I. Mục tiêu
- HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập và SH đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập TGB hợp lý cho bản thân và thực hiện đầy đủ.
- HS có thái độ đồng tình với các bạn học tập ,SH đúng giờ.
II. Tài liệu và phương tiện
- GV: Tranh ND bài ,phiếu BT
- HS:VBT
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Đạo đức Bài 1 : Học tập và sinh hoạt đúng giờ (T.1) I. Mục tiêu - HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập và SH đúng giờ. - Biết cùng cha mẹ lập TGB hợp lý cho bản thân và thực hiện đầy đủ. - HS có thái độ đồng tình với các bạn học tập ,SH đúng giờ. II. Tài liệu và phương tiện - GV: Tranh ND bài ,phiếu BT - HS:VBT III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu A.Bài cũ: (4') Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: *HĐ1: (8') Bày tỏ ý kiến. GV chia nhóm cho HS thảo luận các T/H ( 1,2STKBS ) KL:Làm việc, học tập và sinh hoạt phảiđúng giờ. *HĐ2: (9')Xử lý tình huống. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Phát cho mỗi nhóm 1tờ giấy nhỏ ghi T/H xử lý. (1,2,3,4-STKBS) KL : SH, HT đúng giờ mang lại lợi ích cho bản thân và không ảnh hưởng cho người khác. *HĐ3: (12') Lập kế hoạch, TGB HT và SH. GV:Phát phiếu mẫu TGB để HS, thảo luận nhóm. KL: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để bảo đảm thời gian HT,vui chơi, làm viêc nhà và nghỉ ngơi. C.củng cố dặn dò: (4') HS thảo luận nhómtheo các T/H. - Đại diện các nhóm T/B kq thảo luận - Các nhóm nhận xét ,b/s * Sắm vai - Các nhóm cử nhóm trưởng thư ký và nhận T/H. - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày . - Các nhóm khác nx,bs. - HS thảo luận nhóm đưa ra TG SHvà HT đúng giờ - Đại diện nhóm dán lên bảng và trình bày trước lớp . - Các nhóm khác nhận xét,BS. - HS đọc hai câu: Giờ nào việc nấy Việc hôm nay chớ để ngày mai. Đạo đức Bài 1: Học tập và sinh hoạt đúng giờ(T.2) I. Mục tiêu - HS có thái độ đồng tình với các bạn học tập ,SH đúng giờ. - Hiểu được ích lợi của việc học tập và SH đúng giờ. II. Tài liệu và phương tiện - Phiếu 3 màu, bảng phụ, vở BT đạo đức. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu A.Bài cũ: (5') Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về thời gian biểu B. Bài mới: *HĐ1: (8') Thảo luận cả lớp. - GV phát cho mỗi HS 3 thẻ màu. - Y/c HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu. - GV đọc các ý kiến cho HS chọn thẻ, giơ thẻ. - Y/c HS giải thích lí do. - GV kết luận.( SGV/21) *HĐ2: (10') Hành động cùng làm. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Thảo luận theo phiếu, trình bày kết quả. - KL: Việc học tập, SH đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn. Vì vậy, HT, SH đúng giờ là việc làm cần thiết. *HĐ3: (9') Thảo luận nhóm. - Y/c HS thảo luận theo cặp đôi. - Y/c HS trao đổi về thời gian biểu. + đã hợp lí chưa? Đã thực hiện ntn? - Y/c các nhóm trình bày trước lớp, NX. - GV hướng dẫn HS tự theo dõi thời gian biểu. - KL: Cần HT, SH đúng giờ để đảm bảo sức khỏe, học hành mau tiến bộ. C. Củng cố dặn dò: (3') - Tại sao phải học tập, sinh hoạt đúng giờ? - Nhận xét giờ học. - HS về nhà tự XD TGB của mình và thực hiện đúng thời gian biểu. - HS kiểm tra lẫn nhau. - HS bày tỏ ý kiến , thái độ về lợi ích của việc học tập, SH đúng giờ. +Thẻ đỏ: tán thành. +Thẻ trắng: lưỡng lự. +Thẻ xanh: ko tán thành - Lợi ích của việc HT và SH đúng giờ. +N1:Lợi ích của HT đúng giờ. +N2: ích lợi của SH đúng giờ. +N3: việc cần làm để HT đúng giờ. +N4: việc cần làm để SH đúng giờ. - Sắp xếp lại thời gian biểu cho hợp lí và tự theo dõi thực hiện. Ngày soạn: 27/ 08/2009 Ngày giảng: 30/08/2009 Đạo đức Bài 2: Biết nhận lỗi và sửa lỗi. (T.1) I. Mục tiêu : - HS hiểu khi có lỗi thì nên nhạn và sửa lỗi để mau tiến bộ được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm và trung thực. - HS biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi. biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi. - HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. II. Tài liệu và phương tiện: - Phiếu 3 màu, bảng phụ, vở BT đạo đức. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu A.Bài cũ: (5') - Tại sao phải học tập và sinh hoạt đúng giờ? - GV nhận xétcho điểm. B. Bài mới: *HĐ1: (15') Phân tích truyện: "Cái bình hoa' - GV chia nhóm y/c HS theo dõi câu chuyệnvà xây dựng đoạn kết của câu chuyện. - GV tiến hành như sgv-24. + Qua câu chuyện em cần làm gì sau khi mắc lỗi? + Nhận lỗi và sửa lỗicó tác dụng gì? *KL: Trong cuọc sống, ai cũng có mắc lỗi, nhất là với các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhạn lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. *HĐ2: (12') Bày tỏ ý kiến thái độ của mình . - Tiến hành như SGV-25 -Y/C HS bày tỏ ý kiến nếu tán thành thì vẽ mặt trời đỏ, nếu không tán thành thì vẽ mặt trời xanh. => ý a là đúng: người nhận lỗi là người dũng cảm trung thực . KL: Biết nhân lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ được mọi người quý mến. C. Củng cố dặn dò: - Tại sao phải biết nhận lỗi và sửa lỗi? - Nhận xét giờ học. - VN xem lại bài và chuẩn bị tiết 2 - 2 HS lên bảng trả lời. -HS nhận xét, bổ sung. - HS nghe - HS thảo luận nhóm trả lời đọan kết của câu chuyện. - Các nhóm phát biểu ý kiến,nhận xét , bổ sung. - HS bày tỏ ý kiến đúng bằng cách vẽ vào bảng con.( Tán thành vẽ mặt trời đỏ , không tán thành vẽ mặt trời xanh, bối dối vẽ 0. - HS nhắc lại ý kiến đúng nhiều lần. Ngày soạn: 04/ 09/2009 Ngày giảng: 07/09/2009 Đạo đức Bài 2: Biết nhận lỗi và sửa lỗi. (T.2) I. Mục tiêu : - HS hiểu khi có lỗi thì nên nhạn và sửa lỗi để mau tiến bộ được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm và trung thực. - HS biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi. biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi. - HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. II. Tài liệu và phương tiện: - Phiếu 3 màu, bảng phụ, vở BT đạo đức. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu A.Bài cũ: (5') - Tại sao phải biết nhận lỗi và sửa lỗi? - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: *HĐ1: (10') Đóng vai tình huống. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Phát phiếu giao việc cho các nhóm, quan sát tranh và thảo luận. -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. => KL: Khi có lỗi biết nhận lỗi là dũng cảm, đáng khen. *HĐ2: (10') Thảo luận . - Chia nhóm thảo luận: Nhóm đôi. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày. - Nhận xét, chữa. => KL: + Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm. + Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi nhầm cho bạn. + Biết thông cảm, hướng dẫn giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt. HĐ 3: (6') Tự liên hệ - GV y/ c 1 em lên kể trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi. - GV cùng HS phân tích tìm ra cách giải quyết đúng. - Khen những HS trong lớp biết nhận lỗi và sửa lỗi. * KL: Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. - 2 HS lên bảng trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận theo nhóm. + N1:Tình huống tranh 1. + N2:Tình huống tranh 2. + N3:Tình huống tranh 3. + N4:Tình huống tranh 4. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng mình là việc làm cần thiết, là quyền lợi của từng cá nhân. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS tự liên hệ. C. Củng cố dặn dò: (4') - Nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: "Gọn gàng, ngăn nắp" Ngày soạn: 11/ 09/2009 Ngày giảng: 14/09/2009 Đạo đức Bài 3: Gọn gàng ngăn nắp (t.1) I.mục tiêu: - HS hiểu ích lợi của việc gọn gàng ngăn nắp. Biết phân biệt gọn gàngngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp. - Biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. II. Tài liệu và phương tiện: - Bộ tranh, dụng cụ đóng vai, bảng phụ, vở BT đạo đức. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu A.Bài cũ: (5') - Tại sao phải biết nhận lỗi và sửa lỗi? - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: *HĐ1: (10') Đóng vai (Hoạt cảnh đồ dùng để đâu?) - GV nêu kịch bản 2,3 lần. - Chia lớp thành nhóm., giao kịch bản -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. => KL: Tính bừa bãi của Dương khiến nhà cửa lộn xộn, làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp. *HĐ2: (10') Thảo luận, nhận xét ND tranh. - Chia nhóm thảo luận: Nhóm đôi. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày. - Nhận xét, chữa. => KL:- Nơi học và SH của các bạn trong tranh 1,3 là gọn gàng, ngăn nắp. - Nơi học và SH của các bạn trong tranh 2, 4 là chưa gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng sách vở để không đúng nơi quy định. HĐ 3: (6') Bày tỏ ý kiến. - GV nêu tình huống(SGV-T.30) * KL: Nga nên bày tỏ ý kiến, yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùngđúng nơi quy định. - 2 HS lên bảng trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận theo nhóm, phân vai. - Đại diện nhóm trình bày. - HS thảo luận sau khi xem hoạt cảnh. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luẩntanh 1,2,3,4. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận. - HS trình bày. - HS nhận xét, bổ sung. C. Củng cố dặn dò: (4') - Tại sao phảigọn gàng, ngăn nắp? - Nhận xét giờ học. - VN xem lại bài và chuẩn bị : " Tiết 2 " Ngày soạn: 18/ 09/2009 Ngày giảng: 22/09/2009 Đạo đức Bài 3: Gọn gàng ngăn nắp (t.2) I.mục tiêu: - HS hiểu ích lợi của việc gọn gàng ngăn nắp. Biết phân biệt gọn gàngngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp. - Biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Biết yêu mến nhữngngười sống gọn gàng ngăn nắp. II. Tài liệu và phương tiện: - Bảng phụ, vở BT đạo đức, thẻ 3 màu. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.Bài cũ: (5') - Tại sao phải biết phải gọn gàng ngăn nắp? - Gọn gàng ngăn nắp có lợi gì? - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: *HĐ1: (16') Đóng vai theo các tình huống. - GV chia 3 nhóm thảo luận đóng vai. =>KL: Em lên cùng mọi người giữ gọn gàng ngăn nắp nơi ở của mình. *HĐ2: (10') Tự liên hệ - Y/C HS dùng thẻ tự nhận mức độ thực hiệ + Thẻ đỏ : thường xuyên dọn chỗ học chỗ chơi. + Thẻ xanh: Chỉ làm khi được nhắc nhở. + Thẻ vàng: thường nhờ người khác làm hộ. - GV điểm số HS mức độ ghi trên bảng. - GV khen HS các nhóm ở thẻ đỏ. - Nhắc nhở HS ở nhóm thẻ kháchọc tập nhóm thẻ đỏ. C. Củng cố dặn dò: (4') - Tại sao phảigọn gàng, ngăn nắp? - Gọn gàng ngăn nắp có lợi gì? - Nhận xét giờ học. - VN xem lại bài và chuẩn bị : " Chăm làm việc nhà” - 2 HS lên bảng trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận theo nhóm, phân vai. + N1: T/H a. + N2: T/H b. + N3: T/H c. - Đại diện nhóm trình bày. - HS thảo luận sau khi xem hoạt cảnh. - HS dùng thẻ nhận mức độ thực hiện của mình. - HS so sánh số liệu giữa các nhóm. Ngày soạn: 26/ 09/2009 Ngày giảng: 29/09/2009 Đạo đức Bài 4: Chăm l ... ức. - GD HS có ý thức tự giác học bộ môn. II. Tài liệu và phương tiện: - Bảng phụ, vở BT đạo đức, . III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.Bài cũ: (5') - Tại saosao phải Lịc sự khi gọi điện thoại? - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: *HĐ1: (15’) HS nêu về chuẩn mực đạo đức đã học. - Y/C HS nêu lại các chuẩn mực đạo đức các em đã học. - GV nhận xét chữa. + Trả lại của rơi. + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị. + Lịch sự khi gọi điện thoại. * HĐ: (8’) làm bài tập thực hành. a. Hãy điền dấu cộng vào ô trống trước ý em tán thành. Trả lại của rơi là người thật thà đáng quý trọng. Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết. Chỉ cần nói lời yêu cầu đề nghi khi cần nhờ việc quan trọng. Biết nói lời yêu cầu đề nhgị là tự trọng và tôn trọng người khác. Nói trống không. Nói năng lễ phép có thưa gửi. b. Tại sao nhật được của rơi phải trả lại người đánh mất. C, Tại sao phải lịch sự khi gọi và nghe điện thoại. - 2 HS lên bảng trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm việg cá nhân . - HS trình bày. - HS nhận xét bổ sung. - HS làm việc cá nhân. - HS đọc bài của mình - HS nhận xét bổ sung. C. Củng cố dặn dò: (4') - Nhận xét giờ học - VN xem lại bài và chuẩn bị : " Lịch sự khi đến nhà người khác." Đạo đức Bài 12 : Lịch sự KHI đến nhà người khác (t1) I.mục tiêu: - HS biết: một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của quy tắc ứng xử đó. - HS biết cư sử lịch sự khi đến nhà người quen . - HS có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. II. Tài liệu và phương tiện: - Bảng phụ, vở BT đạo đức, . Tranh phóng to trong vở BT đạo đức. Phiếu học tập cho hoạt động 1,2 . III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.Bài cũ: (5') - Tại sao phải lịch sự khi gọi và nghe điện thoại? - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: *HĐ1: (8)Thảo luận phân tích chuyện. - HD HS làm như sách HD. ? Mẹ bạn toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì? ? Sau khi được nhắc nhở bạn Dũng có TĐ cử chỉ ntn? ? Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì? Kl:Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác; gõ cửa, bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà. *HĐ2: Làm việc theo nhóm. Đúng ghi Đ, sai ghi S trước những hành vi khi đến nhà người khác. a, Hẹn và gọi điện thoại trước khi đến nhà chơi. b, Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà. c, Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà. d, Nói năng rõ ràng lễ phép. đ, Mở cửa vào nhà. e, Xin phép chủ nhà khi muốn xem hoặc sử dụng các đồ vật trong nhà. g, Ra về không chào. * HĐ3: Bày tỏ thái độ. - Đánh dấu + vào trước ý kiến em tán thành. a, Mọi người đều cần cư xử l/ sự đến nhà ng/ kh. b,Cư xử l/ Skhi đến nhà bạn bè, họ hàng, làng xóm là không cần thiết. c, Cư xử L/S khi đến nhà người khác là tự trọng và tôn trọng chủ nhà. - 2 HS lên bảng trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. -HS thảo luận đóng vai theo cặp. - HS đóng vai. - HS nhận xét bổ sung. - Làm việc nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. C. Củng cố dặn dò: (4') - Nhận xét giờ học - VN xem lại bài và chuẩn bị : "Lịch sự khi đến nhà người khác T2” Đạo đức Bài 12 : Lịch sự KHI đến nhà người khác (t2) I.mục tiêu: - HS biết: một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của quy tắc ứng xử đó. - HS biết cư sử lịch sự khi đến nhà người quen . - HS có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. II. Tài liệu và phương tiện: - Bảng phụ, vở BT đạo đức, . Tranh phóng to trong vở BT đạo đức. Phiếu học tập cho hoạt động 1,2 . III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.Bài cũ: (5') - Tại sao phải lịch sự khi đến nhà người khác? - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: *HĐ1: (8)Đóng vai. - Chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi n/giao 1 T/H.như SHD. Kết luận: TH1: Em cần hỏi mượn. Nừu được chủ nhà cho phép mới lấy ra chơimà phải giữ gìn cẩn thận. TH2: Em có yhể đề nghị chủ nhà, không nên tự tiện bật ti vi xem khi chưa được phép TH3:Em cần đi nhẹ, nói khẽ hoặc ra về( chờ lúc sau sang chơi sau.) *HĐ2: Trò chơi đố vui. - GV HD cách chơi theo cách trong SHD - GV nhận xét đánh giá. KLC: Cư xử lịch sự đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu quý. - 2 HS lên bảng trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. -HS thảo luận đóng vai . -Đại diện nhóm đóng vai. - HS nhận xét bổ sung. - Làm việc cả lớp. - HS trình bày trình bày. - HS khác nhận xét bổ sung. C. Củng cố dặn dò: (4') - Nhận xét giờ học - VN xem lại bài và chuẩn bị : "Giúp đỡ người khuyết tật” Đạo đức Bài 13 : Giúp đỡ người khuyết tật (t1) I.mục tiêu: - HS hiểu vì sao phải giúp đỡ người khuyết tật. Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. Trẻ em khuyết tật cần được đối sử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ giúp đỡ. - HS có những công việc làm thiết thực giúp đỡ bgười khuyết tật tuỳ theo khả nhăng của bản thân. - HS có thái độ thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật. II. Tài liệu và phương tiện: - Bảng phụ, vở BT đạo đức, . Tranh phóng to trong vở BT đạo đức. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.Bài cũ: (5') - Tại sao phải lịch sự khi đến nhà người khác? - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: *HĐ1: (8) Phân tích tranh. - Cho HS quan sát tranh và thảo luận các việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. + Tranh vẽ gì? +Việc làm các bạn nhỏ giúp được gì cho các bạn khuyết tật? + Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? vì sao? => KL: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền học tập. *HĐ2: HS thảo luận theo nhóm. - GV HD HS thảo luận theo cách trong SHD - GV nhận xét đánh giá. KL: Tuỳ theo khả năng điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhaunhư đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp giúp nạn nhân chất độc da cam, dẫn người mù qua đường, vui chơi cùng bạn bị câm điếc. * HĐ3: Bày tỏ ý kiến. - GV HD HS cách thực hiện như SHD. - HS bày tỏ ý kiến của mình. => Các ý kiến a, c, d là đúng, ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ. - 2 HS lên bảng trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. - Từng cặp HS thảo luận . -Đại diện trình bày. - HS nhận xét bổ sung. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện mhóm trình bày . - các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Làm việc cả lớp. - HS trình bày trình bày. - HS khác nhận xét bổ sung. C. Củng cố dặn dò: (4') - Nhận xét giờ học - VN xem lại bài và chuẩn bị : "Giúp đỡ người khuyết tật “T2” Đạo đức Bài 13 : Giúp đỡ người khuyết tật (t2) I.mục tiêu: - HS hiểu vì sao phải giúp đỡ người khuyết tật. Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. Trẻ em khuyết tật cần được đối sử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ giúp đỡ. - HS có những công việc làm thiết thực giúp đỡ bgười khuyết tật tuỳ theo khả nhăng của bản thân. - HS có thái độ thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật. II. Tài liệu và phương tiện: - Bảng phụ, vở BT đạo đức, . Tranh phóng to trong vở BT đạo đức. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.Bài cũ: (5') - Tại sao phải giúp đỡ người khuyết tật? - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: *HĐ1: (8) Xử lý tình huống. - Cho HS quan sát tranh và thảo luận các việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. - T/H SHD. + Nếu em là Thuỷ em sẽ làm gì ? vì sao? => KL: Thuỷ nên khuyên bạn cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm.. *HĐ2: Giới thiệu tiư liệu về người khuyết tật. - GV y/c HS trình bày tư liệu về người khuyết tật. - Sau mỗi phần HS trình bày GV tổ chức cho HS thảo luận. - GV nhận xét đánh giá. KL: Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi , họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả , thêm tự tinvào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ. - 2 HS lên bảng trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. - Từng cặp HS thảo luận . -Đại diện trình bày. - HS nhận xét bổ sung. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện mhóm trình bày . - các nhóm khác nhận xét bổ sung. C. Củng cố dặn dò: (4') - Nhận xét giờ học - VN xem lại bài và chuẩn bị : "Bảo vệ loài vật có ích“T1” Đạo đức Bài 14 : Bảo vệ loài vật có ích (t1) I.mục tiêu: - HS hiểu ích lợi của một số loài vật đối với cuộc sống con người. Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn mổitường trong lành. - HS Phân biệt được hành vi đúng , hành vi saiđối với các loài vật có ích. Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hằng ngày. - HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích; không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích. II. Tài liệu và phương tiện: - Bảng phụ, vở BT đạo đức, . Tranh phóng to trong vở BT đạo đức. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.Bài cũ: (5') - Tại sao phải giúp đỡ người khuyết tật? B. Bài mới: *HĐ1: (8)ểTò chơi đố vui đoán xem con gì?. - GV cho HS quan sát 1 số tranhcác loài vậtnhư : TRâu , bò, cá heo, ong, voi, ngự, gà chó mèo, cừu Và y/c HS trả lời: Đó là con gì? Nó có ích lợi gì? => KL: Hầu hết các con vật đều có ích cho c/s. *HĐ2: Thảo luận nhóm. - GV Chia HS thành 4 nhóm T/L các câu hỏi. a, Em biết các con vật có ích nào? b, Hãy kể tên ích lợi của chúng? c, Cần làm gì để bảo vệ chúng? KL: - Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường, giúp chúng ta sống trong m/t trong lành. - Cuộc sống con người không thể thiếu các loài vật có ích. Loài vật không chỉ có ích cụ thể , mà mang lại cho chúng ta niềm vui và giúp ta biết thêm nhiều điều kỳ diệu. *HĐ3: Nhận xét đúng sai. - Gv đưa ra một sốẩ tranh và y/c HS N/Xđúng sai. Tranh1: Tịnh đang chăn trâu. Tranh 2: Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn chim. Tranh 3: Hương đang cho mèo ăn. Tranh 4: Thành đang rắc thóc cho gà ăn. KL: - Các bạn nhỏ trong tranh 1.3.4 biết bảo vệ , chăm sóc các loài vật. - Bằng và Đạt trong tranh 2 đã có hành động sai: bắn súng cao su vào loài vật có ích. - 2 HS lên bảng trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. - Từng cặp HS thảo luận . -Đại diện trình bày. - HS nhận xét bổ sung. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện mhóm trình bày . - các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nx, bs C. Củng cố dặn dò: (4') - Nhận xét giờ học - VN xem lại bài và chuẩn bị : "Bảo vệ loài vật có ích“T2”
Tài liệu đính kèm: