Tập đọc - kể chuyện: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ.
- Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: Tận số, nỏ.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ rừng, môi trường.
B. Kể chuyện.
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với với giọng diễn cảm.
2. Rèn kỹ năng nghe:
Thứ Hai ngày 19 tháng 4 năm 2010 Hoạt động tập thể: Toàn trường chào cờ Tập đọc - kể chuyện: Người đi săn và con vượn I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: Xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ. - Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: Tận số, nỏ. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ rừng, môi trường. B. Kể chuyện. 1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với với giọng diễn cảm. 2. Rèn kỹ năng nghe: II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: TậP đọc A. KTBC: Đọc bài con cò + trả lời câu hỏi (3 HS) -> HS + GV nhật xét. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài. 2. Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe. b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc đoạn. - HS giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 4. - Đọc cả bài. - Một số HS thi đọc. -> HS nhận xét. 3. Tìm hiểu bài: - Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? -> Con thú nào không may gặp phải bác thì coi như ngày tận số. - Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì? -> Căm ghét người đi săn độc ác. - Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm. -> Hái lá vắt sữa vào miệng cho con. - Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì? -> Đứng lặng chảy cả nước mắt. - Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta? -> Giết hại loài vật là độc ác. 4. Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn đọc đoạn 2. - HS nghe. - Nhiều HS thi đọc -> HS nhận xét. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ. - HS nghe 2. HD kể. - HS quan sát tranh, nêu vắn tắt ND từng tranh. - GV nêu yêu cầu. - GV nhận xét ghi điểm. - Từng cặp HS tập kể theo tranh - HS nổi tiếp nhau kể - HS kể toàn bộ câu chuyện -> HS nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò. - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Toán: luyện tập chung I. Mục tiêu. - Củng cố kỹ năng thực hiện tính nhân, chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số . - củng cố kỹ năng giải toán có lời văn . II. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: Làm BT 2+ 3 ( 2 HS ) -> HS+ GV nhận xét B. Bài mới: a. Bài 1 : * Củng cố về nhân chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số . - Gv gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào bảng con 10715 30755 5 x 6 07 6151 64290 25 05 0 -> GV sửa sai cho HS b. Bài 3 + 2 : * Củng cố về giải toán có lời văn . * Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vở Tóm tắt Bài giải: Có : 105 hộp Tổng số chiếc bánh là : Một hộp có : 4 bánh 4 x 105 = 420 ( chiếc ) Một bạn được : 2 bánh Số bạn được nhận bánh là: Số bạn có bánh : ....bánh ? 420 : 2 = 210 ( bạn ) Đáp số: 210 bạn - GV gọi HS đọc bài - 3 - 4 HS đọc - nhận xét -> GV nhận xét * Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - 2 HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm vào VBT Tóm tắt : Giải: Chiều dài : 22cm Chiều rộng hình chữ nhật là: Chiều rộng : 12 : 3 = 4 (cm) DT : ....cm2? Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 4 = 48 (cm2) Đ/S: 48 (cm2) - GV gọi HS đọc bài - 3 - 4 HS đọc và nhận xét. - GV nhận xét. c) Bài 4: Củng cố về thời gian. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm nháp - nêu kết quả + những ngày chủ nhật trong tháng là: 1, 8, 15, 22, 29. - GV nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. Đạo đức: Dành cho địa phương Biết ơn các thương binh, liệt sĩ I. Mục tiêu : - Củng cố cho HS những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ - HS có thái độ tôn trọng các thương binh liệt sĩ . II. Các hoạt động dạy học : - GV tổ chức cho HS đến nhà một thương binh và 1 gia đình liệt sĩ của thôn - GV yêu cầu HS : + đến nhà phải chào hỏi + giúp đỡ gia đình bằng những việc làm phù hợp với sức khẻo của mình VD: quét sân quét nhà, nấu cơm . + Yêu cầu HS nô đùa, đi đường phải cẩn thận - GV tổ chức cho HS đi trong vòng 40' III. Dặn dò : - Vhuẩn bị giờ sau tiếp tục đi đến các gia đình thương binh liệt sĩ . Chuẩn bị mang cuốc đi để làm cỏ giúp đỡ các gia đình thương binh _____________________________________ Thứ Ba ngày 20 tháng 4 năm 2010 ( Cô Hồng dạy ) Thứ Tư ngày 21 tháng 4 năm 2010 Thủ công: làm quạt giấy tròn (T2) I. Mục tiêu: - HS làm được quạt giấy tròn đúng quy trình KT. - HS yêu thích giờ học. II. Chuẩn bị: - Tranh quy trình. - Giấy thủ công, chỉ. III. Các HĐ dạy- học Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 1. HĐ 3: Thực hành a) Nhắc lại quy trình. - GV gọi HS nêu lại quy trình. - 2 HS nêu + B1: Cắt giấy + B2: Gấp dán quạt. + B3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt. -> GVnhận xét. b) Thực hành. - GV tổ chức HS thực hành và gợi ý cho HS làm quạt bằng cách vẽ trước khi gấp quạt. - HS nghe - HS thực hành - GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS. - GV nhắc: Sau khi gấp phải miết kỹ các nếp gấp, gấp xong cần buộc chặt chỉ, khi dán cần bôi hồ mỏng. IV. Nhận xét dặn dò. - Nhận xét sự chuẩn bị, t ư tưởng học và khả năng thực hành. - Chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Tập đọc: Cuốn sổ tay I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các tên riêng nước ngoài phiên âm: Mô- na- cô, Va- ti- căng, các từ ngữ: cầm lên, lí thú, một phần năm . - Biết đọc bài với giọng vui., hồn nhiên; phân biệt lời các nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu: - Nắm được đặc điểm của một số nước được nêu trong bài. - Nắm được công dụng của sổ tay. - Biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác. II. Đồ dùng dạy- học: - Bản đồ thế giới. - 2- 3 cuốn sổ tay. III. Các hoạt động day- học: A. KTBC: - Đọc bài Mè hoa lượn sóng? (3 HS) à HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài - HS nghe - GV hướng dẫn đọc b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. - HS nối tiếp đọc. - Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc đoạn. - HS giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4 - 1- 2 HS đọc lại toàn bài 3. HD tìm hiểu bài: - Thanh dùng sổ tay làm gì? - Ghi ND cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú - Hãy nói một vài điều lí thú trong sổ tay của Thanh? - VD: Tên nước nhỏ nhất, nước có dân số đông nhất. - Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn? - Vì sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng. 4. Luyện đọc lại: - HS tự hình thành nhóm, phân vai. - Một vài nhóm thi đọc theo vai - HS nhận xét à GV nhận xét 5. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. Toán: luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Kỹ năng tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu tính. B. Các HĐ dạy học: I. Ôn luyện. Nêu các bước giải toán rút về đơn vị. Làm BT 2 + 3 (2HS) -> HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. HĐ 1: Thực hành. a) Bài 1 + 2: Củng cố về giải toán rút về đơn vị. * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu phân tích bài toán. - 2 HS. - Yêu cầu làm vào vở. Tóm tắt 48 đĩa : 8 hộp Bài giải 30 đĩa : ...hộp? Số đĩa có trong mỗi hộp là: 48 : 8 = 6 (đĩa) Số hộp cần để đựng hết 30 đĩa là. 30 : 6 = 5 (hộp) Đ/S: 5 (hộp) - GV gọi HS đọc bài - nhận xét - GV nhận xét. * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - Phân tích bài toán. - 2 HS . Tóm tắt Bài giải 45 HS: 9 hàng. 60 HS: ..? hàng Số HS trong mỗi hàng là: 45 : 9 = 5 (HS) Số hàng 60 HS xếp được là: 60: 5 = 12 (hàng) Đ/S: 12 (hàng) - GV gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. c) Bài 3: Củng cố tính giá trị của biểu thức. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS . - Nêu cách thực hiện. - 1 HS. - HS làm SGK. 8 là giá trị của biểu thức: 4 x 8 : 4 4 là giá trị của biểu thức: 56 : 7 : 2 -> GVnhận xét. III. Củn g cố dặn dò. - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu: ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: bằng gì? Dấu chấm - dấu hai chấm I. Mục tiêu: 1. Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu dùng dấu hai chấm . 2. Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? II. Đồ dùng dạy học. - Bẳng lớp viết bài tập 1. - 3 tờ phiếu viết BT2. III. Các hoạt động dạy học. A. KTBC: Làm miệng BT2,3 (tuần 31). -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD làm bài tập a) BT 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - 1 HS lên bảng làm mẫu. - HS trao đổi theo nhóm. - Các nhóm cử HS trình bày. - HS nhận xét. - GV: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của nhân vật hoặc lời giải thích nào đó. - HS nghe. b) Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - 1 HS đọc đoạn văn. - HS làm vào nháp. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng. - 3 HS lên bảng làm bài. -> HS nhận xét 1. Chấm - GV nhận xét. 2 + 3: Hai chấm. c) BT3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS đọc các câu cần phân tích. - HS làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng chữa bài. a) Bằng gỗ xoan. b) Bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. c) Bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình. -> GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò. - Nêu tác dụng của dấu hai chấm. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ Năm ngày 22 tháng 4 năm 2010 Thể dục: tung và bắt bóng theo nhóm I. Mục tiêu: - Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người, yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi "Chuyển đồ vật". Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi ở mức độ tương đối chủ động. II. Địa điểm và phương tiện. - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/lg P2 tổ chức A. Phần mở đầu. 5-6' - ĐHTT: 1. Nhận lớp. x x x - Cán sự báo cáo sĩ số. x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND. 2. Khởi động. - Tập bài thể dục phát triển chung. 1lần - Trò chơi tìm người chỉ huy. B. Phần cơ bản. 25' 1. Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người. - HS đứng tại chỗ tập tung và bắt bóng 1 số lần. - GV chia số HS trong lớp thành từng nhóm (3HS). - HS tung và bắt bóng theo nhóm. - ĐHTL: x x x - GV hướng dẫn cách di chuển để bắt bóng. - HS thực hành. 2. Trò chơi "Chuyển đồ vật". - GV nêu tên trò chơi, nhắc cách chơi. - ĐHTC: C. Phần kết thúc. 4-5” - ĐHXL: x - Đứng thành vòng tròn, thả lỏng hít thở sâu. x x x x - GV + HS hệ thống bài. - Chuẩn bị bài sau, GV giao BTVN. Tập viết: Ôn chữ hoa x I. Mục tiêu: Củng cố cách viết hoa x thông qua bài tập ứng dụng: 1. Viết tên riêng Đồng Xuân bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Viết câu ứng dụng tốt gỗ hơn tốt nước sơn / xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa x - Tên riêng các câu tục ngữ III. Các HĐ dạy- học: A. KTBC: - GV đọc Văn Lang ( HS viết bảng con) à HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. GTB: 2. HD viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ viết hoa có trong bài? - A, T, X - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết - HS quan sát - HS tập viết chữ X trên bảng con. à GV quan sát, sửa sai. b. Luyện viết tên riêng: - Đọc từ ứng dụng? - 2 HS - GV: Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội - HS nghe. - HS viết từ ứng dụng trên bảng con. - GV nhận xét. c. Luyện viết câu ứng dụng: - Học câu ứng dụng? - 2 HS - GV: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp về tính nết con người - HS nghe. - HS viết các chữ Tốt, Xấu trên bảng con. 3. HD viết vở TV: - GV nêu yêu cầu - HS nghe - HS viết bài. 4. Chấm, chữa bài: - GV thu vở chấm điểm - HS nghe - NX bài viết 5. Củng cố - dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. Toán: Luyện tập A.Mục tiêu: - Củng cố về giải toán có liên quan đến rút về ĐV. - Tính giá trị của biểu thức số. - Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê. B. Đồ dùng: - Bài 4 kẻ sẵn trên bảng phụ. C. Các hoạt động dạy- học: I. Ôn luyện: - Làm BT1 +2 (T158) ( 2HS) à HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Thực hành. a. Bài 1+2: Củng cố giải toán rút về ĐV. Bài 1: - GV nhắc lại yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - PT bài toán - 2HS - Yêu cầu làm vào vở Tóm tắt: Bài giải: 12 phút: 3 km Số phút cần để đi 1 km là: 28 phút: .. km 12 : 3 = 4 ( phút) Số km đi trong 28 phút là: 28 : 4 = 7 (km) Đáp số: 7 km - GV gọi HS đọc bài - NX - GV nhận xét Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu - PT bài toán? - 2 HS - Yêu cầu làm vào vở Tóm tắt: Bài giải: 21 kg: 7 túi Số kg gạo trong mỗi túi là: 15 kg: ... túi 21 : 7 = 3 ( kg) Số túi cần để đựng hết 15 kg gạo là: 15 : 3 = 5 ( túi) Đáp số: 5 túi - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét. b. Bài 3: Củng cố tính biểu thức - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm nháp nêu KQ 32 : 4 : 2 = 4 - GV gọi HS nêu KQ 24 : 6 : 2 =2 - GV nhận xét 24 : 6 x 2 =8 III. Củng cố- dặn dò: - Nêu ND bài. - Chuẩn bị bài sau Tự nhiên xã hội: Năm, tháng và mùa I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm. - Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng - Một năm thường có bốn mùa. II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình trong SGK. - Quyển lịch III. Các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. * Mục Tiêu: Biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm, 1 năm có 365 ngày. Tiến hành: - B1: GV nêu yêu cầu và câu hỏi thảo luận. + Một năm thường có bao nhiêu ngày? bao nhiêu tháng? - HS quan sát lịch, thảo luận theo câu hỏi. + Số ngày trong các tháng có bằng nhau không? .... - Đại diện các nhóm trình bày KQ thảo luận. - HS quan sát hình 1 trong SGK - GV: Để TĐ chuyển động 1 vòng quanh MT là 1 năm. - HS nghe. KL: Để TĐ chuyển động được 1 vòng quanh MT là 1 năm. 1 năm thường có 365 ngày và chia thành 12 tháng. 2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo cặp. Mục tiêu: Biết 1 năm thường có 4 mùa Tiến hành: - B1: GV nêu yêu cầu. - 2 HS quan sát H2 trong SGK và hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý. - B2: GV gọi HS trả lời. - 1 số HS trả lời trước lớp à HS nhận xét. KL: Có một số nơi trên TĐ, 1 năm có 4 mùa : Xuân, hạ, thu, đông. Các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau. Hoạt động 3: Chơi trò chơi Xuân, hạ, thu, đông: - Mục tiêu: HS biết đặc điểm khí hậu 4 mùa. * Tiến hành: - B1: GV hỏi + Khi mùa xuân em thấy thế nào? + ấm áp. + Khi mùa hạ em thấy thế nào? + Nóng nực. + Khi mùa thu em thấy thế nào? + mát mẻ. + Khi mùa đông em thấy thế nào? + Lạnh, rét. - B2: + GV hướng dẫn cách chơi trò chơi. - HS nghe. -> GV nhận xét. - HS chơi trò chơi. IV. Dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. Chiều Thứ Năm ngày 22 tháng 4 năm 2010 âm nhạc: học bài hát chọn ước mơ ngày mai I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời của bài: Mơ ước ngày mai. II. Chuẩn bị. - Nhạc cụ. - Chép bài hát lên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. HĐ1: Dạy bài hát "Mơ ước ngày mai". - GV giới thiệu bài hát, tên tác giả. - HS nghe. - GV hát mẫu bài hát lần 1. - HS nghe. - GV hát + vận động phụ hoạ. - HS nghe - GV đọc lời ca. - HS đọc đối thoại lời ca. - GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích. - HS hát theo HD của GV. - GV chú ý sửa cho HS những tiếng hát có dấu luyến. - HS hát + gõ theo tiết tấu - HS hát + gõ theo phách. -> GV quan sát + HD thêm. - HS ôn lại bài hát theo tổ, nhóm, cá nhân. IV. Dặn dò chuẩn bị bài sau. Chính tả (nghe viết): hạt mưa I. Mục tiêu. 1. Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Hạt Mưa. 2. Làm đúng bài tập phân biệt các âm dễ lẫn: l/n, v/ d II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp ghi ND bài bài 2a. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: GV đọc: Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu ( 2HS viết bảng lớp). -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD HS nghe - viết. a) HD chuẩn bị. - Đọc bài thơ Hạt mưa. - 2 HS đọc. - GV giúp HS hiểu bài. + Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt nưa. -> Hạt mưa ủ trong vườn thành màu mỡ của đất + Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa? -> Hạt mưa đến là nghịch rồi ào ào đi ngay. - GV đọc một số tiếng khó: Gió, sông, màu mỡ, trang, mặt nước - HS viết bảng con. -> GV nhận xét. b) GV đọc bài: - HS nghe viết bài. - GV quan sát uốn lắn cho HS c) Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài. - HS đổi vở soát lỗi. - GV thu vở chấm điểm. 3. HD làm bài tập 2a: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm vào nháp. - 3 HS lên bảng làm, đọc kết quả, nhận xét. a) Lào - Nam cực - Thái Lan. - GV nhận xét. 4. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Tập làm văn: Nói viết về bảo vệ môi trường I. Mục tiêu. 1. Rèn kỹ năng nói: Biết kể lại một việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lý, lời kể tự nhiên. 2. Rèn kỹ năng viết: Viết được một đoạn văn ngắn (7 -> 10 câu) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lý, diễn đạt rõ ràng. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh ảnh về bảo vệ môi trường. - Bảng lớp viết gợi ý. III. Hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. 2. HD làm bài. - GV gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý. - HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc gợi ý. -GV giới thiệu về một số tranh ảnh về bảo vệ môi trường. - HS quan sát. - HS nói tên đề tài mình chọn kể. - HS kể theo nhóm 3. - GV gọi HS đọc bài. - Vài HS thi đọc - HS nhận xét. - GV nhận xét. b) Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS ghi lại lời kể ở BT1 thành một đoạn văn (làm vào vở) - 1 số HS đọc bài viết. -> HS nhận xét -> bình chọn. -> GV nhận xét. VD: Một hôm trên đường đi học em gặp 2 bạn đang bám vào một cành cây đánh đu. vì hai bạn nặng lên cành cây xã xuống như sắp gẫy. Em thấy thế liền nói: Các bạn đừng làm thế gẫy cành cây mất - GV thu vở chấm điểm. 3. Củng cố - Dặn dò. - Nêu lại ND bài - Chuẩn bị bài sau. Toán: luyện tập chung A. Mục tiêu: - Củng cố về khả năng tính giá trị của biểu thức số. - Rèn kỹ năng giải toán rút về đơn vị. B. Các hoạt động dạy học. I. Ôn luyện: Làm BT 1 + 2 (T59, 2HS) -> HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Thực hành. a) Bài 1: Củng cố tính giá trị của biểu thức. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm bảng con. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 (20354 - 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42846 - GV sửa sai. b) Bài 2 + 3: Củng cố về bài toán rút về đơn vị. * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào vở. - 2 HS nêu yêu cầu. - 2 HS phân tích bài toán. Tóm tắt Bài giải 5 tiết : 1 tuần 175 tiết : .. tuần? Số tuần lễ thường học trong năm học là. 175 : 5 = 35 (tuần) Đáp số: 35 tuần - GV gọi HS đọc bài , nhận xét. - GV nhận xét. * Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - 2 HS phân tích bài. - Yêu cầu làm vào vở. Tóm tắt Bài giải 3 người : 175.00đ 2 người : ...đồng? Số tiền mỗi người nhận được là 75000 : 3 = 2500(đồng) Số tiền 2 người nhận được là. 2500 x 2 = 50000 (đồng) Đáp số: 50000 đồng b) Bài 4: Củng cố về tính chu vi hình vuông. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vở. Tóm tắt Bài giải Chu vi: 2dm 4cm DT: ...cm2? Đổi 2 dm 4cm = 24 cm cạnh của hình vuông dài là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích của hình vuông là. 6 x 6 = 36 (cm2) Đáp số: 36 cm2. - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - GV nhận xét. III. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ND bài. - chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: