Giáo án lớp 3 môn Toán - Tiết 116 đến tiết 174

Giáo án lớp 3 môn Toán - Tiết 116 đến tiết 174

. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có một, hai phép tính.

II. CÁC HĐ DẠY HỌC:

1. KT: - 2 HS lên bảng

 

doc 85 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 809Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 môn Toán - Tiết 116 đến tiết 174", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán(T/ 116 )
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có một, hai phép tính.
II. Các HĐ dạy học:
1. KT: - 2 HS lên bảng 
 3.224 4 2156 7	
2. Bài mới:
a. Bài tập1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bảng con
1608 4 2105 3
 00 402 00 701
 08 05 
 0 2
- Các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương ở hàng chục 
- Đều có chữ số 0 ở hàng chục
2. Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
+ Muốn tìm thừa số trong 1 tích ta phải làm như thế nào ?
- HS nêu 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
3. Bài tập 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS phân tích bài 
- 2HS 
- Yêu cầu 1HS lên bảng + lớp làm vào vở 
- GV gọi HS nhận xét 
4. Bài 4:
* Củng cố chia nhẩm số tròn nghìn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập + mẫu 
- 1HS nêu cách nhẩm 
- Yêu cầu HS làm bảng con 
VD: 6000 : 2 = ?
Nhẩm: 6 nghìn : 2 = 3 nghìn 
Vậy 6000 : 2 = 3000
- GV nhận xét 
- HS nêu miệng kết quả, cách tính.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài 
* Chuẩn bị bài sau
---------------------------------------------------
Toán(T/ 117 )
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có 2 phép tính.
II. Các HĐ dạy học:
1. Ôn luyện: 1608 4	(HS1)	2413 4	(HS2)
2. Bài mới:
a. Bài 1: 
 Củng cố về nhân, chia số có 3 chữ số và 4 chữ số (MQH về nhân chia)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS thực hiện bảng con
 821 3284 4
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
b. Bài 2: (120)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
4691 2 1230 3
 06 2345 03 410 
- GV sửa sai cho Hs 
 09 00
+ Nêu lại cách chia ?
 11 0
c. Bài 3: * Củng cố về cách giải toán có 2 phép tính.
 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu phân tích bài toán 
- 2HS 
- Yêu cầu giải vào vở + 1HS lên bảng 
Bài giải 
Tổng số và 5 thùng là:
- GV gọi HS đọc bài, NX 
306 x 5 = 1530 (quyển)
Số sách mỗi thư viện là :
- GV nhận xét 
1530 : 9 = 170 (quyển)
Đáp số: 170 quyển sách.
d. Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS phân tích bài 
- 2HS 
- Yêu cầu giải vào vở + 1HS lên bảng 
Bài giải 
Tóm tắt
Chiều dài sân vận động là:
Chiều rộng:
95 x 3 = 285 (m)
Chiều dài:
Chu vi sân vận động là:
(285 + 95) x 2 = 760 (m)
Đáp số: 760 m
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------
Toán( T/ 118 )
Làm quen với chữ số la mã
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Bước đầu làm quen với chữ số La mã.
- Nhận biết được các chữ số La Mã từ 1 - 12, số 20 - 21.
II. Các HĐ dạy học:
1. KT: 	 9845 6 	4875 5
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu về chữ số La Mã.
* HS nắm được 1 vài số La Mã từ 1 - 12 và số 20 - 21.
- GV giới thiệu mặt đồng hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã.
- HS quan sát
- GV: Các số ghi trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng các chữ số La Mã .
- HS nghe
- GV viết bảng các chữ số La Mã I,V,X và giới thiệu - đọc
- HS nghe - đọc ĐT.
- GV viết 2 chữ số I với nhau - đọc là 2 
- HS đọc 
- Viết 3 chữ số I với nhau được số III, đọc là 3 
- HS đọc - viết bảng con
- GV ghép vào bên trái chữ số V một chữ số I, được số nhỏ hơn V 1 đơn vị đó là số 4, đọc là 4 (IV)
- HS nghe - đọc - viết bảng 
- Cùng là V, viết thêm I vào bên phải số V ta được số lớn hơn V 1đv đó là số 6, GV đọc.
- HS nghe đọc 
- GV giới thiệu tương tự các số VII, VIII, X, XI, XII, như các số V, VI.
- HS nghe viết bảng con
- GV giới thiệu số XX: Viết số XX liền nhau được số 20
- HS nghe viết bảng con.
- Viết bên phải số XX 1 chữ số I ta được số lớn hơn số XX một đơn vị đó là số XXI
- HS nghe viết bảng
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1 + 2: * Củng cố về đọc số LaMã.
* Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS đọc theo cặp 
- GV gọi HS nên bảng đọc chữ số 
La Mã theo đúng thứ tự xuôi, ngược bất kì.
- 5 - 7 HS đọc trước lớp
* Bài 2:
- GV dùng đồng hồ ghi bằng chữ số LaMã, xoay kim đồng hồ đến các vị trí đúng. Gọi HS đọc đồng hồ
- HS tập đọc giờ đúng trên đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã.
b. Bài tập 3: Củng cố về viết số La Mã 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở - 2 HS lên bảng làm 
- Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng 
a. III,IV,V,VI,VII,VIII,IX,XI
- GV nhận xét 
b. XI,IX,VIII,VI,V,IV,II
3. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ND bài 
- Chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Toán( T/ 119 )
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố về đọc, viết, nhận biết giá trị của các chữ số LaMã từ 1 - 12.
- Thực hành xem đồng hồ ghi bằng chữ số LaMã.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1số que diêm, đồng hồ co chu so La ma
III. Các hoạt động dạy - học:
1. KT: 	Viết các số La Mã từ 1- 12 (2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV cho HS quan sát đồng hồ trong SGK
- HS quan sát 
- HS đọc giờ 
- GV gọi HS đọc 
a. 4giờ 
Bài 2: 
- GV đọc HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Gọi HS làm bài 
- 1HS lên bảng viết các chữ số LaMã từ 1-12 + HS làm vào vở.
- GV gọi HS đọc
- HS đọc theo thứ tự xuôi, ngược các chữ số bất kỳ trong 12 chữ số LaMã.
- GV nhận xét 
VD: I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII
Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV kiểm tra bài 1 số HS
- HS làm bài - 2HS ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra
Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV tổ chức cho HS thi xếp nhanh
- 4HS lên bảng thi xếp nhanh
- Cả lớp xếp = que diêm
Bài 5: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV hỏi:
- HS suy nghĩ -> làm bài 
* Khi đặt chữ số I ở bên phải số X thì giá trị của X giảm hay tăng lên, và giảm hay tăng lên mấy đơn vị ?
- Giá trị của X tăng lên 1 đơn vị là thành số XI
+ Khi đặt số I ở bên trái số X thì giá trị của X tăng hay giảm?
- Giảm đi 1 ĐV thành số IX
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
-------------------------------------------------
Toán ( 120 )
Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm )
- Biết xem đồng hồ (chính xác từng phút).
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồng hồ thật
- Mặt đồng hồ bằng bìa.
III. Các HĐ dạy học:
1. Ôn luyện: 1 ngày có bao nhiêu giờ ?
	 1 giờ có bao nhiêu phút?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ (trường hợp chính xác từng phút).
- GV yêu cầu HS quan sát H1 
- HS quan sát 
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ 
- 6h 10'
* Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6h 10'?
- Kim giờ chỉ qua số 9 một chút, kim phút chỉ đến số 2.
- Yêu cầu HS quan sát H2
- HS quan sát neu
- GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này - vạch nhỏ kia liền sau là được 1 phút...
- HS nghe
+ Vậy đồng hồ thứ 2 chỉ mấy giờ ? 
- 6h 13'
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- 6 h 56'
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6h 56'?
