3: Tính diện tích hình bình hành có độ dài đáy là 30 cm, chiều cao bằng nửa độ dài đáy? Câu 4: Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi? 2. Cho điểm: Câu 1: (3 điểm) Câu 2: ( 2 điểm) Đáp số: 192 cm2 Câu 3: ( 2 điểm) Đáp số: 450 cm2 Câu 4: ( 2 điểm) Đáp số: 35 tuổi * Toàn bài trình bày sạch đẹp cho 1 điểm. _____________________________________ Âm nhạc: Tiết 30: ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐÔN THIẾU NHI THẾ GIỚI LIÊN HOAN I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. II. Chuẩn bị: - Phân công h/s đảm nhận vai trò hát lĩnh xướng, các nhóm hát đối đáp - HS ôn lại động tác phụ hoạ cho 2 bài hát Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu nhi thế gới liên hoan. III. Các hoạt động dạy học: A. Phần mở đầu: - Giới thiệu nội dung tiết học: Ôn tập 2 bài hát Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu nhi thế giới liên hoan. B. Phần hoạt động: 1. Ôn tập bài hát con voi con ở Bản Đôn. - Tổ chức cho h/s ôn tập bài hát: Trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng và hát hoà giọng. - GV quan sát uốn nắn. - Trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng, hát hoà giọng và kết hợp động tác phụ hoạ. 2. Ôn tập bài hát Thiếu nhi thế giới liên hoan. - Hướng dẫn phối hợp ba cách lĩnh xướng, đối đáp và hoà giọng. - GV chia lớp thành hai nửa hát đối. - GV quan sát uốn nắn. - Trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng, đối đáp, hoà giọng và kết hợp động tác phụ hoạ. - Yêu cầu h/s hát trình bày. - GV nhận xét đánh giá. C. Phần kết thúc: - Về nhà ôn tập các bài hát đã học, tập biểu diễn. * Nhận xét tiết học. - Chú ý theo dõi. - HS hát ôn theo cách lĩnh xướng. - HS vừa hát vưà gõ đệm bằng 2 âm sắc. - Cán sự điều khiển lớp ôn. - HS thực hiện hát đói theo dãy bàn. - HS tự lựa chọn bạn cùng song ca hoặc song ca nhóm 3-5 em, trình bày một trong hai bài hát. _____________________________________ Tiếng Việt( Tăng) ÔN TẬP: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: - Luyện đọc và trả lời câu hỏi bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất. - Trìng bày và viết đúng một đoạn trong bài. II. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi h/s đọc lại bài. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - Gọi h/s nhắc lại giọng đọc bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất. - Tổ chức cho h/s luyện đọc nhóm. GV tới các nhóm nhắc nhở. - Tổ chức thi đọc. - GV nêu câu hỏi nội dung bài. 3. Luyện viết: - GV đọc đoạn văn cần viết. - Gọi h/s đọc và nêu các trình bày bài. - GV đọc cho h/s viết bài. C. Củng cố, dặn dò: ... Ai là gì? - Từ ngữ về du lịch thám hiểm. - Viết một bài văn miêu tả đồ vật hoặc cây cối. II. Các hoạt động dạy học: 1. Đề bài: Bài 1: Viết một đoạn văn ngắn nói về tình hình học tập và lao động của lớp em trong đoa có dùng 3 kiểu câu kể Ai thế nào; Ai làm gì; Ai là gì? Bài 2: Viết lại một số từ ngữ thuộc chủ đề Du lịch Thám hiểm. Đặt một câu với từ Du lịch hoặc thám hiểm. Bài 3: Chon một trong 2 đề văn sau: Hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích. Tả một cây mà em yêu thích. 2. Cách đánh giá: Bài 1: (3 điểm) Đặet được mỗi kiể câu một câu. Bài 3: (2 điểm) Ghi lại được khoảng 10 từ ngữ và đạt được một câu. Bài 3: (5 điểm) Viết được một bài văn tả cây cối hoặc đồ dùng học tập theo ý thích đúng hình thức một bài văn. ______________________________________ Hoạt động ngoài giờ lên lớp: Tiết 30: TIẾNG KÊU CỦA RỪNG I. Mục tiêu: - HS hiểu được thế nào là tiếng kêu của rừng. - Hiểu vì sao cần bảo vệ rừng. - Biết tham gia bảo vệ rừng bằng các việc làm phù hợp. II. Các hoạt động chính: 1. Tiếng kêu của rừng: - Em hiểu thế nào là tiếng kêu của rừng? - GV giới thiệu: Tiếng kêu của rừng là tình trạng rừng bị cháy, bị khai thác cạn kiệt hoặc khai thác bừa bãi...dẫn đến ảnh hưởng lớn tới môi trường, tới hệ sinh thái, tới cuộc sống của mọi sinh vật. - Yêu cầu h/s trình bày tình trạng rừng ở địa phương và việc khai thác của nhân dân. - GV cùng lớp tổng kết. - Để giảm tiếng kêu của rừng hoặc không để rừng kêu mọi người dân cần làm gì? - Em cần làm gì để đóng góp vào việc khai thác và bảo vệ rừng ở địa phương? 2. Tổng kết: - GV liên hệ các câu trả lời của h/s trình bày thêm về tình trạng rừng ở địa phương và trên cả nước đặc biệt tình trạng cháy rừng để h/s biết. Nhắc nhở các em động viên và tham gia cùng gia đình trong việc trồng và bảo vệ rừng. - Nhận xét đánh giá tiết học. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011 Toán: Tiết 150: THỰC HÀNH I. Mục tiêu: Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.( Bài 1 - HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân.) II. Đồ dùng dạy học: - Thước dây cuộn, một số cọc mốc. - Cọc tiêu ( để gióng thẳng hàng trên mặt đất) III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn thưc hành tại lớp: a. Hướng dẫn HS cách đo đọ dài đoạn thẳng. + Cố định một đầu thước dây tại điểm A sao cho vạch 0 của thước dây trùng với điểm A. + Kéo thẳng thước dây cho đến điểm B + Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đó là độ dài đoạn thẳng AB. b. Cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất. - GV hướng dẫn: Dùng các cọc tiêu gióng thẳng hàng để xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất. 3. Thực hành ngoài lớp: - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (4 h/s 1 nhóm) - GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm (Mỗi nhóm thực hành một hành động khác nhau) GV nhận xét kết luận. Bài 1: Củng cố cách đo độ dài. * Yêu cầu: HS dựa vào cách đo (như đã hướng dẫn và hình vẽ trong sgk) để đo độ dài giữa hai điểm cho trước. * Giao việc: + Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo khoảng cách hai cây ở sân trường. * GV hướng dẫn, kiểm tra ghi nhận kết quả thực hành của mỗi nhóm. Bài 2: Củng cố về tập ước lượng độ dài - GV yêu cầu thực hiện theo cặp. (Mỗi em ước lượng 10 bước đi xem được khoảng mấy mét, rồi dùng thước đo kiểm tra lại). C. Củng cố dặn dò: - GV mời 1, 2 HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - HS chú ý theo dõi. - Vài HS lên bảng thực hành. - Chú ý. - Thực hành theo nhóm 4. - Các nhóm nêu cách thực hiện. - Các nhóm thực hiện. - Ghi kết quả đo được theo nội dung như bài 1 trang 159. - 1HS đọc nội dung của bài tập 2. - HS thực hiện. - HS tiếp nối nhau trình bày kết quả ______________________________________ Tập làm văn: Tiết 60: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu: Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Bản phô tô mẫu phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng ( mỗi HS 1 tờ). - 1 bản phô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to để GV treo lên bảng hướng dẫn HS điền vào phiếu. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc con chó) đã viết ở bài tập 4. - Nhận xét đánh giá. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - GV treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt: CMND ( chứng minh nhân dân) - Hướng dẫn điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục) * Chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định ( em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác), vì vậy: + Ở mục địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ hàng. + Ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi. ở mục 1 Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em. + Ở mục 6: Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi mẹ con em ở đâu đến. * Mục Cán bộ đăng kí là mục dành cho cán bộ ( công an) quản lí khu vực tự kí và viết họ, tên. Cạnh đó là mục dành cho chủ hộ kí và viết tên. - GV phát phiếu cho từng HS. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc tờ khai. Bài 2: - Gọi h/s trả lời. - GV nhận xét kết luận Kết luận: Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính quyền địa phương quán lí người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. C. Củng cố dặn dò: - Vì sao cần khai phiếu tạm trú tạm vắng? - Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị bài sau. - 1 HS trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và nội dung phiếu. - Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS làm việc cá nhân, điền nội dung vào phiếu. - HS tiếp nối nhau đọc. - Cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ trả lời. - 2- 3 h/s trả lời, lớp nhận xét bổ sung. ______________________________________ Khoa học: Tiết 60: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT I. Mục tiêu: - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau. -** HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 120, 121 sgk - Phiếu học tập dùng cho 6 nhóm. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật? Biết nhu cầu của thực vật về chất khoáng có lợi gì? - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp. * Mục tiêu: - Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật. - Phân biệt được quang hợp và hô hấp. - 1 h/s trình bày. * Cách tiến hành: Bước 1: Ôn lại các kiến thức cũ. - Không khí có những thành phần nào? - Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật? Bước 2: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu quan sát hình 1, 2 trang 120 và 121 sgk để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau. - GV nêu nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm (6 nhóm) + Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? - Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? - Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? - Quá trình hô hấp diễn ra khi nào? - Điều gì xẩy ra với thực vật nếu một trong hai quá trình trên ngừng. Bước 3: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu trình bày ý kiến. - GV nhận xét. * Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây sẽ không sống được. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật. * Mục tiêu: HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật. - Ô xi và ni tơ còn chứa 1 số thành phần khác như khói bụi. - Khí Ô xi, khí các-bô-níc. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - Hút khí các bô níc và thải ra khí ô xi. - Hút khí Ô xy và thải ra khí các bô níc - Khi có ánh sáng của mặt trời chiếu. - Diễn ra vào ban đêm (khi mặt trời lặn) - Cây cũng không sống được. - 1 số h/s trình bày kết quả làm việc theo cặp. * Cách tiến hành: - Thực vật “ ăn” gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu đó? ( có thể giúp h/s trả lời) - Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các bô níc và nước. + Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các bô níc của thực vật? + Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực vật? GV giảng: Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng, các bộ phận của cây đều tham gia hô hấp, đặc biệt quan trọng là lá và rễ. Để cây có đủ ô xi giúp quá trình hô hấp tốt đất trồng phải tơi, xốp, thoáng. Kết luận: Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng như: bón phân xanh hoặc phân chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp chất khoáng, vừa cung cấp khí các bô níc cho cây. Đất trồng cần tơi, xốp, thoáng khí. C. Củng cố dặn dò: - Không khí có vai trò gì trong đời sống thực vật? - GV nhận xét tiết học. - Thực vật không có cơ quan tiêu hoá như người và động vật nhưng chúng vẫn “ ăn” và “uống”. Khí các bô níc có trong không khí được lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ hút lên. - HS phát biểu. _____________________________________ Sinh hoạt: SƠ KẾT TUẦN 30 I.Mục tiêu: - Học sinh biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 30. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - Vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động: 1. Sinh hoạt lớp: - Học sinh tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học30. - Nêu ý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 31. * GV nhận xét rút kinh nghiệm các nhược điểm của học sinh trong tuần 30. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 31: - Phát huy ưu điểm đã đạt được, khắc phục tồn tại cố gắng học tập tốt hơn. - Rèn ý thức tự học, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. - Nêu gương các em chăm học trong tuần để lớp học tập. * Phát động phong trào thi đua học tập chào mừng ngày Giải phóng miền nam 30/4 và quốc tế lao động 1/5. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s múa hát hoặc vui chơi các trò chơi đã học. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia nhiệt tình vui vẻ an toàn.
Tài liệu đính kèm: