I- MỤC TIÊU.
- HS nhận biết 3 độ đậm nhạt chính: đậm, đậm vừa, nhạt.
- Tạo được những sắc độ đậm, nhat đơn giản và tạo được 3 độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí, bài vẽ tranh.
II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC.
GV: - Sưu tầm một số tranh, ảnh, bài vẽ trang trí có độ đậm, độ nhạt
- Hình minh họa 3 sắc độ, đậm vừa và nhạt, phấn màu
HS: Giấy vẽ hoặc vở Tập vẽ, bút chì, tẩy, màu,.
Tuần:/Bài 1: Vẽ trang trí VẼ ĐẬM, VẼ NHẠT I- MỤC TIÊU. - HS nhận biết 3 độ đậm nhạt chính: đậm, đậm vừa, nhạt. - Tạo được những sắc độ đậm, nhat đơn giản và tạo được 3 độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí, bài vẽ tranh. II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC. GV: - Sưu tầm một số tranh, ảnh, bài vẽ trang trí có độ đậm, độ nhạt - Hình minh họa 3 sắc độ, đậm vừa và nhạt, phấn màu HS: Giấy vẽ hoặc vở Tập vẽ, bút chì, tẩy, màu,... III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 phút 5 phút 5 phút 20 phút 5 phút 3 phút - Ổn định lớp học - Giới thiệu bài mới. HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - GV cho HS xem hình minh họa 3 sắc độ đậm, đậm vừa, nhạt và gợi ý: + Trong 3 sắc độ, hình nào có độ đậm nhất, đậm vừa và nhạt ? - GV cho HS xem một số bài vẽ trang trí sau đó đặt câu hỏi gợi ý: + Trong bài vẽ trang trí em thấy có 3 độ đậm, nhạt không ? + Vẽ độ đậm, nhạt có tác dụng gì ? - GV tóm tắt: HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ. - GV y/c HS xem hình 5, vở Tập vẽ 2, gợi ý: * Dùng 3 màu (tự chọn) để vẽ hoa, nhị, lá. * Mỗi bông hoa vẽ độ đậm, nhạt khác nhau ( theo thứ tự: đậm, đậm vừa, nhạt) - GV vẽ minh họa bảng và hướng dẫn. * Vẽ đậm: đưa nét mạnh, nét đan dày. * Vẽ nhạt: Đưa nét nhẹ tay hơn, nét đan thưa. ( Có thể vẽ bằng màu hoặc chì đen) HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành. - GV bao quát lớp, nhắc nhỏ HS chọn màu theo ý thích, vẽ cẩn thận không bị nhem ra ngoài bông hoa,... - GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi. HĐ4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để n.xét. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. * Củng cố - dặn dò: - Sưu tầm tranh thiếu nhi. - Đưa vở Tập vẽ 2 để học,.../. - HS lắng nghe. - HS quan sát và trả lời. - HS trả lời theo cảm nhận riêng. - HS quan sát và trả lời. + Trong bài trang trí có 3 độ đậm đậm nhat. + 3 độ đậm, nhạt làm cho bài vẽ sinh động hơn,... - HS lắng nghe. - HS quan sát và lắng nghe. - HS quan sát và lắng nghe. - HS thực hành vẽ bài. - Chọn màu theo ý thích. - Vẽ màu 3 độ đậm, nhạt theo cảm nhận riêng. - HS đưa bài lên để nhận xét. - HS nhận xét và chọn ra bài vẽ đẹp nhất. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe dặn dò. Tuần./Bài 2: Thường thức mỹ thuật XEM TRANH THIẾU NHI ( Tranh Đôi bạn của Phương Liên) I- MỤC TIÊU. - Giúp HS biết mô tả các hình ảnh, các hoạt động và màu sắc trên tranh. - HS bước đầu có cảm nhận về vẻ đẹp của tranh. - HS mô tả được những hình ảnh các hoạt động và màu sắc trên tranh, có cảm nhận về vẻ đẹp của tranh. II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC. GV: - Tranh in trong Vở Tập vẽ 2 (nếu có) - Sưu tầm một vài bức tranh của thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi Quốc tế. HS: - Vở Tập vẽ 2, sưu tầm tranh của thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi Quốc tế. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 phút 30 phút 5 phút 4 phút - Ổn đinh lớp học - Giới thiệu bài mới: GV cho HS xem một số bức tranh của thiếu nhi và giới thiệu. HĐ1: Hướng dẫn HS xem tranh. - GV yêu cầu HS chia nhóm: - GV phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm xem bức tranh Đôi bạn (tranh sáp màu và bút dạ của bạn Phương Liên): + Trong tranh vẽ những hình ảnh nào ? + Hình ảnh nào là chính, hình ảnh nào là phụ? + Hai bạn trong tranh đang làm gì ? + Em hãy kể những màu được sử dụng trong tranh ? + Em có thích bức tranh Đôi bạn không ? Vì sao ? - GV y/c HS bổ sung cho các nhóm. - GV tóm tắt: - GV cho HS xem một số bức tranh vẽ về thiếu nhi và gợi ý về hình ảnh, bố cục, màu - GV củng cố: HĐ2: Nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét chung về tiết học. Biểu dương một số HS tích cực phát biểu xây dựng bài, động viên HS khá, giỏi, * Củng cố - dặn dò: + Liên hệ: Qua bức tranh "Đôi bạn" các em cảm nhận được điều gì cho riêng mình? (mối quan hệ bạn bè) - Quan sát 1 số loại lá cây. - Đưa Vở Tập vẽ 2, bút chì, tẩy, màu,/. - HS lắng nghe. - HS chia nhóm - Các nhóm quan sát tranh , thảo luận và trả lời: N1: Đôi bạn, cây, cỏ, bướm và 2 chú gà,... N2: Đôi bạn là hình ảnh chính, cây, cỏ, bướm, gà,là hình ảnh phụ, N3: Đôi bạn đang ngồi đọc sách. N4: Màu vàng cam, màu xanh, màu đen, màu tím, N5: HS trả lời theo cảm nhận riêng, - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS quan sát và nhận xét. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe nhận xét. - HS liên hệ. - HS lắng nghe dặn dò: Tuần: 3/ Bài 3: Vẽ theo mẫu VẼ LÁ CÂY I- MỤC TIÊU. - Giúp HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm, màu sắc và vẻ đẹp của một vài loại lá cây. - HS biết cách vẽ và vẽ được một lá cây. - HS sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp và theo yêu thích. II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC. GV: - Tranh hoặc ảnh một vài loại lá cây. Một số lá cây thật. - Bài vẽ lá cây của HS năm trước. HS: - Một số lá cây thật. - Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu, III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 phút 5 phút 5 phút 20 phút 5 phút 3 phút - Ổn định lớp học - Giới thiệu bài mới. HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu một số hình ảnh lá cây và gợi ý: + Em hãy cho biết đây là loại lá cây gì? + Hình dáng của mỗi loại lá cây ? + Màu sắc ? - GV tóm tắt. - GV cho HS xem một số bài vẽ của HS và gợi ý về: bố cục, hình ảnh, màu, - GV củng cố: HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ. - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ lá cây. - GV vẽ minh hoạ bảng và hướng dẫn. + Vẽ hình dáng chung của lá cây. + Nhìn mẫu vẽ chi tiết. + Vẽ màu theo ý thích. HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành. - GV đặt mẫu vẽ. - GV bao quát lớp, nhắc nhở HS vẽ bố cục cho cân đối, nhìn mẫu để vẽ, vẽ màu theo ý thích, * Lưu ý: không dùng thước để kẻ, vẽ, HĐ4: Nhận xét, đánh giá: - GV chọn một số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để nhận xét. - GV gọi HS nhận xét. - GV đánh giá, nhận xét. * Củng cố - dặn dò: - Về nhà các em nhớ quan sát một số vườn cây, - Đưa vở Tập vẽ, bút chì, tẩy, màu,/. - HS lắng nghe. - HS quan sát và trả lời. + lá cây bưởi, lá trầu, lá bàng, lá cây hoa hồng, lá cam, + Mỗi lá cây có hình dáng khác nhau, + Có nhiêu màu: vàng, xanh, đỏ, - HS lắng nghe. - HS quan sát và nhận xét. - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS quan sát và lắng nghe. - HS vẽ bài theo mẫu, vẽ lá cây. - Vẽ màu theo ý thích, - HS đưa bài lên để nhận xét. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe dặn dò. Tuần./Bài 4: Vẽ tranh ĐỀ TÀI VƯỜN CÂY I- MỤC TIÊU. - HS nhận biết hình dáng, đặc điểm, màu sắc và vẻ đẹp của một số loại cây. - HS biết cách vẽ hai hoặc ba loại cây đơn giản. - HS vẽ được một bức tranh vườn cây đơn giản. Biết sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp theo ý thích. II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC. GV: - Một số tranh ảnh về các loại cây. - Hình gợi ý cách vẽ. - Bài vẽ của HS năm trước. HS: - Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu, III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1phút 5 phút 5 phút 20 phút 4 phút 5 phút - Ổn định lớp học- giới thiệu bài mới. HĐ1: Tìm và chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu tranh, ảnh và gợi ý: + Trong tranh, ảnh có những hình ảnh nào ? + Cây có những bộ phận nào ? + Màu sắc của cây là màu gì ? - GV tóm tắt. - GV y/c HS nêu một số loại cây mà em biết ? HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ. - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ tranh đề tài ? - GV vẽ minh hoạ và hướng dẫn. + Chọn loại cây. + Vẽ hình dáng cây. + Vẽ thêm một số hình ảnh phụ. + Vẽ màu theo ý thích. HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành. - GV nêu yêu cầu vẽ bài. - GV bao quát lớp, nhắc nhở HS vẽ vườn cây phù hợp và rõ đặc điểm, vẽ thêmhình ảnh phụ để bài vẽ sinh động, vẽ màu theo ý thích, - GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi. * Lưu ý: không dùng thước để kẻ, HĐ4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để nhận xét. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. * Củng cố - dặn dò: + Liên hệ: - Các em cần phải làm gì đối với vườn cây trong khuôn viên trường học và ở nhà các em?(chăm sóc và bảo vệ) - Quan sát hình dáng, đặc điểm các con vật. - Đưa vở, bút chì, tẩy, màu,/. - HS chú ý lắng nghe. - HS quan sát và trả lời. + Vườn cây dừa, cây cam, cây chuối, + Gồm: thân, cành, vòm lá. + HS trả lời theo cảm nhận riêng, - HS quan sát và lắng nghe. - HS trả lời: vườn cây bưởi, cây khế, - HS trả lời. - HS quan sát và lắng nghe. - HS vẽ bài. Vẽ hình ảnh sáng tạo, vẽ màu theo ý thích, - HS đưa bài lên để nhận xét. - HS nhận xét về bố cục, hình ảnh, màu và chọn ra bài vẽ đẹp nhất, - HS lắng nghe - HS liên hệ. - HS lắng nghe dặn dò. Tuần./Bài 5: Tập nặn tạo dáng tự do NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN HÌNH CON VẬT I- MỤC TIÊU: - HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm và vẻ đẹp của một số co - HS biết cách nặn, xé dán hoặc vẽ con vật. - HS nặn hoặc vẽ, xé dán được hình con vật cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp theo ý thích. II- THIẾT BỊ DẠY-HỌC: : - Sưu tầm tranh ảnh về các con vật. Bài thực hành của HS năm trước - Giấy vẽ, đất nặn, giấy màu, màu,... III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 phút 5 phút 5 phút 20 phút 5 phút 3 phút - Ổn định lớp học - Giới thiệu bài mới. HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - GV treo tranh ảnh một số con vật sau đó đặt câu hỏi: + Con vật trong tranh có tên gọi là gì ? + Con vật có những bộ phận nào ? + Hình dáng khi chạy nhảy có thay đổi không? + Kể thêm một số con vật mà em biết ? - GV cho xem bài của HS năm trước. HĐ2: Hướng dẫn HS cách nặn, vẽ, xé dán. - GV yêu cầu HS nêu các bước tiến nặn, cách vẽ, cách xé dán ? 1. Cách nặn: GV hướng dẫn theo 2 cách nặn. C1: Nặn từng bộ phận và chi tiết của con vật rồi ghép dính. C2: Nhào thành một thỏi đất rồi nặn... 2. Cách vẽ: - GV hướng dẫn. + Vẽ các bộ phận chính trước. + Vẽ chi tiết hoàn chỉnh hình. + Vẽ màu theo ý thích. 3. Cách xé dán: - GV hướng dẫn. + Vẽ hình dáng con vật. Xé các bộ phận. + Xếp hình cho phù hợp với dáng con vật. + Bôi keo ở mặt sau và dán hình. HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành. - GV yêu cầu HS chia nhóm. - GV bao quát lớp,nhắc nhở các nhóm chọn con vật yêu thích để nặn, vẽ hoặc xé dán,... - GV giúp đỡ một số nhóm yếu, động viên nhóm khá, giỏi... HĐ4: Nhận xét, đánh giá. - GV yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm. - GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét. - GV nhận xét bổ sung. * Củng cố - dặn dò: - Về nhà sưu tầm tranh, ả ... ải làm gì để giữ gìn và bảo vệ môi trường ? - Quan sát đồ vật có trang trí hình vuông. - Nhớ đưa vở, bút chì, tẩy, màu,... - HS chú ý lắng nghe. - HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Có đồi núi, ao hồ, kênh rạch, cây cối, nhà cửa, bầu trời,... + Bảo vệ sức khoẻ cho con người. - HS quan sát và trả lời. + Như thu gom rác,trồng cây, bảo vệ rừng, làm sạch nguồn nước,... + Hình ảnh chính là các anh, chị, + Màu sắc tươi sáng, có đậm, có nhạt, + Vệ sinh trường lớp, bỏ rác đúng nôi qui định,... - HS trả lời: - HS quan sát và lắng nghe. - HS vẽ bài. - Tìm và chọn nội dung theo cảm nhận riêng. - Vẽ màu theo ý thích. - HS đưa bài lên để n.xét. - HS nhận xét về nội dung, hình ảnh màu,...và chọn ra bài vẽ đẹp nhất. - HS lắng nghe. - HS liên hệ. - HS lắng nghe dặn dò: Tuần./Bài 31: Vẽ trang trí TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG I- MỤC TIÊU. - Giúp HS hiểu và biết được cách trang trí hình vuông đơn giản. - Trang trí được hình vuông, Vẽ được hoạ tiết cân đối, tô màu đều, phù hợp và vẽ màu theo ý thích. - HS bước đầu cảm nhận được vẽ đẹp của sự cân đối trong trang trí hình vuông. II- THIẾT BỊ DẠY-HỌC. GV : - Một số đồ vật có ứng dụng trang trí hình vuông như: khăn vuông, khăn trải bàn - Một số bài trang trí hình vuông của HS lớp trước. - Hình hướng dẫn các bước trang trí hình vuông. HS: - Giấy vẽ hoặc vở thực hành, bút chì, thước, tẩy, com pa, màu,... III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2 phút 5 phút 5 phút 20 phút 5 phút 3 phút - Ổn định lớp, kiểm tra bài củ? - Giới thiệu bài mới. HĐ1:Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - GV cho HS xem một số đồ vật có trang trí hình vuông và gợi ý. + Kể tên một số đồ vật có trang trí h.vuông ? + Trang trí có tác dụng gì ? -GV cho HS xem một số bài trang trí hình vuông và đặt câu hỏi. + Hoạ tiết để đưa vào trang trí là gì ? + Các hoạ tiết được sắp xếp như thế nào ? + Màu sắc phải vẽ thế nào ? - GV tóm tắt. HĐ2: Cách trang trí hình vuông. - GV yêu cầu HS nêu các bước tiến hành vẽ trang trí hình vuông. - GV vẽ minh hoạ trên bảng và hướng dẫn . + Kẻ hình vuông, trục và đường chéo. + Tìm và vẽ các hình mảng trang trí. + Vẽ hoạ tiết phù hợp. + Vẽ màu theo ý thích. HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành. - GV gọi 3 đến 4 HS lên bảng vẽ. - GV bao quát lớp, nhắc nhớ HS vẽ các hình mảng, hoạ tiết, màu sắc,... theo ý thích. - GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi. HĐ4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài đẹp, chưa đẹp để n.xét. - GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá bổ sung. * Củng cố - dặn dò: - Về nhà nhớ sưu tầm một số tượng (nếu có). - Nhớ đưa vở, màu, bút chì, tẩy để học./ - HS trả lời bài củ. - HS chú ý lắng nghe. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. + Thảm, gạch hoa, khăn,... + Có tác dụng làm cho đồ vật đẹp hơn - HS quan sát và trả lời. + Hoa, lá, các con vật, mảng h.học + Được sắp xếp đối xứng qua trục,hoạ tiết chính to và nằm ở giữa, hoạ tiết nhỏ vẽ ở 4 góc và cạnh. + Hoạ tiết giống nhau vẽ màu giống nhau - HS lắng nghe. - HS trả lời: - HS quan sát và lắng nghe. - HS vẽ bài. - Vẽ hoạ tiết sáng tạo, vẽ màu theo ý thích,... - HS đưa bài lên để nhận xét. - HS nhận xét về họa tiết, màu sắc,... - HS lắng nghe. - HS lắng nghe dặn dò. Tuần./Bài 32: Thường thức mỹ thuật TÌM HIỂU VỀ TƯỢNG I- MỤC TIÊU. - Giúp HS bước đầu tiếp xúc, tìm hiểu và nhận biết các thể loại tượng. - HS chỉ ra những bức tượng mà mình yêu thích. - HS có ý thức trân trọng, giữ gìn những tác phẩm điêu khắc. II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC. GV: - Sưu tầm một số ảnh tượng đài, tượng cổ, tượng chân dung. - Tìm một vài tượng thật để HS quan sát. HS: - Sưu tầm tranh, ảnh về các loại tượng. Vở Tập vẽ 2. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2 phút 10 phút 10 phút 9 phút 2 phút 7 phút Ổn định lớp học, giới thiệu bài mới. - GV giới thiệu một số tranh và tượng. + Tranh được vẽ trên giấy. + Tượng được nặn, tạc bằng gỗ, thạch cao, xi măng, đồng, đá, - GV yêu cầu HS nêu một số tượng mà HS biết. HĐ1: Hướng dẫn HS xem tượng. - GV yêu cầu HS quan sát 3 pho tượng trong vở Tập vẽ 2 và giới thiệu. yêu cầu HS chia nhóm. 1. Tượng vua Quang Trung: - GV yêu cầu HS quan sát tượng và gợi ý: + Vua Quang Trung tư thế như thế nào ? + Nét mặt ? + Tay trái cầm gì ? + Tượng đặt ở đâu ? - GV tóm tắt: 2. Tượng phật “Hiếp-tôn-giả”. - GV gợi ý HS về hình dáng pho tượng. + Phật đứng như thế nào ? + Nét mặt tượng phật thế nào ? + Hai tay như thế nào ? - GV tóm tắt: 3. Tượng Võ Thị Sáu. - GV yêu cầu quan sát tượng và gợi ý: + Chị đứng trong tư thế như thế nào ? + Nét mặt của chị thế nào ? + Hai tay của chị làm gì ? - GV tóm tắt: HĐ2: nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét chung về tiết học, biểu dương một số HS tích cực phát biểu xây dựng bài, động viên HS khá, giỏi, * Củng cố - dặn dò: + Liên hệ: Tổ chức trò chơi ô chữ. - Đưa vở, bút chì, tẩy, màu, cho tiết học sau. - HS quan sát và lắng nghe. - HS trả lời: tượng voi, hổ, rồng, - HS quan sát - HS chia nhóm. - HS thảo luận và trả lời. N1: Trong tư thế hướng về phía trước, dáng hiên ngang. N2: Mặt ngẩng cao, mắt nhìn thẳng, N3: Tay trái cầm đốc kiếm, N4: Tượng đặt trên bệ cao. - HS lắng nghe. - HS thảo luận và trả lời: N1: Phật đứng ung dung, thư thái, N3: Nét mặt đăm chiêu, suy nghĩ. N3: Hai tay đặt lên nhau. - HS quan sát và lắng nghe. - HS thảo luận và trả lời. N1: Trong tư thế hiên ngang, N2: Đầu ngẩng cao, mắt nhìn thẳng, N3: Tay nắm chặt, biểu hiện kiên quyết. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe nhận xét. - HS tổ chức trò chơi theo tổ. - HS lắng nghe dặn dò. Tuần./Bài 33: Vẽ theo mẫu VẼ CÀI BÌNH ĐỰNG NƯỚC (Vẽ hình) I- MỤC TIÊU. - HS nhận biết hình dáng, màu sắc của bình đựng nước. - Giúp HS Tập quan sát, so sánh tỉ lệ của bình. - HS biết cách vẽ và vẽ được cái bình đựng nước theo mẫu. - HS sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần giống với mẫu. II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC. GV: - Một vài cái bình đựng nước khác nhau về kiểu dáng và màu sắc - Hình gợi ý cách vẽ, bài vẽ của HS năm trước. HS: - Giấy hoặc vở Tập vẽ, bút chì, tẩy, màu,... III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2 phút 5 phút 5 phút 20 phút 5 phút 3 phút - Ổn định lớp học, kiểm tra bài củ? - Giới thiệu bài mới. HĐ1: Hướngdẫn HS quan sát, nhận xét. - GV cho HS quan sát một số kiểu dáng khác nhau của cái ấm pha trà và gợi ý: + Kiểu dáng của bình đựng nước ? + Màu sắc có phong phú không ? + Gồm những bộ phận nào ? + Tỉ lệ của cái ấm ? - GV tóm tắt. - GV cho HS xem một số bài vẽ của HS và gợi ý về: bố cục, hình ảnh, màu sắc,... - GV củng cố. HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ. - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ theo mẫu. - GV đặt mẫu vẽ. - GV vẽ minh họa bảng và hướng dẫn. + Ước lượng chiều cao, chiều ngang vẽ KH. + Xác địng tỉ lệ các bộ phận và phác hình. + Vẽ chi tiết, hoàn chỉnh hình. HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành. - GV nêu yêu cầu vẽ bài. - GV bao quát lớp, nhắc nhở HS vẽ KH cho cân đối với tờ giấy, nhìn mẫu để vẽ cho rõ đặc điểm. - GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá,giỏi HĐ4: Nhận xét, đánh giá: - GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để n.xét. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. * Củng cố - dặn dò: - Sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh. - Đưa vở, bút chì, tẩy, màu,.../. - HS trả lời bài củ. - HS chú ý lắng nghe. - HS quan sát và nhận xét. + Có kiểu dáng khác nhau, + Màu sắc phong phú, + Gồm: miệng, thân, đáy, tay cầm, ... + Có tỉ lệ khác nhau: cái cao, cái thấp. - HS lắng nghe. - HS quan sát và nhận xét về: bố cục, hình ảnh, - HS lắng nghe. - HS nêu các bước vẽ theo mẫu. - HS quan sát mẫu. - HS quan sát và lắng nghe. - HS vẽ cái bình đựng nước theo mẫu, - HS đưa bài lên để nhận xét. - HS nhận xét về bố cục, hình, và chọn ra bài vẽ đẹp nhất. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe dặn dò. Tuần./Bài 34: Vẽ tranh ĐỀ TÀI PHONG CẢNH I- MỤC TIÊU. - HS nhận biết và hiểu được đề tài tranh phong cảnh. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của phong cảnh thiên nhiên. - HS biết cách vẽ và vẽ được tranh phong cảnh theo ý thích. - HS sắp xếp hình vẽ cân đối, thể hiện rõ nội dụng đề tài, màu sắc phù hợp. II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC. GV: - Một số tranh, ảnh phong cảnh - Bài vẽ phong cảnh của HS lớp trước. HS: - Tranh, ảnh phong cảnh. Giấy vẽ hoặc vở thực hành, bút chì, tẩy, màu,... III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1phút 5 phút 5 phút 20 phút 5 phút 4 phút - Ổn định lớp học, giới thiệu bài mới. HĐ1: Tìm và chọn nội dung đề tài - GV treo một số bức tranh về đề tài phong cảnh và đặt câu hỏi. + Tranh vẽ phong cảnh gì ? + Hình ảnh nào là chính, h. ảnh nào là phụ? + Màu sắc như thế nào ? - GV tóm tắt: + GV yêu cầu HS nêu một số phong cảnh nơi em ở. + Em đã đi tham quan ở đâu ? Phong cảnh ở đó như thế nào ? HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ. - GV yêu cầu HS nêu các bước tiến hành vẽ tranh. - GV vẽ minh hoạ bảng và hướng dẫn. B1: Tìm, chọn nội dung đề tài. B2: Vẽ hình ảnh chính, hình ảnh phụ. B3: Vẽ chi tiết hoàn chỉnh hình. B4: Vẽ màu theo ý thích. HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành - GV gọi 2 đến 3 HS và đặt câu hỏi: + Em chọn phong cảnh gì để vẽ ? + Hình ảnh nào là chính, hình ảnh nào là phụ ? - GV bao quát lớp, nhắc nhở HS vẽ hình ảnh chính chiếm phần lớn trong bức tranh,... - GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi. HĐ4: Nhận xét, đánh giá. -GV chọn một số bài đẹp,chưa đẹp để nhận xét - GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá bổ sung. * Củng cố - dặn dò: + Liên hệ: - Qua bài học này các em cần phải làm gì để bảo vệ các phong cảnh thiên nhiên? - Chọn bài vẽ đẹp nhất để trưng bày./. - HS chú ý lắng nghe. - HS quan sát tranh và trả lời. + Cầu Tràng tiền, biển, nông thôn.. + Phong cảnh là h.ảnh chính,... + Có đậm, có nhạt,... - HS lắng nghe. - HS trả lời: + Ở Hà Nội có Hồ gươm, Đà Nẵng có chùa Non nước,...rất đẹp - HS trả lời: - HS quan sát và lắng nghe. - HS trả lời theo cảm nhận riêng + Cầu Tràng Tiền, cảnh biển,... + Phong cảnh là h. ảnh chính,... - HS vẽ bài theo ý thích. Vẽ màu phù hợp với quang cảnh, phong cảnh,... - HS đưa bài lên để nhận xét. - HS nhận xét về h.ảnh, màu sắc,... - HS lắng nghe - HS liên hệ. - HS lắng nghe dặn dò.
Tài liệu đính kèm: