Giáo án Lớp 3 môn Tập đọc - Kể chuyện - Tuần 12

Giáo án Lớp 3 môn Tập đọc - Kể chuyện - Tuần 12

Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn, dễ phát âm sai do ảnh hưởng phương ngữ. Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

+ Hiểu tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi miền Nam - Bắc. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc - hiểu (TĐ); nghe – nói (KC).

- Thái độ: Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam.

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 579Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 môn Tập đọc - Kể chuyện - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 	
TUẦN : 12
TIẾT : 25 - 26
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
BÀI : NẮNG PHƯƠNG NAM
 (GDBVMT – TRỰC TIẾP)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn, dễ phát âm sai do ảnh hưởng phương ngữ. Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
+ Hiểu tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi miền Nam - Bắc. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc - hiểu (TĐ); nghe – nói (KC).
- Thái độ: Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong SGK. Tranh hoa mai, hoa đào. 
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tiết trước. GV nhận xét - Ghi điểm. 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
TẬP ĐỌC
a.GTB: “Nắng phương Nam”
b. Luyện đọc:
-Đọc mẫu lần 1: Giọng thong thả, nhẹ nhàng.
-Hướng dẫn luyện đọc. 
-Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó. 
-Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ. 
-Đọc đoạn và giải nghĩa từ: 
-Luyện đọc câu dài/ câu khó: 
-Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo đoạn đến hết bài. (2 nhóm). Đọc SGK.
-Đọc theo nhóm đôi kiểm tra chéo lẫn nhau.
-HS đọc đồng thanh theo nhóm.
c. Tìm hiểu nội dung bài: 
-Học sinh đọc thầm đoạn 1.
-Các bạn Uyên, Huệ, Phương, nói chuyện về ai? Ở đâu?
-Uyên và các bạn đang đi đâu? Vào dịp nào?
-1 HS đọc đoạn 2:
-Uyên và các bạn ra chợ hoa ngày Tết để làm gì?
-Vân là ai? Ở đâu?
-Vậy, các bạn đã quyết định gửi gì cho Vân?
-Vì sao các bạn lại chọn gửi cho Vân một cành mai?
* Thiếu nhi Việt Nam chúng ta ở cả ba miền Bắc – Trung – Nam đều yêu quý nhau, thân thiết với nhau như anh em một nhà.
-HS suy nghĩ, thảo luận nhóm để tìm tên khác cho câu chuyện trong các tên gọi: Câu chuyện cuối năm; Tình bạn; Cành mai ngày Tết. 
d.Luyện đọc lại:
-GV đọc 1 đoạn trong bài, sau đó gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Chia nhóm và luyện đọc theo vai.
-Gọi 2 nhóm trình bày trước lớp.
KỂ CHUYỆN
-GV gọi HS nêu YC của phần kể chuyện.
-GV HD kể từng đoạn của câu chuyện. 
-Kể theo nhóm.
-Thực hành kể trước lớp.
-GV nhận xét – tuyên dương. 
-HS nhắc lại tựa bài.
-Đọc câu nối tiếp bài theo dãy, kết hợp luyện đọc từ khó có trong bài thường sai do tiếng địa phương. Đọc trôi chảy từng câu. 
-Luyện đọc câu văn dài. 
-Luyện đọc đoạn nối tiếp bài. Kết hợp giải nghĩa từ mới có trong bài.
-Đọc bài theo nhóm đôi. Thi đọc theo nhóm. 
-Đồng thanh cả lớp. 
-1 HS đọc đoạn 1 SGK và trả lời câu hỏi, lóp nhận xét.
-1 HS đọc đoạn 2.
-Để chọn quà gởi cho Vân.
-Tùy HS trả lời theo nhiều ý kiến.
-Lắng nghe và cảm nhận.
-HS trả lời theo sự thảo luận và giải thích tại sai em chọn tên gọi đó.
-HS thi đọc bài theo nhóm từng đoạn, toàn bài. HS đọc theo cách phân vai. Chú ý phân biệt lời dẫn chuyện và từng nhân vật. Lớp nhận xét- tuyên dương. 
-HS dựa vào các gợi ý SGK nhớ và kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
-Từng cặp kể cho nhau nghe. 
-3 HS kể theo đoạn. HS thi nhau kể - Lớp nhận xét chọn người kể hay nhất. 
-GDBVMT
-HS khá, giỏi nêu được lí do chọn một tên truyện ở câu hỏi 5
-HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện
4. Củng cố: GV hỏi lại nội dung câu chuyện. 
- GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, nhắc nhở những HS chưa tốt. 
5. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu chuyện. Xem trước bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 12
TIẾT : 23
Ngày dạy : 	
MÔN : CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
BÀI : CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG
 (GDBVMT – TRỰC TIẾP)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Nghe - viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
+ Làm đúng BT điền tiếng có vần co/ooc (BT2).
+ Làm đúng BT (3a) hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng viết chính tả.
- Thái độ: 
 + HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
Bảng phụ, tranh minh hoạ bài tập 3.
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS cho HS viết các từ lên bảng.
- GV nhận xét - sữa sai. 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a.GT bài: “Chiều trên sông Hương” 
b.HD viết chính tả:
- GV đọc mẫu bài
* GV: Đoạn văn tả cảnh buổi chiều trên sông Hương - một dòng sông rất nổi tiếng ở thành phố Huế.
?Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trong dòng sông Hương?
* GV: Phải thật yên tĩnh người ta mới có thể nghe thấy tiếng gõ lanh canh của thuyền chai.
-Đoạn văn có mấy câu.
-Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
-Những dấu câu nào được sử dụng?
-Luyện viết đúng: 
-GV nhận xét – sữa sai. 
-GV đọc cho HS viết chính tả. Soát lỗi.
-Chấm bài. Nhận xét bài viết của HS.
* Luyện tập: 
- GV hướng dẫn làm bài tập trong vở. 
Bài 2: Điền vào chỗ trống oc hay ooc.
Bài 3a: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Treo tranh minh họa và tự làm.
-GV nhận xét – sữa sai. 
- HS nhắc tựa.
-2 HS đọc lại bài. 
- HS trả lời, lớp nhận xét.
-Đoạn văn có 3 câu.
-Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm.
- HS tìm các từ ngữ khó trong bài. 
- HS viết các từ khó vào bảng con, một số HS lần lượt lên bảng. 
-HS nghe- viết bài vào vở. 
-HS soát lại bài. 
-Nộp 5 bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập và làm vào vở. 
-GDBVMT
4. Củng cố: 
 - GV thu vở chấm điểm.
 - GV nhận xét chung tiết học. 
5. Dặn dò: 
 - Về nhà học thuộc các câu đố.
- Xem trước bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 12
TIẾT : 33
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP ĐỌC 
BÀI : CẢNH ĐẸP NON SÔNG
 (GDBVMT – TRỰC TIẾP)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Đọc rành mạch, trôi chảy; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn, dễ phát âm sai do ảnh hưởng phương ngữ.
+ Biết đọc ngắt nghỉ nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài.
+ Bước đầu biết cảm nhận vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 – 3 câu ca dao trong bài).
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc - hiểu.
- Thái độ: 
 + HS có ý thức cần phải giữ gìn và bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên và có ý thức BVMT.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
+ Tranh cảnh đẹp đất nước. 
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV kiểm ta bài” Nắng Phương Nam”. GV nhận xét - Ghi điểm. 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a. GTB: “Cảnh đẹp non sông”
b. Luyện đọc:
- Đọc mẫu lần 1. 
-Giọng thong thả, nhẹ nhàng.
-Hướng dẫn luyện đọc. 
-Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó. 
-Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ. 
-Đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ: 
-Luyện đọc câu khó. 
-Kết hợp giải nghĩa các từ trong bài. 
-HS đọc chú giải SGK.
-Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo từng khổ thơ đến hết bài. (2 nhóm). 
-Đọc theo nhóm đôi kiểm tra chéo lẫn nhau.
-Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh.
c.Tìm hiểu nội dung bài: 
-1 HS đọc lại toàn bài. Mỗi câu ca dao nói đến cảnh đẹp của một vùng. Đó là những vùng nào?
-Các câu ca cho ta thấy được vẻ đẹp của ba miền Bắc – Trung – Nam trên đất nước ta. Mỗi vùng có cảnh gì đẹp?
* * Mỗi vùng trên đất nước ta đều có những cảnh thiên nhiên tươi đẹp; chúng ta cần phải giữ gìn và bảo vệ những cảnh đẹp đó. Đồng thời thêm yêu quý môi trường thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường.
-GV cho HS quan sát một số tranh ảnh nói về cảnh đẹp của nước ta.
-Theo em ai đã giữ gìn tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn?
d.HS đọc thuộc lòng bài thơ: 
-GV đọc mẫu lần 2. Lớp đọc đồng thanh toàn bài. HS tự học thuộc lòng.
-Nhận xét tuyên dương những bạn đã trước.
-Nhắc tựa.
- HS đọc bài theo từng dòng thơ nối tiếp bài. Kết hợp luyện đọc các từ khó thường sai do tiếng địa phương.
- Luyện đọc từng khổ thơ. 
-Luyện đọc câu khó.
-HS đọc chú giải SGK.
-4 HS đọc.
- Đọc bài theo nhóm đôi. 
- Đồng thanh lớp. 
-1 HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời. 
-HS nói về cảnh đẹp trong từng câu ca dao theo ý hiểu của mình. Nêu cảnh đẹp của từng vùng dựa theo câu ca dao. 
-Lắng nghe.
-Quan sát.
-HS nêu.
-HS tự đọc thuộc lòng bài thơ. 
-Thi đọc thuộc trước lớp. 
-HS nêu lại nội dung bài học. 
-Xung phong nêu ý kiến.
-GDBVMT
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Về nhà học thuộc cả bài. Xem trước bài sau.
Điều chỉnh, b ... xét tuyên dương các bạn nối tốt.
-Tổng kết trò chơi YC HS làm vào vở.
-HS nhắc tựa bài.
-HS đọc YC của bài tập. 
-Chạy, lăn, tròn. 
-HS đọc YC của bài tập. 
-HS gạch chân dưới các câu thơ, câu văn có trong đoạn trích.
-1 HS nêu YC bài tập.
+Những ruộng lúa cấy sớm - đã trổ bông. 
+Những chú voi thắng cuộc - huơ vòi chào khán giả. 
+Cây cầu làm bằng thân dừa - bắc ngang dòng kênh. 
+Con thuyền cắm cờ đỏ - lao băng băng trên dòng sông. 
4. Củng cố: 
- GV thu vở chấm bài. 
- GV nhận xét chung tiết học. 
5. Dặn dò: 
- Về nhà ôn lại bài. 
- Xem trước bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 12
TIẾT : 12
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP VIẾT
BÀI : ÔN CHỮ HOA H
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Viết đúng chữ hoa H (1 dòng), N, V (1 dòng); viết đúng tên riêng Hàm Nghi (1 dòng) và câu ứng dụng: Hải Vân... vịnh Hàn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng viết chữ rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
- Thái độ: 
 + HS cảm nhận được cảnh đẹp thiên nhiên và hùng vĩ của miền Trung nước ta.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
Chữ mẫu chữ viết hoa: H, N, V. Câu ứng dụng viết sẵn. 
- Học sinh: Vở TV 3 tập một.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
-GV kiểm tra vở viết ở nhà của bài tiết trước. 
-Viết một số từ khó.
-GV nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a. Gtb: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học, giáo viên ghi tựa.
b. Hướng dẫn viết bài: 
-Luyện viết chữ hoa.
-Tìm chữ hoa có trong bài: H, N, V.
-Viết mẫu: Kết hợp nhắc cách viết nét chữ của các con chữ.
-Nhận xét sữa chữa.
-Hướng dẫn viết từ ứng dụng. 
-Đọc từ ứng dụng. 
Hàm Nghi : Đây là tên một ông vua nước ta, ông làm vua khi 12 tuổi, ông có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp và bị đưa đi dày ở An-giê-ri rồi mất ở đó.
-HD HS cách viết từ.
*Hướng dẫn viết câu ứng dụng: 
Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Hồng sừng sững đứng trong Vịnh Hàn.
- Câu ca dao tả cảnh thiên nhiên hùng vỉ ở đèo Hải Vân và vịnh Sơn Trà.
*Hướng dẫn học sinh viết tập viết:
-Giáo viên chú ý theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu. nhắc nhở viết đúng độ cao, khoảng cách. 
-Thu chấm 1 số vở. Nhận xét cách viết.
- HS nhắc lại. 
- HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn. 
-Viết bảng con: H, N, V.
-1 học sinh đọc: Hàm Nghi
-Học sinh viết bảng con.
-Học sinh đọc câu ứng dụng -giải nghĩa. 
-Học sinh viết b. con.
Hài Vân, Hòn Hồng,
Vịnh Hàn.
-Học sinh mở vở viết bài. 
-1 dòng chữ H, cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ V, N, cỡ nhỏ.
-2 dòng chữ Hàm Nghi, cỡ nhỏ.
4. Củng cố: 
- Giáo viên nhận xét chung giờ học.
5. Dặn dò: 
-Về nhà luyện viết thêm các phần còn lại.
- Xem trước bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 12
TIẾT : 24
Ngày dạy : 	
MÔN : CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
BÀI : CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Nghe - viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất.
+ Làm đúng BT(2a) hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng viết chính tả.
 - Thái độ: 
+ HS cảm nhận được vẻ đẹp của non sông trong bài ca dao.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
+ GV viết bài vào bảng phụ
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV hỏi lại bài tiết trước. 
- HS viết 3 từ có chứa vần ooc, viết 3 từ bắt đầu từ tiếng tr/ch.
- GV nhận xét - ghi điểm. 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a. GT bài:“Cảnh đẹp non sông” 
b.HD HS viết chính tả:
- GV đọc mẫu bài 1 lượt.
-Các câu ca dao đều nói lên điều gì?
-Bài chính tả có những tên riêng nào?
-Bài ca dao thể lục bát trình bày thế nào?
-Câu ca dao viết theo thể 7 chữ được trình bày như thế nào?
-Trong bài chính tả những chữ nào viết hoa?
-Luyện viết đúng.
-YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
-GV nhận xét- sữa sai. 
-GV cho 1 HS đọc lại bài sau đó tự nhớ và viết vào vở.
-Soát lỗi.
-Chấm bài. Nhận xét bài cho HS.
c.Luyện tập: 
Bài 2a: Gọi HS đọc YC bài.
-Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: cây chuối - chữa bệnh - trông
-HS lắng nghe nhắc lại.
-3 HS đọc lại bài. 
-HS trả lời, lớp nhận xét.
-Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười.
-Dòng 6 chữ bắt dầu viết cách lề 2 ô. Dòng 8 chữ bắt dầu viết lùi ra 1 ô. 
-Cả hai chữ dầu dòng cách lề 1 ô li. 
-Các chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa.
-HS tìm từ khó có trong bài. 
-HS viết bài vào bảng con. 
-Quanh quanh, nghìn trùng, sừng sững, bát ngát,
-3 HS lên bảng, cả lớp viết vào vở nháp.
-HS viết bài vào vở. Chú ý viết dúng các từ do tiếng đia phương. 
-HS soát lại bài. 
-5 HS nộp bài.
-1 HS đọc YC bài tập.
-2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
-HS chữa bài.
4. Củng cố: 
- GV thu vở chấm. 
- GV nhận xét chung tiết học. 
5. Dặn dò: 
- Về nhà ôn bài. 
- Xem trước bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 12
TIẾT : 12
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP LÀM VĂN
BÀI : NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC
 (GDBVMT – TRỰC TIẾP)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh (hoặc một tấm ảnh), theo gợi ý (BT1).
+ Viết được những điều nói ở BT1 thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu).
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng nói, viết về cảnh đẹp đất nước.
+ Giáo dục kĩ năng sống: Tư duy sáng tạo; tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Thái độ: 
 + Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất nước ta.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
Tranh ảnh nói về cảnh đẹp đất nước.
Bảng phụ viết các câu hỏi gợi ý ở BT1.
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV hỏi lại bài tuần 11. 
- GV nhận xét- Ghi điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a.Giới thiệu bài: “Nói, viết về cảnh đẹp đất nước” 
b.Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1
-Kiểm tra các bức tranh ảnh của HS.
-Nhắc HS không chuẩn bị tranh được thì dựa vào tranh bãi biển Phan Thiết để tìm hiểu bài.
-Treo bảng phụ có viết sẵn các nội dung gợi ý và YC cả lớp quan sát bức tranh bãi biển Phan Thiết.
-Gọi HS khá nói mẫu về bãi biển Phan Thiết theo các câu hỏi gợi ý.
-YC HS quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em biết về cảnh đẹp đó.
-GV nhận xét sữa chữa về câu từ cho HS.
-Tuyên dương những HS nói tốt. Khen ngợi những HS nói về tranh, ảnh của mình đủ ý, biết dùng các từ ngữ gợi tả, sử dụng hình ảnh so sánh khi tả, bộc lộ được ý nghĩ, tình cảm của mình với cảnh đẹp đất nước,...
Bài tập 2 (Viết tích cực)
-Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK.
-Yêu cầu HS tự làm bài, chú ý nhắc HS viết phải thành câu.
-Gọi một số HS đọc bài làm của mình trước lớp. Nhận xét sữa lỗi cho HS.
-Ghi điềm cho những HS làm bài tốt.
-Nhắc tựa.
-Trình bày các bức tranh, ảnh đã chuẩn bị.
-Quan sát hình.
-HS có thể nói.
-Làm việc theo cặp, sau đó một số học sinh lên trước lớp cho cả lớp quan sát tranh ảnh của mình và GT cho cả lớp biết về cảnh đẹp đó. HS cả lớp nhận xét và bổ sung.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc trước lớp.
-Làm bài vào vở theo yêu cầu.
-Khoảng 3 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
-GDBVMT
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
 -Về nhà viết lại đoạn văn về một cảnh đẹp cho hoàn chỉnh.
- Xem trước bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTIENG VIET 3 TUAN 12 RAT CHUAN.doc