TIẾT 2 + 3 : Tập đọc : Tiết thứ : 34+35
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA .
I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4)
- HS khá, giỏi trả lời được CH5.
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK
TUẦN 12 : Thứ hai, ngày 09 tháng 11 năm 2009 TIẾT 1 : CHÀO CỜ SINH HOẠT ĐẦU TUẦN. TIẾT 2 + 3 : Tập đọc : Tiết thứ : 34+35 SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA . I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4) - HS khá, giỏi trả lời được CH5. * GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. III. Hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh A .Khởi động: Hát B . Kiểm tra bài cũ: (5’) “Cây xoài của ông em” Yêu cầu HS đọc bài + TLCH GV nhận xét, ghi điểm. C . Bài mới: “Sự tích cây vú sữa” 1/ GV giới thiệu bài:(2’) 2/ Luyện đocl (28’) * - Đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài - GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả GV yêu cầu 1 HS đọc lại * - Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. - Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, vỗ về GV đọc mẫu Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ Yêu 1 HS đọc đoạn 1 + Trong đoạn này có từ khó nào? - Giải nghĩa từ: la cà, vùng vằng + Em hiểu thế nào là “ mỏi mắt chờ mong” Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2 + Hỏi: thế nào là “xòa cành”? Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3 Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài Gọi HS đọc lại Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm Tổ chức thi đọc giữa các nhóm GV nhận xét, tuyên dương Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 3 - Hướng dẫn tìm hiểu bài: (2O’) ( TIẾT 2 ) Yêu cầu HS đọc đoạn 1 Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? Yêu cầu HS đọc đoạn 2 Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà? Trở về nhà không có mẹ cậu bé đã làm gì? Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào? Quả ấy có gì lạ? Ò Không thấy mẹ cậu bé đã ôm lấy cây xanh mà khóc, tức thì quả lạ xuất hiện. Yêu cầu HS đọc đoạn 3 Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? Ò Cậu bé nhìn cây mà ngỡ như chính mẹ đang ôm mình. Theo em nếu gặp lại mẹ thì cậu bé sẽ nói gì? Þ Tình yêu sâu nặng của mẹ đối con cái mình GV liên hệ, giáo dục. 4 / Luyện đọc lại :(10’) GV mời 4 tổ đại diện lên đọc bài Nhận xét và tuyên dương D- .Nhận xét – Dặn dò: (5’) - GD BVMT : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ. Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK. Hát HS đọc + TLCH HS nhắc lại HS theo dõi - 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo - HS đọc nối tiếp từng câu - HS nêu HS đọc La cà, vùng vằng Chờ đợi mong mỏi quá lâu HS đọc HS nêu HS đọc - Luyện đọc các câu: “Một hôm,/ vừa đói vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà. HS đọc HS đọc nối tiếp từng đọan HS luyện đọc trong nhóm HS thi đọc HS nhận xét. - Cả lớp đọc HS đọc. Vì bị mẹ mắng. HS đọc đoạn 2. Vì bị đói rét, và bị trẻ lớn hơn đánh nên cậu mới tìm đường về nhà. Gọi mẹ khản cả giọng, rồi ôm một cây xanh trong vườn mà khóc. Cây run rẩy, hoa nở trắng xoá cả cành, hoa tàn, quả xuất hiện, da căng mịn, rồi chín. Khi môi cậu vừa chạm vào thì một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. HS đọc. Một mặt lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ mong. Một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. Cây xoà cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm, vỗ về. _ HS nêu theo suy nghĩ của mình. Đại diện từng tổ đọc bài TIẾT 4: Toán (Tiết 56) TÌM SỐ BỊ TRỪ I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm và giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. - BT cần làm : B1(a,b,d,e) ; B2(cột 1,2,3) ; B4. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT 2,3; SGK. III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh A - Ổn định: B - Bài cũ: (5’) Luyện tập Đặt tính rồi tính: 82 – 27 42 – 35 22 – 8 72 – 49 Nhận xét, tuyên dương C - Bài mới: Tìm số bị trừ 1/ Giới thiệu phép tính: 10 – 4 (13’) ? 10 – 4 bằng bao nhiêu ? - Yêu cầu nêu tên gọi các thành phần trong phép tính trừ GV che số 10 và nói: Hôm nay chúng ta sẽ học bài tìm số bị trừ GV ghi bảng * - Hình thành kiến thức : GV gắn 10 ô vuông Có bao nhiêu ô vuông? GV tách 4 ô vuông 10 ô vuông tách 4 ô vuông còn mấy ô vuông? Làm thế nào để biết còn 6 ô vuông? Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần trong phép tính trừ GV che số 10 và nói: Nếu số bị trừ bị che thì làm thế nào để tìm số bị trừ? GV chốt cách tìm của HS và giới thiệu cách tìm số bị trừ bằng cách gọi x là số bị trừ: x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 GV cho : x – 10 = 15 Þ Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta lấy hiệu cộng với số trừ. 2 / Thực hành :(15’) * Bài 1: Tìm x ND DDC (câu c; g) GV cho HS xác định tên gọi của x trong phép tính Nêu cách tìm Nhận xét * Bài 2(cột 1,2,3): Số GV hướng dẫn tìm hiệu ở cột 1 và tương tự HS tìm số bị trừ các cột còn lại Số bị trừ 11 20 64 Số trừ 5 11 32 Hiệu 6 9 32 GV sửa bài * Bài 3: ND ĐC * Bài 4: Nhận xét, chấm một số phiếu và sửa bài. D - Dặn dò:(5’) - Xem lại bài, học thuộc qui tắc tìm số bị trừ - Chuẩn bị: 13 trừ đi một số: 13 - 5” Hát 2 HS lên bảng thực hiện Nêu cách đặt tính và tính 6 10: số bị trừ 4: số trừ 6: hiệu HS nhắc lại 10 ô vuông 6 ô vuông 10 – 4 = 6 HS nêu HS nêu HS nêu lại cách tính HS nêu và tính kết quả x – 10 = 15 x = 15 + 10 x = 25 HS nhắc lại HS nêu yêu cầu Số bị trừ HS nêu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp. HS nêu yêu cầu HS làm vào vở, 3 HS làm bảng phụ HS nêu yêu cầu. Tự làm bài vào phiếu cá nhân. HS nhắc lại cách tìm số bị trừ. BUỔI CHIỀU : TIẾT 1 + 2 : LUYỆN ĐỌC + LUYỆN VIẾT TIẾT THƯ : 19 + 25 SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA . I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (Trả lời được các câu hỏi trong bài) - HS khá, giỏi trả lời được CH5. - Luyện viết được đúng, đẹp đoạn 1,đoạn 2 của bài. * GD BVMT (Khai thác trự tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa + vở luyện viết. III. Hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh 1.Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) “Cây xoài của ông em” Yêu cầu HS đọc bài + TLCH GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: “Sự tích cây vú sữa” 1 / GV giới thiệu bài :(2’) 2 / Luyện đọc : (18’) - GV đọc mẫu toàn bài - GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả GV yêu cầu 1 HS đọc lại Yêu 1 HS đọc đoạn 1 - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2 Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3 * - GV goi 8 em đọc, kết hợp trả lời câu hỏi Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà? Trở về nhà không có mẹ cậu bé đã làm gì? Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào? Quả ấy có gì lạ? Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? . 3 / Luyện viết :(20’) * - GV đọc cho HS viết đoạn 1 và đoạn 2: - Hết thời gian (viết xong) cho HS tự soát lỗi chính tả. - GV chấm bài và nhận xét bài học sinh trước lớp. --------- D - Nhận xét – Dặn dò: (5’) Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK. Hát HS đọc + TLCH HS nhắc lại HS theo dõi 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo - HS đọc HS đọc HS nêu Vì bị đói rét, và bị trẻ lớn hơn đánh nên cậu mới tìm đường về nhà. Gọi mẹ khản cả giọng, rồi ôm một cây xanh trong vườn mà khóc. Cây run rẩy, hoa nở trắng xoá cả cành, hoa tàn, quả xuất hiện, da căng mịn, rồi chín. Khi môi cậu vừa chạm vào thì một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. - Một mặt lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ mong. Một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. Cây xoà cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm, vỗ về. + HS viết bài vào vở. + Tự soát bài. - HS tiếp thu. ************************************************************** Thứ ba, ngày 10 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Toán : TIẾT THỨ : 57 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một sôù. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5. - BT cần làm : B1(a) ; B2 ; B4. - Tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: 1 bó 1 chục que tính và 3 que lẻ ; 1 bó 1 chục que tính và 3 que lẻ, VBT, BĐDT III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh A . Oån định: B . Bài cũ: (5’)“Tìm số bị trừ” - Ghi bảng: x - 8 = 16 x - 5 = 17 x – 58 = 58 Nêu qui tắc tìm số bị trừ GV nhận xét C . Bài mới: “13 trừ đi một số 13 - 5” 1/ Giới thiệu phép trừ (13’) GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm kết quả Cô có bao nhiêu que tính? Yêu cầu HS lấy 1 bó 1 chục và 3 que lẻ Bớt bao nhiêu que tính? Yêu cầu HS thực hiện trên que tính và nêu kết quả Nêu cách thực hiện Chốt: Lấy 3 que lẻ rồi tháo 1 chục lấy tiếp 2 que tính nữa( vì 3 + 2 = 5) Vậy 13 – 5 bằng bao nhiêu ? GV ghi bảng Yêu cầu HS tự đặt tính. 1 3 - 5 8 Yêu cầu vài HS nhắc lại * - Giới thiệu bảng trừ và bước đầu thuộc bảng trừ Yêu cầu HS thao tác trên que tính tìm kết quả các phép tính: 13 – 4 13 – 7 13 – 5 13 – 8 13 – 6 13 – 9 GV ghi bảng GV cho HS thuộc bảng trừ 3/ THực hành:(15’) * Bài 1:Tính nhẩm ND ĐC (cột b) Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 1 Yêu cầu HS làm bài vào vở. GV sửa bài và nhận xét. * Bài 2:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu GV sửa bài * Bài 4: GV sửa, nhận xét , ghi điểm D .Củng cố, dặn dò :(5’)ø Đọc lại bảng trừ Dặn : Sửa lại các bài toán sai. Học thuộc bảng trừ. Chuẩn bị bài: 33 – 5 Hát 3 HS lên bảng làm Vài HS nêu 13 que tính HS thực hiện 5 que tính HS nêu HS tự nêu, thực hiện phép tính 13 – 5 = 8 HS nêu cách đặt tính HS nhắc lại. HS thực hiện và nêu kết quả Đồng thanh, tổ, nhóm, cá nhân. HS nêu HS làm miệng, sửa bài HS đọc yêu cầu HS làm bảng con - HS làm vào vở, 1 HS giải bảng phụ HS đọc Tiết 3 : Chính tả Tiết thứ: 23 SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục tiêu: - Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT2 ; BT(3) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục tính giữ gìn vở sạch đẹp II. Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi nội dung BT2, BT3. Vở, bảng con III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh A . Ổn định: B . Bài cũ:(5’) “Cây xo ... 24 26 8 - HS làm bài : x – 27 = 15 x = 15+ 27 x = 42 _ HS đọc đề. Bài giải : Tuổi của bố là : 63 – 34 = 29 (tuổi) Đáp số : 29 tuổi Tiết 2 : Tập làm văn ( vở BT) Tiết thứ:12 GỌI ĐIỆN I. Mục tiêu: - Đọc hiểu bài Gọi điện, biết một số thao tác gọi điện thoại, trả lới được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại. - Viết được 3-4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở vở BT. - HS cả lớp hoàn thành vở BT. II. Chuẩn bị: 1 máy điện thoại. III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh A . Ổn định: (2’) B . Bài cũ:(5’)Chia buồn, an ủi GV yêu cầu 2 HS đọc bức thư ngắn hỏi thăm ông bà. à Nhận xét, ghi điểm. C . Bài mới: *- Hướng dẫn HS làm bài tâp.:(30’) GV gợi ý các tình huống : + Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì ? + Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ cùng đi, em sẽ nói lại như thế nào ? + Bạn gọi điện cho em lúc em đang làm gì ? + Bạn rủ đi đâu ? + Vì bận học em từ chối, em sẽ nói với bạn như thế nào? Yêu cầu HS làm bài vào vở chọn 1 trong các tình huống trên làm. à Lưu ý : Cần trình bày đúng lời đối thoại, ghi dấu gạch ngang đầu dòng trước lời đối thoại.Viết gọn, rõ, đủ ý cần trao đổi qua điện thoại. Þ Em cần từ chối khéo léo, không làm mất lòng bạn. D . Củng cố (3’) GV tổ chức HS thi đua gọi điện thoại, trao đổi những thông tin đã học. à GV nhận xét, tuyên dương. Đ. Dặn dò:(2’) - Về thực hành nghe, gọi điện. Chuẩn bị : Kể về gia đình. Nhận xét tiết học. _ Hát _ 2 HS đọc bài viết của mình. _ Rủ em đến thăm 1 bạn trong lớp bị ốm. _ Đúng 5 giờ chiều nay, mình sẽ đến nhà An rồi cùng đi nhé ! _ Đang học bài. _ Đi chơi. _ HS tự nêu ý kiến. _ HS tự làm bài vào vở.Hết thời gian viết, học sinh đọc bài trước lớp. _ Đại diện 6 nhóm thi đua. ************************************************************* Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Toán Tiết thứ : 60 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 13 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5 ; 53 – 15. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15. - BT cần làm : B1 ; B2 ; B4. - Tính toán nhanh, chính xác các bài toán có lời văn. II. Chuẩn bị : Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh A . Ổn định: (2’) B . Bài cũ:(5’) 53 – 15 GV yêu cầu 4 HS sửa bài 2/ 59. Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? Nhận xét, ghi điểm. C . Bài mới: (28’) Luyện tập. Bài 1: Tính nhẩm Tổ chức thi đua 2 dãy đọc bảng trừ. (13 trừ đi 1 số ). à Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Đặt tính rồi tính. Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính. Yêu cầu HS làm bài vào vở, HS nào làm xong thì lên làm vào bảng con. * Bài 3: ND ĐC :Yêu cầu HS tự làm bài. * Bài 4: - H.dẫn HS làm bài. à Chấm bài. Nhận xét. * Bài 5: ND ĐC: Yêu cầu HS tự làm bài. D . Củng cố(3’) : GV chốt lại bài, yêu cầu HS đọc quy tắc tìm số bị trừ. Đ . Dặn dò:(2’) - Về làm bài 3. Chuẩn bị : 14 trừ đi một số: 14 – 8. - Nhận xét tiết học. _ Hát. _ 4 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. _ HS nêu. _ HS đọc yêu cầu. _ HS nêu miệng _ HS đọc yêu cầu _ HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 73 63 83 _ 29 _ 35 _ 27 44 28 56 - HS tự làm bài vào vở. _ HS đọc yêu cầu bài. - HS tự làm bài vào vở: Bài giải Số vở còn lại là: 63 – 48 = 15 (quyển) Đáp số: 15 quyển. - Tự làm bài ,sau đó báo bài trước lớp. - HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - Tiếp thu. Tiết 2: Tập viết Tiết thứ : 12 CHỮ HOA: K I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần). - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: Mẫu chữ K hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Kề vai sát cánh cỡ nhỏ. Vở tập viết, bảng con. III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh A . Ổn định:(2’) B . Bài cũ:(5’) Chữ hoa I Gọi 2 HS lên bảng viết chữ I hoa, Ích Hãy nêu câu ứng dụng? Nhận xét, tuyên dương. C . Bài mới: (28’) Chữ hoa : K Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ K GV treo mẫu chữ K. + Chữ K cao mấy li ? + Có mấy nét ? GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi + Nét 1 và nét 2 : viết giống 2 nét đầu của chữ I. + Nét 3 : Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo thành vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải. Dừng bút ở đường kẻ 2. GV yêu cầu HS viết bảng con. GV theo dõi, uốn nắn. Kết luận: Chữ K hoa có 3 nét. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết từ ứng dụng Nêu cụm từ ứng dụng ? Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng : chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc.(Tương tự nghĩa của cụn từ Góp sức chung tay) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ : + Những con chữ nào cao 1 li ? + Những con chữ nào cao 1,25 li ? + Những con chữ nào cao 1,5 li ? + Những con chữ nào cao 2,5 li ? Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là 1 con chữ o. Chú ý cách nối nét ở nét cuối của chữ K nối sang nét đầu của chữ ê. GV hướng dẫn HS viết chữ Kề. Nhận xét , tuyên dương. Kết luận: Lưu ý cách nối nét giữa các con chữ. Hoạt động 3 : Thực hành GV yêu cầu HS nhắc lại cách cầm bút,để vở và tư thế ngồi viết. GV yêu cầu HS viết vào vở : ( 1dòng ) (1 dòng ) (1 dòng ) ( 1 dòng ) (3 lần ) GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết yếu. D. Củng cố(3’) GV yêu cầu các tổ tìm những đồ vật có âm đầu là K à Tổ nào tìm được nhiều sẽ thắng. GV yêu cầu các tổ cử đại diện lên thi đua viết chữ K hoa.à Nhận xét, tuyên dương. Đ . Dặn dò:(2’) - Về hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị : Chữ hoa: L - Nhận xét tiết học. - Hát - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - HS quan sát. - Cao 5 li - Có 3 nét. - HS viết bảng con chữ K (cỡ vừa và nhỏ). - Kề vai sát cánh. - HS nêu. _ ê, v, a, i, c, n. _ s. _ t. _ K, h. _ HS viết bảng con. _ HS nhắc tư thế ngồi viết và viết. _ HS tìm và nêu. _ Các tổ cử đại diện lên thi đua. Tiết 3: SINH HOẠT CUỐI TUẦN: I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 12. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Nề nếp lớp tương đối ổn định. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Một số em chưa chịu khó học ở nhà. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Thực hiện phòng tránh cúm A (H1N1) khá tốt. III. Kế hoạch tuần 13 : * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Chuẩn bị bài vở chu đáo trước khi đến lớp. * Học tập: - Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 13 - Tích cực tự ôn tập kiến thức. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian. BUỔI CHIỀU : TIẾT 1+ 2 : LUYỆN ĐOC + LUYỆN VIẾT TIẾT THỨ :20 + 26 ĐIỆN THOẠI I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Hiểu và biết cách nói chuyện bằng điện thoại. - HS khá, giỏi trả lời được các câu hỏi trong bài. - Luyện viết được đúng, đep 6 dòng đầu của bài. * GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa + vở luyện viết. III. Hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh 1.Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) “ Mẹ ” Yêu cầu HS đọc bài + TLCH GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới:”Điện thoại ” 1 / GV giới thiệu bài :(2’) 2 / Luyện đọc : (13’) - GV đọc mẫu toàn bài - GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả - GV yêu cầu 1 HS đọc lại - Yêu 1 HS đọc đoạn 1 - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2 * - GV gọi 8 em đọc, kết hợp trả lời câu hỏi 3 / Luyện viết :(15’) * - GV đọc cho HS viết đoạn 1 : - Hết thời gian (viết xong) cho HS tự soát lỗi chính tả. - GV chấm bài và nhận xét bài học sinh trước lớp. --------- D - Nhận xét – Dặn dò: (5’) Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK. Hát HS đọc + TLCH HS nhắc lại HS theo dõi 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo - HS đọc - HS nêu + HS viết bài vào vở. + Tự soát bài. - HS tiếp thu. Tiết 2: Toán (Vở BT) Tiết thứ : 60 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 13 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5 ; 53 – 15. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15. - BT cần làm :Các bài trong vở BT. - Tính toán nhanh, chính xác các bài toán có lời văn. II. Chuẩn bị : Vở BTï. III. Hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh A . Ổn định: (2’) B . Bài cũ:(5’) Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? Nhận xét, ghi điểm. C . Bài mới: (28’) Luyện tập. * Bài 1: Tính nhẩm Tổ chức thi đua 2 dãy đọc bảng trừ. (13 trừ đi 1 số ). à Nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: Đặt tính rồi tính. Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính. Yêu cầu HS làm bài vào vở, HS nào làm xong thì lên làm vào bảng con. * Bài 3: Ghi kết quả tính :Yêu cầu HS tự làm bài. * Bài 4: - H.dẫn HS làm bài. à Chấm bài. Nhận xét. * Bài 5: Yêu cầu HS khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. . Củng cố(3’) : GV chốt lại bài, yêu cầu HS đọc quy tắc tìm số bị trừ. Đ . Dặn dò:(2’) - Về nhà chuẩn bị : 14 trừ đi một số: 14 – 8. - Nhận xét tiết học. _ Hát. _ 4 HS nêu. _ HS đọc yêu cầu. _ HS nêu miệng _ HS đọc yêu cầu _ HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 53 73 63 _ 16 _ 38 _ 29 37 35 34 - HS tự làm bài vào vở. _ HS đọc yêu cầu bài. - HS tự làm bài vào vở: Bài giải: Buổi chiều bán được số lít dầu là: 83 – 27= 56 (lít) Đáp số: 56 lít dầu. - Tự làm bài ,sau đó báo bài trước lớp. = - HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - Tiếp thu.
Tài liệu đính kèm: