Tập đọc-Kể chuyện
Người lính dũng cảm
I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc :
- Đọc đúng rành mạch bài Người lính dũng cảm và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm ( trả lời được các câu hỏi sâch giáo khoa)
B Kể chuyện :
- Biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
- Học sinh kha, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện
II/ Đồ dùng dạy -học
1. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn.
2. HS : SGK.
Lịch báo giảng Tuần: 05 NH: 2010-2011 Từ ngày đến ngày Thứ ngày Tiết Môn Tên bài dạy Hai 9 21 5 Tập đđọc TĐ-KC Toán Đạo đđức Người lính dũng cảm // Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( có nhớ) Tự làm lấy việc của mình Ba 9 22 9 Chính tả Toán TN&XH Người lính dũng cảm Luyện tập Phòng bệnh tim mạch Tư 10 23 5 Tập đđọc Toán LT&C Cuộc họp của chữ viết Bảng chia 6 So sánh Năm 10 24 5 10 Chính tả Toán Tập viết TN&XH Mùa thu của em Luyện tập Ôân chữ hoa: C (tt) Hoạt động bài tiết nưứoc tiểu Sáu 25 5 5 Toán TLV SHL Tìm một trong các phần bằng nhau của một số Tâp tổ chức cuộc họp Kiểm điểm hoạt động tuần Lấp Vò ngày tháng năm 2010 Giáo viên chủ nhiệm Đinh Kim Tuyết Ý kiến của tổ: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Lấp Vò ngày tháng năm 2010 Tổ trưởng Tiết : 09 Thứ hai, ngày tháng năm 2010 Tập đọc-Kể chuyện Người lính dũng cảm I/ Mục tiêu : Tập đọc : - Đọc đúng rành mạch bài Người lính dũng cảm và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm ( trả lời được các câu hỏi sâch giáo khoa) B Kể chuyện : - Biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa - Học sinh kha,ù giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện II/ Đồ dùng dạy -học GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định : 2 Kiểm tra bài cũ : Ông ngoại gọi HS đọc và trả lời câu hỏi SGK, GV nhận xét CĐ 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài : “Người lính dũng cảm” Thầy Trò b.Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bà - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn HS luyện đọc từng câu .phát hiện từ HS đọc sai ghi lên bảng yêu cầu HS đọc lại GV nhận xét - GV hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn GV kết hợp giải nghĩa từ khó : nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết - GV cho HS đọc theo nhóm đôi Giáo viên gọi học sinh đọc lại đoạn1,2 Cho cả lớp đọc lại đoạn 3, 4. c.Hướng dẫn tìm hiểu bài GV cho HS đọc thành tiếng đoạn 1 và hỏi + Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? Ở đâu ? + Viên tướng hạ lệnh gì khi không tiêu diệt được máy bay địch ? - GV cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi : + Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào ? + Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì ? Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 3 và hỏi : + Thầy giáo mong chờ điều gì ở học sinh trong lớp ? GX cho học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : + Vì sao chú lính nhỏ “run lên” khi nghe thầy giáo hỏi ? - GV cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và hỏi : + Phản ứng chú lính như thế nào khi nghe lệnh “Về thôi !” của viên tướng? + Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ? + Ai là người lính dũng cảm trong truyện này ? Vì sao? d.Luyện đọc lại : GV treo bảng phụ viết câu luyện đọc GV lưu ý học sinh về giọng đọc ở các đoạn. GV chia lớp thành nhóm 4 HS tự phân vai : người dẫn chuyện, viên tướng, chú lính nhỏ, thầy giáo. GV uốn nắn cách đọc cho HS Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai Giáo viên và cả lớp nhận xét Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc tiếp nối từng câu 1 – 2 lượt bài. Đọc lại từ khó HS đọc tiếp nối từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ trong SGK. -HS đọc theo nhóm đôi.trình bày trước lớp, lớp nhận xét bổ sung 2 em Đồng thanh HS đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi đánh trận giả ở trong vườn trường. Khi không tiêu diệt được máy bay địch, viên tướng hạ lệnh trèo qua hàng rào vào vườn để bắt sống nó. Học sinh đọc thầm.trả lời câu hỏi Chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào vì chú sợ làm đổ hàng rào vườn trường. Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả là hàng rào đã bị đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ. Học sinh đọc đoạn 3 Thầy giáo mong chờ học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm. - Học sinh thảo luận nhóm và tự do phát biểu suy nghĩ của mình : Vì chú quá hối hận./ Vì chú sợ hãi. / Vì chú đang suy nghĩ rất căng thẳng : nhận hay không nhận lỗi. / Có thể vì chú đang suy nghĩ rất căng thẳng. Có thể vì chú quyết định nhận lỗi. Học sinh đọc thầm.trả lời Khi nghe lệnh “Về thôi !” của viên tướng, chú nói : “ Nhưng như vậy là hèn” rồi quả quyết bước về phía vườn trường. Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người chỉ huy dũng cảm. Chú lính nhỏ đã chui qua lỗ hổng dưới chân rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi. Học sinh chia nhóm và phân vaivà luyện đọc lại bài theo vai - Học sinh các nhóm thi đọc. Bạn nhận xét. Kể chuyện 1.Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. GV nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy quan sát và dựa vào 4 tranh minh họa, tập kể từng đoạn của câu chuyện : “Người lính dũng cảm” một cách rõ ràng, đủ ý. Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài GV cho HS quan sát 4 tranh SGK nhẩm kể chuyện GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu học sinh kể lung túng. GV cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu . GV nhận xét 4.Củng cố ,dặn dò - Qua câu chuyện này, giúp em hiểu điều gì ? GV “Người lính dũng cảm” cho chúng ta thấy khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm GV nhận xét tiết học. GV động viên, khen ngợi HS kể hay Dựa vào các tranh sau, kể lại câu chuyện “Người lính dũng cảm” Học sinh quan sát.nhẩm kể Học sinh kể tiếp nối theo tranh Lớp nhận xét. - Học sinh trả lời. Tiết 21 Toán Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) I/ Mục tiêu : -Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ) - vận dụng giải toán có một phép tính nhân - Bài tập 1 cột 3 dành cho Hs khá, giỏi. II/ Đồ dùng dạy học : GV : bảng phụ viết bài tập 3 HS : Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học : Ổn định: Kiểm tra bài cũ : Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS. Nhận xét vở HS Các hoạt động : a.Giới thiệu bài :Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ) Thầy Trò b.Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân Phép nhân : 26 x 3 = ? GV viết lên bảng phép tính : 26 x 3 = ? Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính, gọi HS nêu cách thực hiện Nếu HS không thực hiện được GV hướng dẫn như SGK Phép nhân : 54 x 6 = ? - GV viết lên bảng phép tính : 54 x 6 = ? - Tiến hành như bài trên, GV giúp đỡ HS yếu c.Thực hành Bài 1 : Tính ( cột 3 dành cho HS khá,giỏi) - GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài - Lớp nhận xét bổ sung gọi HS nêu cách tính - GV Nhận xét Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài Yêu cầu HS làm bài.1 em làm trong bảng phụ , sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 3 : Tìm x : GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài 1 học sinh lên bảng sửa bài GV cho HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết GV Nhận xét Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài Luyện tập. HS đọc. 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm vào vở nháp, 1 em làm bảng nhóm Học sinh nêu cách thực hiện x 26 3 78 x 54 6 324 HS đọc yêu cầu và làm bài, 2em làm trong bảng nhóm , lớp NX, sửa sai Học sinh nêu x x x x 47 25 16 18 2 3 6 4 94 75 96 72 x x x x 28 36 82 99 6 4 5 3 184 144 410 297 HS đọc. HS làm bài và sửa bài Lớp nhận xét. Thống nhất lời giải đúng. Bài giải : Độ dài của hai cuộn dây là : 35 x 2 = 70 (m) Đáp số : 70m. HS đọc , làm bài và sửa bài.Lớp nhận xét. a) x : 6 = 12 x = 12 x 6 x = 72 x : 4 = 23 x = 23 x 4 x = 92 Tiết 5 Đạo đức Tự làm lấy việc của mình I Mục tiêu : - Kể được mọtt số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường II. Đồ dùng dạy học : Giáo viên : vở bài tập đạo đức, Nội dung tiểu phẩm “Chuyện bạn Lâm” Học sinh : vở bài tập đạo đức. III. Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : Giữ lời hứa vả trả lời câu hỏi SGK Nhận xét bài cũ. 3.Các hoạt động : a.Giới thiệu bài : Tự làm lấy việc của mình Thầy Trò Hoạt động 1: Xử lý tình huống GV đưa ra các tình huống sau cho HS giải quyết + Gặp bài toán khó ,Đoại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được . Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó ? Vì sao ? GV gọi 1 số HS đưa ra cách giải quyết của mình KL : Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. Hoạt động 2 : Tự liên hệ bản thân GV phát phiếu học tập và yêu cầu các nh ... í các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình II/ Đồ dùng dạy học : Giáo viên : các hình trong SGK, bảng Đ, S, tranh sơ đồ câm, thẻ bìa, trò chơi, SGK. Học sinh : SGK. III/ Các hoạt động dạy học : Ổn định : 2.Bài cũ : 3.Các hoạt động : a.Giới thiệu bài : Hoạt động bài tiết nước tiểu Thầy Trò b.HĐ 1 : tìm hiểu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu - GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 19 trong SGK và thảo luận : + Kể tên các cơ quan bài tiết nước tiểu ? GV treo hình sơ đồ câm, gọi 1 HS lên đính tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu . GV đính thẻ : tên cơ quan bài tiết nước tiểu. Kết Luận : cơ quan bài tiết nước tiểu 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. Hoạt động 2: tìm hiểu chức năng của các cơ quan bài tiết nước tiểu. GV yêu cầu HS quan sát hình 2 trang 23 trong SGK đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn - GV chỉ sơ đồ các cơ quan bài tiết nước tiểu và hỏi, đồng thời gắn thẻ từ lên bảng: + Thận có nhiệm vụ gì ? + Ống dẫn nước tiểu để làm gì ? + Bóng đái là nơi chứa gì ? + Ống đái để làm gì ? GV KL: nhu SGK Giáo viên hỏi : + Mỗi ngày mỗi người thải ra bao nhiêu lít nước tiểu ? * Kết Luận: Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. Ống dẫn nước tiểu để cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái. Bóng đái là nơi chứa nước tiểu. Ống đái để dẫn nước tiểu từ bóng đái đi ra ngoài. 4.Nhận xét – Dặn dò : Thực hiện tốt điều vừa học. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài 11 : Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. HS quan sát, thảo luận nhóm và trả lời. 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. Học sinh lên bảng thực hiện Học sinh nhắc lại Học sinh quan sát. Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. Ống dẫn nước tiểu để cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái. Bóng đái là nơi chứa nước tiểu. Ống đái để dẫn nước tiểu từ bóng đái đi ra ngoài. Học sinh lắng nghe.Lớp nhận xét. Học sinh nhắc lại. Mỗi ngày mỗi người thải ra từ 1 lít đến 1,5 lít nước tiểu Tiết 5 Thứ sáu , ngày tháng năm 201 Tập làm văn hà ho cả lớp nnhận g Tập tổ chức cuộc họp I/ Mục tiêu : - Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước II/ Đồ dùng dạy-học: GV : Bảng lớp viết sẵn các gợi ý về nội dung trao đổi trong cuộc họp. Bảng phụ viết sẵn trình tự diễn biến của cuộc họp như ở bài tập đọc Cuộc họp của chữ viết. HS : Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy- học : .1 Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS kể lại chuyện Dại gì mà đổi Cho HS đọc lại mẫu điện báo của mình. Nhận xét 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Tập tổ chức cuộc họp Thầy Trò b. Hướng dẫn cách tiến hành cuộc họp - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu - GV hỏi : Bài Cuộc họp của chữ viết đã cho các em biết : Để tổ chức tốt một cuộc họp , các em phải chú ý những gì? GV chốt lại c.Tiến hành họp tổ Giao cho mỗi tổ một trong các nội dung mà SGK đã gợi ý, yêu cầu các tổ tiến hành họp tổ Giáo viên theo dõi và giúp đỡ HS từng tổ d. Thi tổ chức cuộc họp Giáo viên tổ chức cho 4 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp, GV là giám khảo. Gọi mỗi tổ tiến hành cuộc họp. 4.Nhận xét – Dặn dò : - Yêu cầu HS nêu lại trình tự diễn biến của cuộc họp. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Kể lại buổi đầu em đi học. - Dựa theo cách tổ chức cuộc họp mà em biết, hãy cùng các bạn tập tổ chức một cuộc họp tổ. HS phát biểu : HS nhắc lại trình tự của cuộc họp Nêu mục đích cuộc họp => Nêu tình hình lớp => Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó => Nêu cách giải quyết => Giao việc cho mọi người Tổ trưởng nêu, sau đó các thành viên trong tổ đóng góp ý kiến Cả tổ bàn bạc, thảo luận, thống nhất cách giải quyết, tổ trưởng tổng hợp ý kiến của các bạn Cả tổ bàn bạc để phân công sau đó tổ trưởng chốt lại ý kiến của cả tổ Học sinh lắng nghe Các tổ HS tiến hành họp theo hướng dẫn. Cả lớp theo dõi và nhận xét cuộc họp của từng tổ - 4 tổ thi tổ chức cuộc họp - Kết luận và tuyên dương tổ có cuộc họp tốt, đạt hiệu quả Tiết 25 Toán Tìm một trong các phần bằng nhau của một số I/ Mục tiêu : Biết cách tìm một trong phần bằng nhau của một số. Vận dụng được đề giải bài toán có lời văn . BT3 dành cho Hs khá, giỏi II/ Đồ dùng dạy học : GV : đồ dùng dạy học, trò chơi phục vụ cho bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học : Ôån định: Bài cũ : Luyện tập GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS Bài mới : a.Giới thiệu bài : Tìm một trong các phần bằng nhau của một số Thầy Trò b Hướng dẫn tìm một trong các phần bằng nhau của một số Giáo viên nêu bài toán : Chị có 12 cái kẹo, chị cho số kẹo đó. Hỏi chị cho em mấy cái kẹo? Gọi học sinh đọc lại đề toán, hỏi : + Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo? GV vừa hỏi vừa kết hợp vẽ sơ đồ tóm tắt + Muốn lấy được của 12 cái kẹo ta làm thế nào? + 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo? + Để tìm được 4 cái kẹo ta làm như thế nào? GV : 4 cái kẹo chính là của 12 cái kẹo. + Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm như thế nào? GV cho học sinh trình bày lời giải của bài toán Giáo viên hỏi : + Nếu chị cho em số kẹo thì em được mấy cái kẹo? Hãy đọc phép tính tìm số kẹo mà chị cho em trong trường hợp này + Nếu chị cho em số kẹo thì em nhận được mấy cái kẹo ? Giải thích bằng phép tính. + Vậy muốn tìm một phần của một số ta làm như thế nào? GV gọi HS nêu lại. Thực hành Bài 1 : GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho HS làm bài GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. GV gọi HS nêu lại cách tính GV Nhận xét Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS làm bài. lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 3 : dành cho HS khá, giỏi GV gọi HS đọc yêu cầu . Yêu cầu học sinh làm bài. GV cho HS thi đua tiếp sức. GV Nhận xét, tuyên dương 4. Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( có nhớ) - HS đọc. + Chị có tất cả 12 cái kẹo + Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, sau đó lấy đi một phần. + 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được 4 cái kẹo. + Để tìm được 4 cái kẹo ta thực hiện phép chia 12 : 3 = 4 Ta lấy 12 chia cho 3. Thương tìm được trong phép chia này chính là của 12 cái kẹo 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vơ + Nếu chị cho em số kẹo thì em nhận được số kẹo là : 12 : 2 = 6 ( cái kẹo ) + Nếu chị cho em số kẹo thì em nhận được số kẹo là : 12 : 4 = 3 ( cái kẹo) + Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta lấy số đó chia cho số phần. Cá nhân Viết tiếp vào chỗ chấm ( theo mẫu ): HS làm bài HS thi đua sửa bài Học sinh nêu Lớp Nhận xét HS đọc. + 1 cửa hàng có 42 kg táo và đã bán được số táo đó. + Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu kg táo ? HS làm bài, sửa bài. Lớp nhận xét. 2em Học sinh làm bài HS sửa bài. Lớp nhận xét SINH HOẠT LỚP cơdĩcĩd Kiểm điểm hoạt động tuần : I Học tập: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- II Đạo đức : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- III Lao động vệ sinh: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- IV Các hoạt động khác: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- V Kế hoạch tuần 6: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: