: TẬP ĐỌC
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức :
- Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
2. Kĩ năng :
- Hiểu nội dung : Những kỉ niệm đẹp của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học
- Thuộc một đoạn văn em thích.
3. Thái độ :
- HS ham học và yêu thích môn tập đọc .
II. ĐỒ DÙNG -DẠY HỌC :
- GV: +Tranh ảnh minh họa bài đọc sách giáo khoa.
+ Bảng phụ chép đoạn 3 để luyện đọc và HTL.
- HS: SGK
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A.Ổn định tổ chức: 1’
B.Tiến trình giờ dạy
Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
4’ 1. KT bài cũ
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b. Giảng bài
* Luyện đọc
*Tìm hiểu bài:
* Luyện đọc lại .
3.Củng cố Dặn dò:
- Gọi 1 học sinh lên đọc bài .
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài :
a. Đọc diễn cảm toàn bài.
- Y / C HS đọc nối tiếp theo câu .
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- GVchia bài thành 3 đoạn
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Cho 3 nhóm tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
- Gọi 1HS đọc lại cả bài.
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi
+ Điều gì đã gợi cho tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường?
+Trong ngày đến trường đầu tiên tại sao tác giả thấy mọi vật thay đổi
lớn ?
H : Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ , rụt rè của đám học trò mới tựu trường ?
- Giáo viên đọc mẫu lại đoạn 3.
- Giáo viên hướng dẫn đọc câu khó và ngắt nghỉ đúng cũng như đọc diễn cảm các từ gợi tả , gợi cảm trong đoạn văn
- Gọi 3 HS đọc lại đoạn văn.
- Yêu cầu cả lớp nhẩm đọc thuộc 1 đoạn
- Cho HS thi đọc thuộc 1 đoạn văn.
- GV cùng HS nhận xét biểu dương
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò học sinh về nhà học bài - Ba em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ :“Ngày khai trường”
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu giáo viên .
- HS lắng nghe
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- HS nối tiếp đọc theo câu .
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài .
- Học sinh đọc phần chú giải
- HS đọc từng đoạn trong nhóm .
+ 3 nhóm tiếp nối nhau đọc
- 1 em đọc lại toàn bài .
- Lớp đọc thầm đoạn 1
Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối mùa thu
Vì tác giả lần đầu đi học, cậu rất bỡ ngỡ mọi vật xung quanh cũng thay đổi.
Đứng nép bên người thân , chỉ dám đi từng bước nhẹ, như con chim e sợ, thèm vụng và ước ao.như những học trò cũ.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu bài
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn để đọc đúng theo yêu cầu .
- 3 học sinh khá đọc bài .
- HS tự chọn 1 đoạn văn mình thích và nhẩm đọc thuộc.
- HS thi đua đọc thuộc lòng một đoạn
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất
- Về nhà học bài và xem trước
TUẦN 6 Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2019 TIẾT : 3 + 4 TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN BÀI TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi” và lời người mẹ. - Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc trôi chảy bài tập đọc, kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn người nghe. - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 3. Thái độ: Giáo lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa bài đọc SGK, bảng phụ, phấn màu. - HS: Sách, vở môn học. III. Các hoạt động dạy học III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Ổn định tổ chức: 1’ B.Tiến trình bài dạy Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 2’ 15’ 12’ 7’ 20’ 3’ TẬP ĐỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài b.Giảng bài * Luyện đọc * Hướng dẫn tìm hiểu bài : * Luyện đọc lại. KỂ CHUYỆN * Giáo viên nêu nhiệm vụ: * HD hs kể chuyện 3.Củng cố dặn dò : - Gọi HS đọc bài : Cuộc họp của các chữ viết . - Nêu nội dung bài đọc ? - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu chủ điểm - Giới thiệu bài . a. Đọc mẫu diễn cảm toàn bài b. Hướng dẫn luyện đọc - Yêu cầu HS đọc từng câu. - GV có thể chia bài thành 4 đoạn - Gọi học sinh đọc tiếp nối các đoạn trong bài. - Giúp HS hiểu từ: ngắn ngủn -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm - Gọi một học sinh đọc cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, TLCH + Nhân vật xưng “ Tôi “ trong truyện này là ai ? +Cô giáo ra cho lớp đề tập làm văn như thế nào? + Vì sao Cô – li – a thấy khó viết bài TLV này ? +Thấy các bạn viết nhiều, Cô – li – a làm cách gì để bài viết dài ra +Vì sao lúc đầu mẹ sai đi giặt quần áo Cô – li – a lại ngạc nhiên + Do đâu mà sau đó bạn lại vui vẻ làm theo lời mẹ + Qua bài học giúp em hiểu thêm điều gì ? - GV đọc mẫu đoạn 3 và 4, mời 1 số em thi đọc diễn cảm bài văn. - Mời 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn . - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất - Hướng dẫn học sinh sắp xếp các bức tranh theo thứ tự . - Căn cứ vào 4 bức tranh đã đánh số tự sắp xếp lại các tranh - Gọi học sinh xung phong nêu trật tự của 4 bức tranh của câu chuyện. - Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn xếp đúng nhất - Yêu cầu một học sinh kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời của em ? - Mời học sinh kể mẫu từ 2 – 3 câu . - Gọi từng cặp kể. - Yêu cầu ba , bốn học sinh tiếp nối nhau kể lại 1 đoạn bất kì câu chuyện. - Theo dõi bình chọn học sinh kể tốt nhất .. * Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về học,xem trước bài sau. - 3 em đọc bài , mỗi em đọc một đoạn . - 1 nêu nội dung bài đọc - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu - Lớp luyện đọc từ chỉ tên người nước ngoài : liu - xi - a ,Cô- li-a. - Lần lượt từng em đọc nối tiếp từng câu - Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - Học sinh tự đặt câu với từ ngắn ngủn - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. - Một học sinh đọc lại cả câu truyện - Cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2 một lượt . - Nhân vật xưng “ tôi “ trong truyện có tên là Cô – li – a - Kể lại những việc làm đã giúp mẹ. - Vì Cô – li – a chẳng phải làm việc gì giúp mẹ cả... + Cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm .... + Vì Cô-li-a chưa bao giờ phải giặt quần áo, đây là lần đầu tiên mẹ bảo bạn làm việc này + Vì nhớ ra đó là việc bạn đã viết trong bài tập làm văn . + Lời nói phải đi đôi với việc làm/... - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 2 em đọc diễn cảm bài văn. - 4 em tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất . - Học sinh quan sát lần lượt dựa vào gợi ý để xếp đúng trật tự của 4 bức tranh . - Học sinh xung phong lên bảng xếp lại thứ tự 4 bức tranh theo câu chuyện (Thứ tự các bức tranh :3– 4 – 2 -1). - Lớp bình chọn bạn xếp đúng . - 1 HS em đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu - Một học sinh kể mẫu 2-3 câu. - Lần lượt từng cặp học sinh kể . - Ba , bốn em nối tiếp nhau kể một đoạn câu chuyện . - Lớp theo dõi bình xét nhóm kể hay nhất - Mỗi chúng ta lời nói phải đi đôi với việc làm. Về nhà tập kể lại nhiều lần .- Học bài và xem trước bài sau . Nội dung bổ sung và điều chỉnh: ********************************************* Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2019 TIẾT : 1 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhanh nhẹn, cẩn thận. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phấn màu. - HS: Sách, vở môn học. III. Các hoạt động dạy học: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 28’ 5’ 1. KT bài cũ: 2. Bài mới : *Giới thiệu bài 3. Luyện tập Bài 1 : Bài 2 : Giải toán Bài 3: Giải toán 4. Củng cố Dặn dò - Gọi hai em lên bảng làm bài tập số 3, mỗi em làm câu. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . - GV giới thiệu bài. - Gọi học sinh nêu bài tập 1 . - Gọi một em làm mẫu câu 1. - Yêu cầu học sinh tự tính kết quả . - Gọi 2 học sinh lên tính mỗi em một phép tính . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài - Yêu cầu học sinh nêu bài toán. Muốn tìm được 1 / 5 của mỗi hình bước 1 ta phải làm gì ? -Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. - Yêu cầu học sinh nêu bài toán - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà ôn bài. - Hai học sinh lên bảng làm bài . - Hai học sinh khác nhận xét . - Một em nêu yêu cầu đề bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 2 học sinh lên bảng thực hiện - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Đổi chéo vở kết hợp tự sửa bài cho bạn . - HS nêu - Một học sinh lên bảng thực hiện Bài giải Số bông hoa Vân tặng bạn là : 30 : 6 = 5 ( bông ) Đáp số: 5 bông hoa - Lớp nhận xét chữa bài. - học sinh nêu bài toán - HS tự giải bài toán Bài giải Lớp 3A có số hs đang bơi là: 28 : 4 = 7 (HS) Đáp số : 7 học sinh **************************************** TIẾT : 2 CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT : BÀI TẬP LÀM VĂN. PHÂN BIỆT EO/OEO, S/X. I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/ oeo (Bài 1). - Làm đúng bài 3a. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, viết chính xác bài chính tả. 3. Thái độ: - Giáo lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phấn màu, bảng phụ. - HS: Sách, vở môn học. III. Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 2-3’ 1’ 18-20’ 6-8’ 2-3’ 1’ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nghe- viết: c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Bài 3a: 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS hát. - Mời 3 học sinh lên bảng viết 3 tiếng có vần oam. - Cả lớp viết vào bảng con các từ: cái kẻng, thổi kèn, lời khen, dế mèn. - Nhận xét, đánh giá. - GV giới thiệu và ghi đầu bài. - Giáo viên đọc bài chính tả - Yêu cầu hai em đọc lại. - Giáo viên hướng dẫn nhận xét chính tả trong bài: + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Yêu cầu làm bảng con và viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá. * GV đọc cho học sinh viết vào vở. - Đọc lại để HS tự bắt lỗi và sửa ra ô lỗi. * Chấm chữa bài - GV chấm 5 bài, nêu nhận xét. - GV nêu yêu cầu của bài tập 2. -Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 3 học sinh lên bảng thi làm đúng, nhanh. Sau đó đọc kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 1 số HS đọc lại kết quả. - Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3a. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Gọi 3HS thi làm bài trên bảng. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt - Gọi 3HS đọc lại khổ thơ đã điền đúng âm đầu. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới. -HS hát. - 3HS lên bảng làm bài. - Cả lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu. - Ghi tên bài vào vở. -Lắng nghe - Hai học sinh đọc lại bài - Cả lớp đọc thầm, trả lời. + Chữ đầu câu và tên riêng. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên nhận xét. - Học sinh làm vào vở bài tập. - 3HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. - Lớp chữa bài vào vở. - 2HS đọc đề bài. - Học sinh làm vào vở. - 3 em lên bảng tìm các tiếng cần điền trong bài. - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn làm đúng nhất. - 3 HS đọc khổ thơ. -Lắng nghe -Tiếp thu. Nội dung bổ sung và điều chỉnh: TIẾT : 3 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Kể được một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên. 2. Kỹ năng: Có kĩ năng vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu đúng cách, đảm bảo vệ sinh. 3. Thái độ: Giáo lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phấn màu, tranh trong sách giáo khoa. - HS: Sách, vở môn học. III. Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3-4’ 1’ 28-30’ 2’ 1’ 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: * Hoạt động 1:Thảo luận cả lớp. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS hát. ? Thận làm nhiệm vụ gì? ? Nước tiểu được chứa ở đâu và thoát ra ngoài bằng đường nào? - Nhận xét. - GV giới thiệu, ghi tên bài. - Giáo viên yêu cầu. + Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? + Giáo viên gợi ý: -Gv nhận xét, kết luận - Bước 1. Làm việc theo cặp. + Các bạn trong hình làm gì? + Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu? - Bước 2. Làm việc cả lớp. + Yêu cầu thảo luận cả lớp. - Chúng ta làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu? - Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống nước đủ? - Giáo viên chốt và liên hệ giáo dục: hằng ngày thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo , uống đủ nước + ... o viên nhận xét chốt ý đúng . - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới - 3HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ : Khoeo chân , đèn sáng , xanh xao , - HS lắng nghe . - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 1 học sinh đọc lại bài,lớp đọc thầm. Có 4 câu. Viết hoa chữ đầu câu - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết nháp. - Cả lớp viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên N/X - Lớp tiến hành luyện tập . - Hai em thực hiện làm trên bảng - Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống - Cả lớp thực hiện vào vở. - Vần cần tìm là: a/ ngoằn ngoèo , ngặt nghẽo , ngoẹo đầu - Lớp nhận xét bài bạn . - 2 em đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào vở . - Hai học sinh nêu kết quả (Các từ cần điền: Mướn – thưởng – nướng) - Học sinh khác nhận xét . Về nhà viết lại cho đúng các từ đã viết sai, mỗi chữ 2 dòng. Nội dung bổ sung và điều chỉnh: TIẾT : 5 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CƠ QUAN THẦN KINH I/MỤC TIÊU: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức : - Kể tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh. - Nêu vai trò của trò , tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan. 2. Kĩ năng : - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu . 3. Thái độ : - HS ham học và yêu thích môn TNXH. II. ĐỒ DÙNG -DẠY HỌC : - GV: Các hình trong SGK trang 26 và 27. Hình cơ quan thần kinh phóng to. - HS: vbt III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A.Ổn định tổ chức: 1’ B.Tiến trình giờ dạy Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1’ 5’ 10’ 15’ 3’ 1.KT bài cũ 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Giảng bài *Hoạt động1: Quan sát tranh *Hoạt động 2 *Hoạt động 3 3. Củng cố Dặn dò: - Nêu các nguyên nhân bị các bệnh về cơ quan bài tiết? - Cần làm gì để giữ VS cơ quan bài tiết nước tiểu? - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài . - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1,2 SGK trang 26 và trả lời các câu hỏi sau: + Chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ ? + Trong các cơ quan đó cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ ? Cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống ? + Hãy chỉ vị trí bộ não , tủy sống trên cơ thể em hoặc của bạn ? - Treo hình phóng to về cơ quan thần kinh . - Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận kết hợp chỉ vào sơ đồ trước lớp. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung * Giáo viên kết luận: * Cho HS chơi TC “Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang”. Kết thúc TC, HS trả lời câu hỏi: + Trong trò chơi em đã dùng những giác quan nào để chơi? - Làm việc theo nhóm - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 2 sách giáo khoa trang 27 và trả lời các câu hỏi sau: + Não và tủy sống có vai trò gì ? + Theo bạn các dây thần kinh và các giác quan có vai trò gì ? + Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong những bộ phận này bị hỏng ? - Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp (mỗi nhóm trình bày phần trả lời 1 câu hỏi. * Giáo viên kết luận: sách giáo viên - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn học sinh về nhà học và xem trước bài mới - Hai học sinh lên bảng trả lời bài cũ. - Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài - Lớp tiến hành quan sát hình và trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên . - Hai học sinh lên chỉ vị trí não và tủy sống trên cơ thể của bạn. - HS trả lời - 2HS lần lượt lên bảng chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan TK, nói rõ đâu là não,tuỷ sống, các dây TK... Lớp theo dõi nhận xét bạn . - Lớp tham gia chơi trò chơi. + Học sinh trả lời . - Lớp quan sát hình vẽ trang 27 thảo luận trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên . + Não có vai trò chỉ huy mọi hoạt động của cơ thể. + Các dây thần kinh dẫn các thông tin từ các cơ quan trên cơ thể về não và tủy sống - Lần lượt đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung - Hai học sinh nhắc lại kết luận . - 1 học sinh nêu nội dung bài học - HS lắng nghe . Nội dung bổ sung và điều chỉnh: Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2019 TIẾT : 1 TOÁN PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức : - Học sinh nhận biết được phép chia hết và phép chia có dư. - Biết được số dư luôn bé hơn số chia. 2. Kĩ năng : - Làm đúng các bài tập 3. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận cho học sinh . II. ĐỒ DÙNG -DẠY HỌC : - GV : Các chấm tròn - HS: Vở BT, vở nháp, bút.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A.Ổn định tổ chức: 1’ B.Tiến trình giờ dạy Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 2’ 8’ 23’ 3’ 1. KT bài cũ: 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài b. Giảng bài * Hướng dẫn phép chia 8: 2 và Phép chia 9:2 3. Luyện tập Bài 1 :Tính Bài 2 : Bài 3: Giải toán 4. Củng cố Dặn dò - Gọi 3HS lên đặt tính rồi tính 42 : 2 69 : 3 84 : 4 - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Giới thiệu bài . - Giáo viên ghi bảng 2 phép chia: 8 2 9 2 - Gọi hai em lên bảng mỗi em làm một phép tính, cả lớp nhận xét chữa bài. - Giáo viên gợi ý để học sinh rút ra đặc điểm của phép chia hết và chia dư . - Giáo viên kết luận : * 8 chia 2 được 4 không còn thừa ta nói 8 : 2 là phép chia hết . viết 8 : 2 = 4 * 9 chia 2 được 4 còn thừa 1 ta nói 9 : 2 là phép chia có dư. 1 là số dư Viết 9 : 2 = 4 ( dư 1 ) - Yêu cầu vài học sinh nhắc lại - Cho HS thực hiện trên bảng - Nhận xét chữa bài. - Gọi 1số em nêu kết quả, sau đó từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi TLCH: + Đã khoanh vào 1/2 số ô tô trong hình nào? - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập - 3 học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu - 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào nháp. - Học sinh thực hành chia trên vật thật hạn: + Lấy 9 que tính chia thành 2 nhóm bằng nhau được mỗi nhóm 4 que thừa 1 que tính. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - 3HS lên bảng, cả lớp làm bài trên bảng con. - Một học sinh nêu yêu cầu bài, quan sát hình vẽ rồi trả lời miệng. + Đã khoanh vào 1/2 số ô tô ở hình a -Thực hành làm bài nêu kết quả - 2học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và chuẩn bị bài sau Nội dung bổ sung và điều chỉnh: TIẾT : 2 TẬP VIẾT CHỮ HOA : D, Đ, H I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức : - Viết đúng chữ hoa D, Đ, H ; 2. Kĩ năng : - Viết đúng tên riêng Kim Đồng và câu ứng dụng : Dao có mài....mới khôn ( bằng cỡ chữ nhỏ) 3. Thái độ : - GDHS có ý thức rèn chữ giữ vở sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG -DẠY HỌC : 1.Giao viên: Mẫu chữ viết hoa D, Đ tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ . 2. Học sinh: Sách tập viết III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Ôn định tổ chức:1’ Tiến trình giờ dạy Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 28’ 5’ 1. KT bài cũ: 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Giang bài *Luyện viết chữ hoa : * Luyện viết từ ứng dụng *Luyện viết câu ứng dụng * Hướng dẫn viết vào vở 3. Củng cố Dặn dò - Yêu cầu 2HS viết bảng lớptừ: Chu Văn An, - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Giới thiệu bài - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài: - Giáo viên viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Yêu cầu học sinh tập viết vào nháp các chữ hoa vừa nêu. - Yêu cầu đọc từ ứng dụng: Kim Đồng. - Giới thiệu về anh Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội TNTPHCM, là thiếu niên anh hùng của đất nước. - Cho HS tập viết nháp : Kim Đồng - Yêu cầu một học sinh đọc câu .. + Câu tục ngữ nói gì? - Yêu cầu HS tập viết chữ : Dao - Yêu cầu học sinh viết bài vào vở - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà viết bài và xem trước bài mới . - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con - HS tìm ra các chữ hoa có gồm chữ: D, Đ K. - Lớp theo dõi. - Cả lớp tập viết nháp : D, Đ, K. - Một học sinh đọc từ ứng dụng . - Học sinh lắng nghe để hiểu thêm về người đội viên ưu tú đầu tiên của Đội TNTPHCM. - Cả lớp tập viết nháp. - Đọc câu ứng dụng : Dao có mài mới sắc , người có học mới khôn + Con người phải chăm học mới khôn ngoan , trưởng thành. - HS tập viết chữ Dao trong câu ứng dụng . - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên - Học sinh nộp vở theo yêu cầu của GV. - Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới : Ôn chữ hoa E, Ê Nội dung bổ sung và điều chỉnh: TIẾT 3: AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 6 : AN TOÀN KHI ĐI Ô TÔ , XE BUÝT I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức : - HS biết nơi chờ xe buýt ( xe khách, xe đò). Ghi nhớ những quy định khi lên xuống xe. 2. Kĩ năng : - HS biết thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi ô tô, xe buýt. 3. Thái độ : - Có thói quen thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện giao thông công cộng II. ĐỒ DÙNG -DẠY HỌC : Giáo viên : Các tranh SGK, ảnh cho các hoạt động nhóm. Học sinh : Các phiếu ghi tình huống hoạt động 3 III.Các hoạt động dạy học TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 10’ 11’ 9’ 3’ A.Kiểm tra bài B. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Nội dung * Hoạt động 1 * Hoạt đông 2 * Hoạt động 3 3. Củng cố dặn dò - Con đường an toàn đến trường - GV nêu mục tiêu yêu cầu bài * An toàn lên xuống xe buýt - Em nào đã được đi xe buýt? - Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách? - Ở đó có đặc điểm gì để ta dễ nhận ra? * Hành vi an toàn khi ngồi trên xe buýt - GV kết luận - Gọi HS nhắc lại * Thực hành - GV nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau - HS nêu đặc điểm - HS lắng nghe - HS trả lời - Bến đỗ xe buýt - Nơi có mái che, chỗ ngồi chờ hoặc có biển đề “ Điểm đỗ xe buýt” - Khi đi trên xe buýt ta cần thực hiện nếp sống văn minh để không ảnh hưởng gì đến người khác - Ngồi ngay ngắn không thò đầu thò tay ra ngoài cửa sổ. - Phải bám vịn vào ghế hoặc tay vịn khi xe chuyển bánh - Mỗi tổ thảo luận và chuẩn bị diễn lại một trong các tình huống sau( xem SGK) - Cần đón xe buýt ở đúng nơi qui định - Khi đi xe em cần thực hiện các hành vi an toàn cho mình và cho người khác. Nội dung bổ sung và điều chỉnh: ***************************************************
Tài liệu đính kèm: