Tập đọc - kể chuyện
Tiết 84: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Chú ý các từ ngữ: sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn,thẳng thốt, lung lay.
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào điểm tựa là các tranh minh hoạ từng câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa con; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với ND.
2. Rèn kỹ năng nghe
Thứ Hai ngày 15 tháng 3 năm 2010 Hoạt động tập thể Toàn trường chào cờ Tập đọc - kể chuyện Tiết 84: Cuộc chạy đua trong rừng I. Mục tiêu: A. Tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Chú ý các từ ngữ: sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn,thẳng thốt, lung lay. - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại. B. Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào điểm tựa là các tranh minh hoạ từng câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa con; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với ND. 2. Rèn kỹ năng nghe II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ các câu chuyện trong SGK III. Các HĐ dạy - học: Tập đọc A. KTBC: Kể lại câu chuyện Quả táo ? (3HS) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài. GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn ghi lời đúng - HS nghe - HS nối tiếp đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT toàn bài 3. Tìm hiểu bài - Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ? -> Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối. - Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ? -> Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. - Nghe cha nói Ngựa con phản ứng như thế nào? -> Ngựa con ngúng nguẩy đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Nhất định con sẽ thắng - Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi ? - HS nêu - HS phân vai đọc lại câu chuyện - HS nhận xét -> GV nhận xét Kể chuyện 1. GV giao nhiệm vụ - HS chú ý nghe 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa con - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu + phần mẫu + Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa con là như thế nào? - HS nêu - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh trong SGK - HS quan sát - HS nói ND từng tranh + Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước + Tranh 2: Ngựa cha khuyên con. + Tranh 3: Cuộc thi. + Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi.. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV gọi HS kể chuyện - 4 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện. - 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện -> HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm IV: Củng cố - dặn dò: - Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? - 2HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Toán Tiết 136: So sánh các số trong phạm vi 100.000 A. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết so sánh các số trong phạm vị 100.000 - Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong mỗi nhóm các số có 5 chữ số - Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2 C. Các HĐ dạy học I. Ôn luyện: Y/C HS so sánh các cặp số sau: 120 .... 1230; 4758 .... 4759 6542 .... 6742; 1237 .... 1237 + Nêu quy tắc so sánh các số trong phạm vi 10000 ? (1HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100000 * Học sinh nắm được các số so sánh. a. So sánh số có số các chữ số khác nhau - GV viết bảng: 99 999 100 000 và yêu cầu HS điền dấu >,<,= - HS quan sát - 2HS lên bảng + lớp làm nháp 99999 < 100000 + Vì sao em điền dấu < ? Vì 99999 kém 100000 1 đơn vị - Vì trên tia số 99999 đứng trước 100000 - GV: Các cách so sánh đều đúng nhưng để cho dễ khi so sánh 2 số TN với nhau ta có thể so sánh về số các chữ số của hai số đó với nhau. - Vì khi đếm số, ta đếm 99999 trước rồi đếm 100000. - Vì 99999 có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số - GV: Hãy so sánh 100000 với 99999? - 100000 > 99999 b. So sánh các số cùng các chữ số - GV viết bảng: 76 200 76199 - HS điền dấu 76200 > 76119 + Vì sao em điền như vậy ? - HS nêu + Khi so sánh các số có 4 chữ số ta so sánh như thế nào ? - HS nêu - GV: So sánh số có 5 chữ số cũng tương tự như so sánh số có 4 chữ số ? - HS nghe + Hãy nêu cách so sánh số có 5 chữ số - HS nêu - GV lấy VD: 76200 76199 -> HS so sánh; 76200 > 76199 + Khi so sánh 76200 > 76199 ta có thể viết ngay dấu so sánh 76199 76200 được không? - Được 76199 < 76200 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 + 2: * Củng cố về so sánh số. * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con . 4589 35275 8000 = 7999 + 1 99999 < 100000 -> GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 3527 > 3519 86573 < 96573 * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con 89156 < 98516 69731 > 69713 79650 = 79650 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 67628 < 67728 - GV gọi HS nêu cách điền dấu 1 số P/t ? -> Vài HS nêu b. Bài 3 + 4: * Củng cố về thứ tự số * Bài 3 (147) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở + Số lớn nhất là: 92368 + Số bé nhất là: 54307 - GV gọi HS đọc bài -> 3 - 4 HS đọc bài - HS nhận xét - GV nhận xét * Bài 4 (147) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào vở + Từ bé đến lớn: 16 999; 30 620; 31855, 82581 + Lớn đến bé: 76253; 65372; 56372; 56327 - GV gọi HS đọc bài - 3 HS đọc nhận xét -> GV nhận xét III: Củng cố - dặn dò: - Nêu cách so sánh số có 5 chữ số ? - 3 HS - Về nhà chuẩn bị bài sau Đạo đức: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước I. Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu: - Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống - Sự cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm 2. HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước ô nhiễm nguồn nước II. Tài liệu phương tiện - Phiếu học tập - Các tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm ở địa phương. III. Các HĐ dạy học: 1. KTBC: - Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ? - Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ? 2. Bài mới: a. Hoạt động1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh * Mục tiêu: HS hiểu nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Được sử dụng nước sạch đầy đủ, trẻ em sẽ có sức khoẻ và phát triển tốt. * Tiến hành - GV yêu cầu HS: Vì những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hàng ngày - HS vẽ vào giấy VD: Thức ăn, điện, củi, nước, nhà, ti vi, sách vở, đồ chơi, bóng đá - GV yêu cầu các nhóm chọn lấy 4 thứ cần thiết nhất - HS chọn và trình bày lí do lựa chọn + Nếu không có nước sống của con người sẽ như thế nào ? - HS nêu * Kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: HS biết nhận xét và đánh giá hành vi khi sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước * Tiến hành: - GV chia nhóm, phát phiếu thảo luận và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - HS thảo luận theo nhóm - Một số nhóm trình bày kết quả * Kết luận: a. Không nên tắm rửa cho trâu,bò ngay cạnh giếng nước ăn vì sẽ làm bẩn nước giếng, ảnh hưởng đến SK con người. b. Đổ rác ra bờ ao, hồ là sai vì làm ô nhiễm nước. c. Bỏ vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng riêng là đúng vì đã giữ sạch đồng ruộng và nước không bị nhiễm độc.Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: HS biết quan tâm tìm hiểu thực tế sử dụng nước nơi mình ở. * Tiến hành - GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phát phiếu thảo luận - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận - Các nhóm khác bổ sung - GV tổng kết ý kiến, khen ngợi các HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình đang sống d. Hướng dẫn thực hành: Tìm hiểu thực tế sử dụng sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và tìm cách sử dụng tiết kiệm, BV nước sinh hoạt ở gia đình, nhà trường Thứ Ba ngày 16 tháng 3 năm 2010 Thể dục: Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ Trò chơi "Hoàng Anh - Hoàng Yến" I. Mục tiêu: - Ôn bài TD phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi " Hoàng Anh - Hoàng Yến" hoặc trò chơi HS yêu thích yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động II. Địa điểm phương tiện - Địa điểm - phương tiện - Địa điểm: Sân trường VS sạch sẽ. - Phương tiện: Cờ, kẻ sân trò chơi: III. Nội dung - phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức A. Khởi động: 5' - ĐHTT: - Cán sự lớp báo cáo sĩ số x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND x x x x x x - Chạy chậm theo 1 hàng dọc - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. B. Phần cơ bản 25' 1. Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ 3 lần - ĐHLT: x x x x x x x x x - Lần 1: GV hô - HS tập - Lần 2 /3: Cán sự điều khiển -> GV quan sát, sửa sai. 2. Chơi trò chơi: Hoàng Anh - Hoàng Yến - GV nêu tên trò chơi,cách chơi - GV cho HS chơi thử - HS chơi trò chơi - GV nhận xét C. Phần kết thúc 5' - ĐHXL: - Đi lại hít thở sâu x x x - GV + HS hệ thống bài x x x - GV nhận xét giờ học, giao BTVN x x x Tự nhiên xã hội: Thú (tiếp) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con thú rừng được quan sát - Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng. - Vẽ và tô màu 1 con thú rừng mà HS ưa thích. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK 106 - 107 - Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú. - Giấy, bút màu. III. Các HĐ dạy học: 1. KTBC: - Nêu ích lợi củathú nhà ? - Nêu các bộ phận bên ngoài của thú nhà? -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú rừng được quan sát. * Tiến hành : - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV yêu cầu HS quan sát hình các loài thú rừng trong SGK. + GV nêu câu hỏi và thảo luận: - HS thảo luận theo nhóm. - Kể tên các loại thú rừng em biết ? (Nhóm trưởng điều khiển) - Nêu đặc điểm bên ngoài của thú rừng - So sánh đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa thú nhà và thú rừng ? - Bước 2: Làm việc cả lớp. + GV gọi HS trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày -> HS nhận xét * Kết luận: Thú rừng có đặc ... cố về đọc, viết số đo diện tích theo cm2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào SGK + 127 cm2 + Một nghìn năm trăm xăng - ti - mét vuông - GV gọi HS đọc toàn bài + 10000 cm2 + HS nhận xét -> GV nhận xét b. Bài 2: (151) * Củng cố về DT của hình vuông cho trước - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào SGK + Hình B gồm 6 ô vuông 1cm 2 + Diện tích hình B là 6cm2 + Diện tích hình B bằng diện tích hình A - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét c. Bài 3 (151) * Củng cố về cộng, trừ với số đo là cm2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào bảng con a. 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 40 cm2 - 17 cm2 = 23 cm2 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng b. 6 cm2 x 4 = 24 cm2 32 cm2 : 4 = 8 cm2 d. Bài 4 (151) * Củng cố về giải toán có lời văn kèm theo ĐV là cm2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào vở Bài giải Diện tích tờ giấy mầu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là: - GV gọi HS đọc bài, nhận xét 300 - 280 = 20 (cm2) - GV nhận xét Đáp số: 20 cm2 IV: Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau Chính tả (nhớ viết): Cùng vui chơi I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả: 1. Nhớ - viết lại chính xác các khổ thơ 2, 3, 4 của bài cùng vui chơi 2. Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm, dấu thanh dễ viết sai: l/n; dấu hỏi/ dấu ngã. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy A4 - Tranh, ảnh về 1 số môn TT. III. Các hoạt động dạy học A. KTBC: - GV đọc; thiếu niên, nai nịt, khăn lụa (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD viết chính tả. a. HD chuẩn bị: - GV gọi HS đọc bài - 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ - 2 HS đọc thuộc ba khổ thơ cuối - HS đọc thầm 2, 3 lượt các khổ thơ 2, 3, 4 để thuộc các khổ thơ - GV đọc 1 số tiếng dễ viết sai: Xanh xanh, lượn xuống, quanh quanh -> HS luyện viết vào bảng con. - GV sửa sai cho HS b. GV nêu yêu cầu - HS gấp SGK. Viết bài vào vở. GV quan sát uấn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài - GV đọc bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập * Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV phát cho HS giấy làm trên bảng -> 4 HS làm trên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét a. bóng ném, leo núi, cầu lông 4. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - HS nêu - Chuẩn bị bài sau. Thể dục: Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ. Trò chơi: nhảy ô tiếp sức I. Mục tiêu: - Ôn bài TD phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc lòng và thực hiện được các động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi "Nhảy ô tiếp sức". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Cờ nhỏ, kẻ sân trò chơi: III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 5' - ĐHTT: 1. Nhận lớp: x x x - Cán sự báo cáo sĩ số x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND bài. 2. KĐ: - ĐHKĐ: - Đứng theo vòng tròn khởi động soay các khớp - Chơi trò chơi: Kết bạn - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên B. Phần cơ bản 20' 1. Ôn bài TD phát triển chung với hoa hoặc cờ - ĐHTL: x x x x x x x x x - HS tập cả lớp - cán sự điều khiển - HS tập theo tổ - tổ trưởng điều khiển - GV quan sát, sửa sai - Mỗi tổ lên lớp thực hiện 4 -5 ĐT bất kỳ (theo yêu cầu của GV) 2. Chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sức 10' - GV nêu lại cách chơi - GV tổ chức cho HS chơi - ĐHTC. - GV nhận xét C. Phần kết thúc 5' - Đi thả lỏng, hít sâu - ĐHXL - GV + HS hệ thống bài x x x - GV nhận xét giờ học x x x - Giao BTVN x x x Tập viết: Ôn chữ hoa T I. Mục tiêu: Củng cố cách viết chữ hoa T(th) thông qua bài tập ứng dụng: 1. Viết tên riêng Thăng Long bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Viết câu ứng dụng Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ ? bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa T (Th) - GV viết sẵn bảng tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng III. Các HĐ dạy - học: A. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng ? (2HS) - HS + GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa: - GV yêu cầu HS quan sát trong VTV - HS quan sát trong vở tập viết + Tìm các chữ viết hoa trong bài ? - T (Th), L - GV viết mẫu,kết hợp nhắc lại cách viết. - HS quan sát - HS tập viết Th, L trên bảng con - GV quan sát sửa sai. b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - GV gọi HS đọc - 2HS đọc từ ứng dụng - GV: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt. - HS nghe - HS tập viết bảng con - GV quan sát sửa sai c. Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc - 2HS đọc câu ứng dụng - GV: Năng tập thể dục làm cho con người khoẻ mạnh như uống nhiều thuốc bổ. - Học sinh nghe - HS tập viết bảng con: Thể dục - GV sửa sai cho HS 3. HD viết vào VTV. - GV nêu yêu cầu - HS nghe - GV quan sát uấn nắn cho HS - HS viết vào vở tập viết 4. Chấm, chữa bài - GV thu vở chấm điểm - NX bài viết - HS nghe 5. Củng cố dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau Toán: Diện tích của một hình A. Mục tiêu: - Giúp HS: + Bước đầu làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích thông qua bài toán so sánh diện tích của các hình. + Có biểu tượng về diện tích bé hơn, diện tích bằng nhau. B. Đồ dùng dạy - học: - Các hình minh hoạ trong SGK. C. Các HĐ dạy học: I. Ôn luyện: - Làm bài tập 3 (tiết 138) (1HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu về diện tích của 1 hình * HS nắm được khái niệm về diện tích a. Ví dụ 1: - GV đưa ra trước lớp hình tròn - HS quan sát + Đây là hình gì ? -> Đây là hình tròn. - GV đưa ra HCN - HS quan sát + Đây là hình gì ? - Đây là HCN - GV: Cô đặt HCN lên trên hình tròn - HS quan sát + Em có nhận xét gì về HCN và HT ? -> HCN nằm được trọn trong hình tròn + Diện tích của HCN như thế nào với hình tròn -> Diện tích HCN bé hơn diện tích hình tròn. b. VD2: - GV đưa ra hình A ( như SGK) - HS quan sát + Hình A có mấy ô vuông ? - Hình A có 5 ô vuông - GV: Ta nói diện tích hình A bằng 5 ô vuông - Nhiều HS nhắc lại + Hình B có mấy ô vuông ? -> Có 5 ô vuông + Vậy em có nhận xét gì về hình A và hình B ? -> DT hình a bằng DT hình B. -> Nhiều HS nhắc lại c. VD3: - GV đưa ra hình P (như SGK) - HS quan sát + DT hình P bằng mấy ô vuông ? -> DT hình P bằng 10 ô vuông + GV dùng kéo cắt hình P thành 2 phần hình M và N - HS quan sát + Hãy nêu số ô vuông có trong hình M, N ? -> Hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông + Lấy số ô vuông ở hình M + số ô vuông ở hình N thì được bao nhiêu ô vuông ? -> Thì được 10 ô vuông + 10 ô vuông là diện tích của hình nào trong các hình P, M, N ? - Là diện tích của hình P + Vậy em có nhận xét gì về diện tích của hình P ? - DT hình P bằng tổng diện tích của các hình M và N. 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1: * Củng cố về so sánh diện tích của các hình - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào nháp + Câu a, c là sai + Câu b là đúng - GV gọi HS nêu miệng kết qủa -> 4 - 5 HS nêu -> HS nhận xét. -> GV nhận xét. b. Bài 2 (150) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu thảo luận theo cặp a. Hình P gồm 11 ô vuông Hình Q gồm 10 ô vuông b. Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q - GV gọi HS đọc bài -> 4 - 5 HS - HS nhận xét - GV nhận xét * Bài 3 (150) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và đoán kết quả ? - 3 - 4 HS nêu phỏng đoán của mình - GV đưa ra 1 số hình như hình A - HS quan sát và dùng kéo cắt như SGK - Yêu cầu HS ghép 2 mảnh của vừa cắt thành hình vuông - HS thực hành + Hãy so sánh diện tích hình A với hình B ? - DT hình A bằng DT hình B - GV nhận xét III. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau. Tự nhiên xã hội: Mặt trời I- Mục tiêu: + Sau bài học, học sinh biết: - Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt. - Biết vai trò của mặt gtrời với sự sống của trái đất. - Kể 1 số ví dụ việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày. II- Đồ dùng dạy học: GV : Hình vẽ SGK trang 110,111. HS : SGK III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1- Tổ chức: 2- Kiểm tra: - Nêu những đặc điểm chung của động vật và thực vật? 3- Bài mới: Hoạt động 1 a- Mục tiêu: Biết mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt. Bước 1: Làm việc theo nhóm Giao việc: thảo luận theo câu hỏi sau: - Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn thấy mọi vật? - Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy thế nào? tại sao? - Nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt. * KL: Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt. Hoạt động 2 a- Mục tiêu: Biết vai trò của mặt trời với sự sống trên trái đất. b- Cách tiến hành: Bước 1: QS phong cảnh xung quanh trường học và thảo luận theo nhóm theo câu hỏi: - Nêu VD về vai trò của mặt trời đối với con người, động vật và thực vật? - Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên trái đất? Bước 2: làm việc cả lớp. *KL: Nhờ có mặt trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh. Hoạt động 3 a- Mục tiêu: Kể được 1 số VD con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày. b- Cách tiến hành: Bước 1: QS hình trang 111 kể với bạn những VD về con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời? Bước 2: Liên hệ thực tế. Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời để làm gì? 4- Hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - Thi kể về mặt trời. - Nhận xét giờ học. * Dặn dò: Nhắc nhở h/s công việc về nhà - Hát. - Vài HS. *Thảo luận nhóm. - Ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn thấy mọi vật vì có ánh sáng mặt trời. - Khi đi ra ngoài trời nắng, em thấy chói mắt... - HS kể. * QS ngoài trời. - Giúp con người nhìn thấy được mọi vật... Giúp con người tồn tại và phát triển...Cây cỏ tươi xanh... - Con người, cây cối, động vật không tồn tại và phát triển được. - Đại diện báo cáo KQ. * Làm việc với SGK HS kể. Phơi quần áo. Phơi 1 số đồ dùng Làm nóng nước. - Thi kể những gì em biết về mặt trời - VN ôn bài.
Tài liệu đính kèm: