Giáo án Lớp 3 môn Tập đọc - Kể chuyện - Tuần 13

Giáo án Lớp 3 môn Tập đọc - Kể chuyện - Tuần 13

Đọc rành mạch, trôi chảy; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn, dễ phát âm sai do ảnh hưởng phương ngữ.

+ Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc - hiểu (TĐ); nghe – nói (KC).

- Thái độ: Bác Hồ luôn chăm lo bồi dưỡng thế hệ trẻ.

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 môn Tập đọc - Kể chuyện - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 	
TUẦN : 13
TIẾT : 34 - 35
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
BÀI : NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
(TT HCM – LIÊN HỆ)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Đọc rành mạch, trôi chảy; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn, dễ phát âm sai do ảnh hưởng phương ngữ.
+ Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc - hiểu (TĐ); nghe – nói (KC).
- Thái độ: Bác Hồ luôn chăm lo bồi dưỡng thế hệ trẻ.
II. CHUẨN BỊ 
- Giáo viên: 
Tranh minh họa bài tập đọc. 
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra nội dung bài đọc tiết trước. GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
Tập đọc
a. Giới thiệu: “Người con của Tây Nguyên”. 
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần.
-Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng tình cảm. 
-Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. 
-Chia đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh của đoạn 2.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
* Tìm hiểu đoạn 1.
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
+ Ở Đại Hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì?
+ Chi tiết nào cho thấy Đại Hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
*Sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh Núp – người con của Tây Nguyên, một anh hùng quân đội.
+ Đại Hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
+ Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao?
d. Luyện đọc lại:
-Tiến hành như các tiết trước. 
-Tổ chức cho HS thi đọc. 
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
* Kể chuyện
a. Xác định YC: 
-Gọi 1 HS đọc YC. 
-GV chọn 1 đoạn cho HS kể về Người con của Tây Nguyên. 
b. Kể mẫu: GV nhắc HS.
+ Có thể kể theo lời anh Núp, anh Thế, 1 người dân làng Kông Hoa song cần chú ý: người kể cần xưng “tôi” nói lời của 1 nhân vật từ đầu đến cuối câu chuyện.
c. Kể theo nhóm
d. Kể trước lớp
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi nhóm 4 học sinh, 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh theo tổ.
-1 học sinh đọc đoạn 1 cả lớp theo dõi bài.
-HS đọc thầm đoạn 2, trả lời
-Lắng nghe tích cực.
-HS đọc thầm đoạn 3, trả lời. Lớp nhận xét.
-3 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn 3 của bài. 
-HS kể theo lời của nhân vật trong truyện. 
-Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện theo lời của anh Núp. 
-HS chọn vai, suy nghĩ về lời kể.
-Từng cặp HS kể.
-3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất.
-HS khá, giỏi kể được một đoạn câu chuyện bằng lời của nhân vật.
4. Củng cố: Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe.
5. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu chuyện. Xem trước bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 13
TIẾT : 25 
Ngày dạy : 	
MÔN : CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
BÀI : ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY
 (GDBVMT – TRỰC TIẾP)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Nghe - viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
+ Làm đúng BT điền đúng tiếng có vần iu/uyu (BT2).
+ Làm đúng BT (3a) hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng viết chính tả.
 - Thái độ: 
 + Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
Giấy khổ to và bút dạ quang. Chép sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng.
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra học sinh về nội dung của tiết trước.
 - Nhận xét về lời giải và chữ viết của học sinh. Nhận xét chung. 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a. Giới thiệu bài: “Đêm trăng trên Hồ Tây”
b. Hướng dẫn viết chính tả: 
-GV đọc thong thả bài viết Đêm trăng trên Hồ Tây. 
 + Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? 
-GV nhận xét.
-GV giới thiệu thêm Hồ Tây, một cảnh đẹp của Hà Nội.
c. Hướng dẫn viết từ khó và cách trình bày:
-Yêu cầu học sinh nêu các từ khó, viết lại các từ vừa tìm được. 
-Chỉnh sữa lỗi cho học sinh.
? Bài văn có mấy câu ?
? Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?Vì sao?
-GV đọc cho HS viết chính tả. Soát lỗi.
-Chấm, chữa bài. 
d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi HS lên bảng làm.
-Giáo viên theo dõi, bổ sung. Có nhận xét. 
Bài 3a: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Viết lời giải các câu đố: con ruồi - quả dừa – cái giếng.
-Nhắc tựa.
-Theo dõi giáo viên đọc, 2 HS đọc lại. 
- HS trả lời, lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
-Học sinh luyện đọc các từ.
- HS trả lời, lớp nhận xét.
-HS chép bài vào vở.
-Đổi chéo vở kiểm tra.
-1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK.
-3 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở. 
-HS đọc yêu cầu của bài và các câu đố. 
-HS quan sát tranh minh hoạ, gợi ý giải câu đố ra giấy nháp. 
-5 HS lên bảng viết lời giải câu đố, đọc kết quả. Cả lớp nhận xét
-Cả lớp làm vào vở.
-GDBVMT
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
-Dặn học sinh về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được. Cố gắng viết đẹp và đúng chính tả. 
- Xem trước bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 13
TIẾT : 36
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP ĐỌC 
BÀI : CỬA TÙNG (GDBVMT – TRỰC TIẾP)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
+ Đọc rành mạch, trôi chảy; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn, dễ phát âm sai do ảnh hưởng phương ngữ.
+ Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.
+ Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp kì diệu của cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, đọc - hiểu.
- Thái độ: HS cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
Tranh minh hoạ về Cửa Tùng.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra nội dung bài đọc tiết trước. GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a. Giới thiệu bài: “Cửa Tùng”.
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
* Đọc mẫu: Giáo viên đọc mẫu 1 lần toàn bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng.
* Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ địa phương.
* Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
* Hướng dẫn học sinh chia đoạn: 3 đoạn mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. 
* Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn trước lớp.
-Giải nghĩa từ khó. 
+ Học sinh quan sát.
+Yêu cầu học sinh đọc chú giải.
-Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp. 
-1 HS đọc đoạn 1.
+ Cửa Tùng ở đâu ?
Bến Hải: Sông ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị là nơi phân chia 2 miền Nam Bắc. Từ năm 1954 đến năm 1975. Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải.
+ Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
-YC HS đọc đoạn 2.
+Em hiểu thế nào là: “Bà chúa của các bãi tắm?”.
+Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt? 
+ Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì?
-Hình ảnh so sánh trên làm tăng vẻ đẹp duyên dáng, hấp dẫn của Cửa Tùng. 
-Hãy phát biểu càm nghĩ của em về Cửa Tùng?
 *Luyện đọc lại: 
-GV đọc diễn cảm đoạn 2.
-Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn. 
-Nhận xét ghi điểm.
-Nhắc tựa.
-Theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. (2 lượt)
-Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. 
-Dùng bút chì đánh dấu phân đoạn. 
-3 HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và giữa các cụm từ. 
- Học sinh đọc chú giải.
-Mỗi nhóm 3 học sinh lần lượt đọc. 
-2 nhóm thi đọc tiếp nối.
-Đọc đồng thanh theo yêu cầu của giáo viên.
-1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi.
-1 học sinh đọc đoạn 1 trước lớp. 
-Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải chảy ra biển.
-Thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
-HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi, lớp nhận xét.
-Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm 
-Thay đổi 3 lần trong một ngày.
- HS trả lời, lớp nhận xét.
- 3 đến 5 HS nói trước lớp.
-Vài HS thi đọc đoạn văn.
-3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài.1 HS đọc cả bài.
-Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
-GDBVMT ... .....................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 13
TIẾT : 13
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP VIẾT
BÀI : CHỮ HOA I
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Viết đúng chữ hoa I (1 dòng), Ô, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng: Ít chắt chiu... phung phí (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Kĩ năng: 
+ Viết chữ rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
- Thái độ: 
+ Câu ứng dụng trong bài viết khuyên mọi nguời cần phải biết tiết kiệm.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
+ Mẫu chữ viết hoa Ô, K, I. Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp. 
 - Học sinh: Vở tập viết 3, tập một.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Thu vở của một số học sinh để chấm bài về nhà. 
 - Gọi học sinh đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
 - Gọi học sinh lên bảng viết: Hàm Nghi. Hải Vân, Hòn Hồng. 
 - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a. Giới thiệu bài: Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa: Ô, K, I. Giáo viên ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn viết chữ hoa: 
- Quan sát và nêu quy trình viết chữ Ô,K, I. 
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại quy trình viết (đã học ở lớp 2) và giáo viên viết lại mẫu chữ trên cho học sinh quan sát, vừa viết giáo viên vừa nhắc lại quy trình viết. Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? 
- Viết bảng: YC học sinh viết các chữ hoa Ô, K, I. vào bảng, giáo viên theo dõi chỉnh sữa. 
c. Hướng dẫn viết từ ứng dụng, câu ứng dụng
-Gọi học sinh đọc từ ứng dụng: Ông Ích Khiêm. 
*Giáo viên gọi học sinh đọc câu ứng dụng. 
-Giải thích: Khuyên mọi người cần phải biết tiết kiệm (có ít mà biết dành dụm còn hơn có nhiều nhưng hoang phí)? 
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? 
- Yêu cầu học sinh viết: Ít vào bảng.
d. Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
-Giáo viên chỉnh sữa lỗi cho từng học sinh. 
-Thu và chấm 5 đến 7 bài.
- Nhận xét cách viết.
-2 học sinh nhắc lại, cả lớp theo dõi. 
-Có các chữ hoa: Ô, K, I.
-HS nêu, lớp nhận xét.
-3 học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. 
-3 học sinh đọc: Ông Ích Khiêm. 
-Các chữ Ô, I, K, h, g cao 2li rưỡi, các chữ còn lại cao 1li. 
-HS trả lời: 1 con chữ o.
-2 HS đọc. 
Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
-Các chữ I, ch, p, g cao 2li rưỡi, các chữ còn lại cao 1li. 
-4 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp. 
-Học sinh viết.
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Các em về nhà luyện viết và học thuộc câu ứng dụng. 
- Chuẩn bị cho bài sau. 
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 13
TIẾT : 26
Ngày dạy : 	
MÔN : CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
BÀI : VÀM CỎ ĐÔNG
(GDBVMT – TRỰC TIẾP)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Nghe - viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ.
+ Làm đúng BT điền tiếng có vần it/uyt (BT2).
+ Làm đúng BT (3a) hoặc BT chính phương ngữ do GV soạn.
- Kĩ năng: 
+ Rèn kĩ năng viết chính tả.
- Thái độ: 
+ Giáo dục tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức tự giác bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
 + Chép các bài tập chính tả trên bảng. 
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 4 HS lên viết bảng lớp. Cả lớp viết vào nháp các từ: khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu.
 - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a. Giới thiệu bài: “Vàm Cỏ Đông”. 
b. Hướng dẫn viết chính tả: 
-Giáo viên đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 1 lần.
-Hỏi: Tình cảm của tác giả đối với dòng sông như thế nào?
* Tình cảm yêu mến dòng sông của tác giả, giúp các em thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.
-Dòng sông Vàm Cỏ Đông có nét gì đẹp? 
-Nhận xét.
c. Hướng dẫn học sinh cách trình bày: 
-Trong đoạn thơ những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
d. Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu học sinh nêu các từ khó, từ địa phương khi viết chính tả.
-Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ tìm được. 
-Giáo viên đọc, lớp viết chính tả. 
-Giáo viên đọc lại đoạn thơ cho học sinh sóat lỗi. Chấm bài.
e. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
Bài 2: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
-YC HS tự làm. Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3a:
- Lựa chọn: Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng sau. GV chia bảng làm 3 phần, mời 3 nhóm lên thi trò chơi tiếp sức. 
-Chốt lại lời giải đúng. Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Nhắc tựa.
-Theo dõi GV đọc, 4 HS đọc thuộc lòng lại.
- Tác giả gọi mãi dòng sông với lòng tha thiết.
- Lắng nghe.
- HS trả lời, lớp nhận xét.
-HS nêu: Vàm Cỏ Đông, xuôi dòng nước chảy, tha thiết, phe phẩy, soi,...
-3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
-Viết bảng con 1 số từ khó.
-Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày bài, cách ghi các dấu câu (dấu 2 chấm, dấu chấm cảm,).
-HS viết. 
-Dò lỗi bằng bút chì.
-HS đọc yêu cầu của bài tập + làm vào nháp.
-Điền vào chỗ trống it hay uyt? 
- 2 HS lên chữa bài +1 em đọc lại kết quả + sữa bài.
-Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, suy nghĩ.
-Mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau viết nhanh những tiếng có thể ghép với các tiếng đã cho. Cả lớp nhận xét.
-GDBVMT
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
 - GV yêu cầu HS về nhà đọc lại bài tập 2, (3), ghi nhớ chính tả. 
- Xem trước bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 	
TUẦN : 13
TIẾT : 13
Ngày dạy : 	
MÔN : TẬP LÀM VĂN
BÀI : VIẾT THƯ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức: 
+ Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý.
- Kĩ năng: 
 + Biết dùng từ đặt đúng câu, viết đúng chính tả. 
+ Trình bày đúng thể thức một bức thư. 
+ Giáo dục kĩ năng sống: Giao tiếp: ứng xử văn hóa; thể hiện sự cảm thông; tư duy sáng tạo.
- Thái độ: 
+ HS biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư. 
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: 
 + Viết sẵn các câu hỏi gợi ý lên bảng.
- Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - 3 HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp đất nước ta. 
 - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a. Giới thiệu bài: Viết một bức thư cho một người bạn cùng lứa tuổi ở miền Nam. 
*HD HS tập viết thư cho bạn:
a/ GV HD HS phân tích đề bài để viết được lá thư đúng yêu cầu. (Trình bày ý kiến cá nhân, hoàn tất một nhiệm vụ)
+Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ?
-Việc đầu tiên các em cần xác định rõ: Em viết thư cho bạn tên là gì? Ở tỉnh nào? Ở miền nào?
+ Mục đích viết thư là gì?
+ Những nội dung cơ bản trong thư là gì?
+ Hình thức của là thư là gì?
b/Hướng dẫn - nói về nội dung thư theo gợi ý. 
c/ HS viết thư: (Thực hành viết thư để làm quen với bạn mới)
-GV theo dõi giúp đỡ từng em 
-GV mời 5 -7 em đọc thư. Chấm điểm những lá thư viết đủ ý, viết hay, giàu cảm xúc. 
-HS nhắc lại.
-HS đọc yêu cầu của bài tập và các gợi ý. 
-Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. 
-Nêu lí do viết thư, tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn bạn cùng thi đua học tốt. 
-Như mẫu trong bài thư gửi bà (SGK /81).
-4 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư. 
- HS khá giỏi nói mẫu phần lí do viết thư.
-Tự giới thiệu. 
-HS viết vào vở.
-HS viết xong + cả lớp nhận xét.
4. Củng cố: 
 - GV biểu dương những HS viết thư hay. 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Nhắc HS về nhà viết lại lá thư sạch đẹp, gởi qua đường bưu điện, nếu người bạn em viết thư là có thật.
- Xem trước bài sau.
Điều chỉnh, bổ sung
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTIENG VIET 3 TUAN 13 RAT CHUAN.doc