Giáo án lớp 3 Môn Toán - Tiết 1 đến tiết 5

Giáo án lớp 3 Môn Toán - Tiết 1 đến tiết 5

Mục tiêu:

 - Giúp học sinh ôn tập củng cố cách đọc viết , so sánh các số có ba chữ số, nắm được thứ tự các số.

 - Đọc, viết ,so sỏnh cỏc số cú ba chữ số thành thạo.

 - HS tích cực làm bài

* Làm được một số phép tính đơn giản.

II. Chuẩn bị :

1. Đồ dùng dạy học

- GV : SGK, Băng giấy nhỏ BT1

- HS : SGK, nhỏp , bảng con

2. Phương pháp dạy học :

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 592Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Môn Toán - Tiết 1 đến tiết 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 	Thứ hai ngày 20 tháng 8 năm 2012
Tiết 1 Toán
đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
I. Mục tiêu: 
 - Giỳp học sinh ụn tập củng cố cỏch đọc viết , so sỏnh cỏc số cú ba chữ số, nắm được thứ tự cỏc số.
 - Đọc, viết ,so sỏnh cỏc số cú ba chữ số thành thạo.
 - HS tích cực làm bài
* Làm được một số phép tính đơn giản.
II. Chuẩn bị : 
1. Đồ dựng dạy học
- GV : SGK, Băng giấy nhỏ BT1
- HS : SGK, nhỏp , bảng con
2. Phương phỏp dạy học :
- Quan sỏt, thực hành
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
3. Luyện tập:
 Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc và viết đúng số có ba chữ số .
- Nhận xét bài làm của HS.
 Bài tập 2 : 
Yêu cầu HS tìm số thích hợp điền vào các ô trống 
- GV dán 2 băng giấy lên bảng 
- GV theo dõi HS làm bài tập 
+ Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy 1? 
+ Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy thứ 2? 
 - Nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 3:
- GV nhận xét , sửa sai cho HS 
 Bài tập 4: Yêu cầu HS biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho 
375 ; 241; 573 ; 241 ; 735 ; 142
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
 Bài tập 5: Yêu cầu HS viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại 
- GV nhận xét sửa sai cho HS 
* HD HS thực hiện phép nhân
2 x 4 = 2 x 5 = 
- Nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại nội dung bài học 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS:
- Hát
- Để đồ dùng HT lên bàn cho GV kiểm tra
- HS đọc yêu cầu BT + mẫu 
- 2 HS lên bảng làm bài
- Lớp làm vào vở 
- Nhận xét bài làm của bạn 
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS thi tếp sức ( theo nhóm ) 
a, 310; 311; 312; 313; 314; 315; 316...
b, 400; 399; 398; 397; 396; 395; 394...
- Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ
 tự tăng dần từ 310 ->319
- Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ
 tự giảm dần từ 400 -> 391
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 3HS lên bảng làm bài.
- Lớp làm bài tập vào vở
- 303 516 
30 + 100 < 131 ; 410- 10 < 400 + 1 ; 
243 = 200 + 40 +3 
- Nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS so sánh miệng 
+ Số lớn nhất : 735
+ Số bé nhất : 142 
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày 
a, 162 ; 241 ; 425 ; 519; 537 
b, 537 ; 519 ; 425 ; 241 ; 162 
- Lớp nhận xét 
- HS làm bảng con.
- HS nêu
- Về nhà chuẩn bị cho tiết học sau .
 Tập đọc - kể chuyện
Tiết 1,2 Cậu bé thông minh
I. Mục Tiêu :
 Tập đọc: 
- Đọc đúng, dành mạch, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé ( Trả lời các câu hỏi trong SGK )
 Kể chuyện : 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Trẻ em đều có quyền được tham gia bày tỏ ý kiến. 
* Đọc được đoạn 1.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK .
 - Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
3. Bài mới:
Tập đọc:
 a, Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu 8 chủ điểm trong SGK tập 1 
- GV giới thiệu và ghi đầu bài 
b, Luyện đọc: 
- GV đọc toàn bài:
+ GV h d cách đọc
- GV hd luyện đọc kết hợp giải nghĩa 
từ:
+ Đọc nối tiếp từng câu 
+ Đọc đoạn trước lớp 
- GV h d đọc đoạn khó trên bảng phụ 
- Tìm từ gần nghĩa với từ trọng thưởng 
- Em hiểu thế nào là từ hạ lệnh ? 
+ Đọc đoạn trong nhóm:
c, Tìm hiểu bài: 
- NHà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? 
- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua? 
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí? 
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì? 
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? 
- Câu chuyện này nói lên điều gì ?
- ở trong lớp em đã được tham gia góp ý kiến gì cho bạn mình ? 
d, Luyện đọc lại :
Kể chuyện :
a, GV nêu yêu cầu : 
b, HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh 
- GV Cho hs quan sát tranh sgk : 
- GV gọi HS kể tiếp nối : 
+ Tranh 1: Quân lính đang làm gì? 
+ Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ?
+ Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì? 
+Thái độ của vua ra sao ? 
+ Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giải điều gì? 
+ Thái độ của vua thay đổi ra sao ? 
* HD HS đọc đoạn 1.
4. Củng cố, dặn dò : 
- Trong truyện em thích nhất nhân vật 
nào ? vì sao ? 
- Trẻ em đều có quyền được tham gia bày tỏ ý kiến. 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS:
- Hát
- Để đồ dùng lên bàn cho GV kiểm tra
- HS mở SGK lắng nghe 
- HS chú ý nghe
- HS đọc nối tiếp từng câu trong bài và tìm từ khó đọc.
- 1 HS đọc đoạn khó trên bảng phụ 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ 
- Khen thưởng 
- Đưa lệnh xuống
- HS đọc theo nhóm 2 
- Gọi HS đọc đoạn 1 ( Thi đọc nhóm đôi )
- Gọi HS đọc đoạn 2 
- Lớp đọc đoạn 3 
- HS đọc thầm đoạn 1
- Lệnh cho mỗi người trong làng phải
nộp một con gà trống biết đẻ trứng 
- Vì gà trống không đẻ trứng được 
- 1 HS đọc đoạn 2 
- HS thảo luận nhóm 
-> Cậu nói chuyện khiến vua cho là vô lí ( bố đẻ em bé ) vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí 
 HS đọc thầm đoạn 3 
-> Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc 
để sẻ thịt chim .
-> Yêu cầu 1 việc không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua .
- HS đọc thầm cả bài .
- Ca ngợi trí thông minh của cậu bé 
- HS liên hệ
- HS chú ý nghe 
- HS đọc trong nhóm ( phân vai ) 
- 2 nhóm HS thi phân vai 
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm đọc hay nhất
- HS quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn sgk 
- HS nhẩm kể chuyện 
- HS kể tiếp nối đoạn 
- Đang đọc lệnh mỗi làng .... đẻ trứng 
- Lo sợ
- Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo : bố cậu mới đẻ em bé , ..... bố đuổi đi .
- Nhà vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo 
dám đùa với vua 
- Về tâu với vua chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để sẻ thịt chim 
- Vua biết đã tìm được người tài , nên trọng thưởng cho cậu bé , gửi cậu vào trường để rèn luyện .
 - sau mỗi lần kể lớp nhận xét về nội dung , diễn đạt, cách dùng từ 
- HS đọc đoạn 1.
- HS nêu
- Về nhà đọc lại bài.
Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2012
Toán 
Tiết 2 Cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ)
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách thực hiện tính cộng , trừ các số có ba chữ số . giải bài toán có lời văn nhiều hơn , ít hơn .
 - Biết cỏch cộng trừ cỏc số cú ba chữ số, giải toỏn
- Tớch cực tự giỏc làm bài
* Làm được một số phép tính đơn giản.
II. Chuẩn bị :
1. Đồ dựng dạy học :
- GV :SGK, phiếu bài tập
- HS : SGK, Giấy nhỏp ,bảng con
2. Phương phỏp dạy học: 
- Quan sỏt, TL nhóm, KTKPB bài 3
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
300....301 435.....354 200... 199 + 1
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Luyện tập: 
Bài 1: tính nhẩm:
- GV nhận xét, kết luận , đúng sai 
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Nhận xét.
Bài 3:( KTKPB)
- Gọi HS nêu yêu cầu
- YC thành lập nhóm, phát phiếu bài tập. Hướng dẫn làm bài. 
- GV kết luận 
 Bài 4: 
- GV yêu cầu 
- GV gọi 1HS lên giải , lớp làm vào vở 
- Nhận xét, chữa bài.
- Bài tập 3,4 thuộc dạng toàn gì ? 
 Bài 5: 
- GV nhận xét , kết luận 
* HD HD thực hiện phép tính:
10 + 10 = 9 - 3 = 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu lại ND bài học 
- Dặn HS:
- Hát
- Đọc yêu cầu
- HS làm bảng con
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS tính nhẩm và nêu kết quả 
400 +300 = 700 500 + 40 = 540
700 - 300 = 400 540 - 40 = 500
100 + 20 + 4 = 124
300 + 60 + 7 = 367 
- Lớp nhận xét 
- HS nêu yêu cầu BT 
- Lớp làm bảng con 
- 1HS lên bảng làm bài
 352 732 418 395
 + - + -
 416 511 201 44 
 768 221 619 351 
- Nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS phân tích bài toán 
- HS thực hành nhóm 
 Bài giải :
 Số HS khối lớp hai là : 
 245 - 32 = 213 ( HS)
 Đáp số : 213 HS 
- Các nhóm lên bảng trình bày bài của nhóm
- HS nêu yêu cầu bài 
- HS phân tích bài toán 
- HS nêu cách giải và câu trả lời 
Bài giải
 Giá tiền một tem thư là : 
 200 + 600 = 800 ( đồng ) 
 Đáp số : 800 đồng 
- Nhận xét.
- Nhiều hơn, ít hơn 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày 
315 + 40 = 355 355 - 40 = 315 
40 + 315 = 355 355 - 315 = 40
- HS làm bt vào vở
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Chính tả : ( Tập chép)
Tiết 3 Cậu bé thông minh
I. Mục tiêu : 
- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; Không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng BT2( a; b ) điền đúng tên 10 chữ và tên 10 chữ đó vào ô trống trong bảng ( BT3 )
* Chép được câu " Học, học nữa, học mãi "
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép ND bài tập 2 a 
- Bảng phụ (BT3) .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- KT đồ dùng học tập của HS 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài : 
b. HD HS tập chép : 
-. HD HS chuẩn bị : 
- GV đọc đoạn chép trên bảng 
+ Đoạn này chép từ bài nào các em đã 
học ? 
- Tên bài viết ở vị trí nào trong vở ? 
+ Đoạn chép có mấy câu ? 
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ? 
+ Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? 
- GV hướng dẫn HS viết tiếng khó vào bảng con : chim sẻ, kim khâu ...
- Hướng dẫn HS chép bài vào vở : 
- GV theo dõi uốn nắn HS 
- Chấm, chữa bài : 
- GV chấm bài , nhận xét từng bài 
c, HD HS làm bài tập chính tả : 
 Bài 2: 
- GV theo dõi
- Gv nhận xét kết luận 
 Bài 3: 
- GV đưa ra bảng phụ 
- GV xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ 
- GV xoá hết tên chữ viết ở cột chữ 
- GV xoá hết bảng 
* HD HS tập chép câu:
 "Học, học nữa, học mãi"
4. Củng cố, dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS:
- Hát
- Để đồ dùng lên bàn cho giáo viên kiểm tra.
- HS chú ý nghe 
- HS nhìn bảng đọc thầm đoạn chép 
- Cậu bé thông minh 
- Viết ở giữa trang vở 
- 3 câu 
- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm , cuối câu 2 có dấu hai chấm .
- Viết hoa 
- HS viết vào bảng con 
- HS chép bài vào vở 
- HS đổi vở chữa lỗi 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào bảng con 
- Lớp nhận xét
- HS nêu yêu cầu BT 
- 1 HS làm mẫu 
- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào bảng con 
- HS đọc cá nhân ,ĐT bài tập 3
- HS h ... hực hành.
 Bài 1: Yêu cầu. HS làm tốt các phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần). 
- GV theo dõi, sửa sai cho học sinh 
Bài 2: Yêu cầu tương tự như bài tập 1. 
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Yêu cầu tương tự như bài 1và 
bài 2 .
- Nhận xét, chữa bài.
 Bài 4: Yêu cầu tính được độ dài của đường gấp khúc .
- GV nhận xét sửa sai 
 Bái 5: Yêu cầu làm được các phép tính có kèm đơn vị là đồng 
- Nhận xét, tuyên dương
* HD HS làm phép tính:
20 + 30 25 + 15 
4. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét chung.
- Dặn HS:
- Hát
- 2HS lên bảng làm lại bài tập 1 + BT2 trong vở bài tập 
- Lớp nhận xét .
- HS nêu phép tính.
- Đặt tính
- HS đặt tính.
- 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 ĐV nhớ 1 chục, 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. 4 cộng 1 bằng 5 viết5.
- 3 chữ số 
- Hàng chục 
- HS đặt tính
- 1 HS đứng tại chỗ thực hiện phép tính 6 cộng 2 bằng 8 viết 8 
5 + 6 bằng 11 viết 1 nhớ 1
2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4 viết 4, 
 - Hàng trăm.
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bảng con 
 256 417 555 146 
 + + + + 
 125 168 209 214 
 381 585 764 360 
- HS nêu yêu cầu BT2
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con 
 256 452 166 372 
 + + + +
 182 168 283 136
 438 620 349 408
- Lớp nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
 235 256 333 60 
 + + + +
 417 70 47 360 
 652 326 380 420 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài tập vào vở.
 Bài giải 
 Độ dài đường gấp khúc ABC là: 
 126 + 137 = 263 ( cm) 
 Đáp số : 263 cm 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS lên bảng làm bài 
500 đồng = 200 đồng +300 đồng 
500 đồng = 400 đồng+ 100 đồng 
500 đồng = 0 đồng + 400 đồng 
- Lớp nhận xét 
- HS thực hiện làm BT vào vở 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
Luyện từ và câu 
 Tiết 5 Ôn tập từ chỉ sự vật ,so sánh
I Mục Tiêu : 
- Xác định được từ ngữ chỉ sự vật ( BT1 )
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ ( BT2 )
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó ( BT 3 )
- áp dụng làm bài tập
- Yờu thớch cỏc hỡnh ảnh so sỏnh trong bài
* Ngồi học trật tự, không nghịch ngợm, nói chuyện
II. Chuẩn bị :
1 Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ trong bài tập 1 .
 - Bảng lớp viết sẵn câu văn, câu thơ BT 2.
 HS : SGK
2. Phương pháp dạy học :
- LT thực hành
III. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng HT của HS
3. Bài mới :
 - GV nói về tác dụng của tiết LTVC mà HS đã làm quen ở lớp 2, giúp các em mở rông vốn từ, cách dùng từ , biết nói thành câu ngắn gọn .
a. Giới thiệu bài : 
b. HD HS làm bài tập : 
Bài tập 1: 
- GV yêu cầu 
- GV bao quát lớp 
Bài tập 2: 
- GV chốt lại ý đúng 
a. Vì sao hai bàn tay em được so sánh
với hoa đầu cành ? 
b. Vì sao nói mặt biển như tấm thảm 
khổng lồ ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau ? 
- Màu ngọc thạch là màu như thế nào ? 
- GV cho HS xem 1 chiếc vòng ngọc thạch 
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ 
cảnh biển lúc bình yên .
c. Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á ? 
- GV treo lên bảng minh hoạ cánh diều 
d. Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ ? 
-> KL: Các tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh 
Bài tập 3: 
- Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập 2 vì sao ? 
 4. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương 
những HS học tốt .
- Dặn HS:
- Hát
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm mẫu 
- Lớp làm bài tập vào vở ,3 HS lên bảng làm ( gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật ) 
- Lớp nhận xét 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm mẫu phần a 
- 3 HS lên bảng gạch chân những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau 
-> Lớp quan sát nhận xét 
- Vì hai bàn tay của bé nhỏ , xinh như một bông hoa .
- Đều phẳng , êm và đẹp 
- Xanh biếc, sáng trong 
- HS quan sát 
- Vì cánh diều cong cong, võng xuống 
giống hệt 1 dấu á 
- 1 HS lên vẽ 1 dấu á thật to 
- Vì dấu hỏi cong cong mở rộng trên rồi 
nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai . 
- 1 HS lên viết dấu hỏi .
- HS chú ý nghe 
- Lớp chữa bài vào vở 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS phát biểu ý kiến riêng của mình
- Về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh với những gì .
Tập viết 
 Tiết 6:	 Ôn Chữ hoa A	 
I. Mục tiêu: 
- Viết đỳng chữ hoa A (1 dũng), V, D (1 dũng); viết đỳng tờn riờng Vừ A Dớnh (1 dũng) và cõu ứng dụng: Anh em  đỡ đần (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rừ ràng, tương đối đều nột và thẳng hàng; bước đầu biết nối nột giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.. 
- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
* Viết được chữ hoa A
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hâ A
- Tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng ô kẻ li.
- Vở tập viết 3, tập 1, bảng con, phấn....
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
3. Bài mới:
- GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3.
+ Tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa
a. Hướng dẫn viết trên bảng con. 
- Luyện viết chữ hoa: GV treo chữ mẫu.
+ Tìm các chữ hoa có trong tên riêng
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
A V D 
- GV HD HS viết từ ứng dụng. 
 Vừ A Dớnh 
- GV giới thiệu:Vừa A Dính là một thiếu niên người dân tộc....
- GV, sửa sai uấn nắn cho HS
- Luyện viết câu ứng dụng .
- GV giải nghĩa: Anh em...
b. Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu 
- GV nhắc nhở chú ý các nét, độ cao....
c. Chấm, chữa bài.
- GV thu vở chấm bài 
- GV nhận xét bài viết của HS 
* HD HS viết chữ hoa A
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS:
- Hát
- HS chú ý nghe
- A, V, D.
- HS nghe, quan sát 
- HS tập viết từng chữ V, A, D trên bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng
- Lắng nghe.
- HS viết trên bảng con
- HS đọc câu ứng dụng
- HS chú ý nghe.
- HS tập viết bảng con các chữ Anh, Rách.
- HS viết bài vào vở
- HS chú ý nghe
- HS viết vào vở tập viết
- Ôn lại cách viết chữ hoa A, D, V
Tập làm văn
Tiết 8	 Nói về đội thiếu niên tiền phong.
Điền vào tờ giấy in sẵn.
I. Mục tiêu:
- Trỡnh bày được một số thụng tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chớ Minh (BT1).
- Điền đỳng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sỏch (BT2).
* Biết điền vào tờ giấy in sẵn
II. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng HT của HS
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài 1
- GV: Tổ chức đội TN TP TPHCM tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng, thiếu niên - sinh hoạt trong các chi đội TNTP.
+ Đội thành lập ngày nào? ở đâu
+ Những đội viên đầu tiên của đội là ai?
- Gv nhận xét, bổ sung - ghi điểm cho những học sinh trả lời tốt.
 Bài 2: 
- GV giúp HS nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ 
+ Địa điểm, ngày, tháng năm....
+ Tên đơn 
+ Địa chỉ gửi đơn
+ Họ tên, ngày sinh, địa chỉ lớp....
+ Nguyện vọng và lời hứa.
+ Tên và chữ kí của người làm đơn.
Dựa vào bài tập 2 em viết một lá đơn xin cấp thẻ mượn sách
* HD HS cách điền vào tờ giấy in sẵn
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nêu nhận xét về tiết học.
- Yêu cầu HS nhớ mẫu đơn, thực hành điền chính xác khi viết đơn.
- Dặn HS:
- Hát
- HS nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm 
- HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội TNTP.
- Lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người am hiểu nhất về đội TNTP.
- HS chú ý nghe.
- HS làm bài vào vở 
- 2 - 3 HS đọc lại bài viết
- Lớp nhận xét.
- HS thực hiện
- HS chú ý nghe.
- Về nhà chuẩn bị bài học sau.
Thứ sáu ngày 24 tháng 8 năm 2012
Toán
Tiết 5 	 Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Biết cỏch thực hiện phộp cộng cỏc số cú ba chữ số (cú nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
- Tớnh được độ dài đường gấp khỳc.
- Vận dụng để làm bài tập
 - Tớch cực làm bài tập
* Thực hiện tính được một số bài toán đơn giản
II. Chuẩn bị :
1, Đồ dùng dạy học ;
 - GV : SGK
- HS : Bảng con, nháp
2. Phương pháp dạy học : 
- LT thực hành, KTKPB Bài 3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - 2HS lên bảng làm bài BT 3,4	
- Nhận xét, cho điểm.	
3 Luyện tập:
 Bài 1, Tính: Yêu cầu HS cộng đúng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần)	
- GV sửa sai cho HS
 Bài:2 :Đặt tính rồi tính 
 a,357+125 b,93 +58
 487+130 168+503
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: KTKPB Yêu cầu giải được bài toán có lời văn.
- GV yêu cầu HS phân tích.
-Thùng thứ nhất có:125 l dầu
-Thùng thứ hai có :135 l dầu
 Cả hai thùng :.....l dầu?
- GV nhận xét 
. Bài 4: Yêu cầu tính nhẩm theo cách nhanh nhất. 
- Nhận xét, tuyên dương.
. Bài 5:
- GV hướng dẫn thêm cho HS
* HD HS thực hiện phép tính 
39 + 11= 33 + 22 = 
- Tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu yêu cầu BT
- HS thực hiện bảng con. 
 - 1 HS lên bảng làm bài.
 367 108 85 487
 + + + +
 120 75 72 302
 478 183 157 789 
- Nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập
-2 em lên bảng làm bài
- Lớp làm BT vào vở.
- HS nêu yêu cầu BT
- HS đọc đề toán theo tóm tắt
- HS phân tích bài toán 
- HS nêu cách giải
-HS Làm bài theo nhóm 4
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày
 Bài giải
Cả hai thùng có số lít dầu là:
125 + 135 = 260 ( lít ) 
 Đáp số :260 lít dầu
 - Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hiện nhẩm và đứng tại chỗ nêu kết quả.
 310 + 40 = 350 400 + 50 = 450 
 150 + 250 = 400 515 - 415 = 100 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS dùng bút chì vẽ theo mẫu sau đó tô màu.
- Làm bài tập vào bảng con
- Ôn lại bài
sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 1
1.Đạo đức: Nhìn chung các em đã ngoan lễ phép gặp thầy cô đã chào hỏi, hoà nhã với bạn bè
2.Học tập : Tuần đầu bước vào năm học mới các em đã chuẩn bị đầy đủ sách vở,đồ dùng học tập.Song bên cạnh đó còn một số em còn thiếu như bảng con, bút màu.....Mua bổ sung
-Trong tuần các em đi học đều
3.lao động : các em đã vệ sinh lớp học sạch sẽ 
4.thể dục: Các em ra sân tập thể dục đều đặn 
 Phương hướng tuần tới
-Đi học đều đúng giờ, mua sắm đầy đủ đồ dùng học tập,thực hiền tốt nội quy của người học sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1 sang.doc