+ Vậy còn thiếu mấy phút nữa là đến 7 giờ ?
- 4 phút
- GV hướng dẫn HS đọc: 7 giờ kém 4'
- HS đọc
. Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau cùng nhau quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo nêu vị trí các kim đồng hồ từ mỗi thời điểm.
a. 2 giờ 9 phút
b. 5 giờ 16 phút
c. 11 giờ 21 phút
* Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV đưa ra mặt đồng hồ 
- HS quan sát 
- HS lên bảng chỉnh kim phút để đúng với thời gian đã cho.
* Bài 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu 
	- Nêu lại ND bài ?
-----------------------------------------------
Toán (T/121)
Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu: giúp HS:
- Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, không thời gian)
- Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (chính xác, từng phút)
- Có hiểu biết vêf thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS.
II. Đồ dùng dạy học:
Mặt đồng hồ có ghi số, các vạch chia phút.
III. Các HĐ dạy học:
1. Ôn luyện: - Nêu miệng bài tập 3 (1HS)
	- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành.
* Củng cố cho HS về xem đồng hồ (chính xác đến từng phút)
. Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1HS trả lời.
- HS làm việc theo cặp
- Vài HS hỏi đáp trước lớp
a. Bạn An tập thể dục lúc 6h 10'
B, 7h 13'
c. 10h 24' e, 8h8'
- GV nhận xét 
d. 5h 45' g, 9h55'
- HS nhận xét.
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát hình trong SGK
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
- 1h 25'
+ 1h 25' buổi chiều còn gọi là mấy giờ ?
- 13h 25'
+ Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?
- Nối A với I
- HS làm bài vào SGK
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS nêu kết quả 
+ B nối với H E nối với N
- GV nhận xét 
C K G L
D M
Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát 2 tranh trong phần a.
+ Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ ?
- 6 giờ 
+ Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ ?
- 6h 10'
+ Nêu vị trí của kim giờ, phút ?
- HS nêu 
b. từ 7h kém 5' - 7h 5'
c. Từ 8h kết thúc 8h 30'
3. củng cố - Dặn dò:
- Về nhà tập xem đồng hồ 
- Chuẩn bị bài sau
Toán (T/ 122) 
Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Biết cách giải các bài toán có liên quan đến về đơn vị.
II. Đồ dùng dạy - học:
- HS chuẩn bị 8 hình 
III. Các HĐ dạy học - học:
A. Ôn luyện:
- Nêu các bước giải 1 bài toán có lời văn ?
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: HD giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
* HS nắm được cách giải và nắm được bước rút về đơn vị.
GV rút bài toán (viết sẵn vào giấy) lên bảng 
- HS quan sát 
- 2HS đọc bài tập
+ Bài toán cho biết gì?
- Có 35 lít mật ong đổ đều vào 7 can 
+ Bài toán hỏi gì ?
- 1 can có bào nhiêu lít mật ong?
+ Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải làm gì?
- Phép chia: Lấy 33 lít chia cho 7 can
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
Tóm tắt
Bài giải
7 can: 35 l
Số lít mật ong có trong mỗi can là
1 can .l ?
35 : 7 = 5 (l )
Đáp số: 5 l mật ong
+ Để tính số lít ,ật ong trong mỗi c ... hêm kim phút vào các đồng hồ.
-> Nhận xét.
+ Lan đi từ nhà đến trường hết 30'.
d) Bài 4: (173)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
Bài giải
Bình có số tiền là:
2000 x 2 = 4000đ
Bình còn số tiền là:
4000 - 2700 = 1300(đ)
Đ/S: 1300(đ)
-> GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán ( T/ 168)
Ôn tập về hình học
 I. Mục tiêu: 
- Củng cố về nhận biết góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng .
- Xác định góc vuông và trung điển của đoạn thẳng .
- Củng cố cách tính chu vi tam giác, tứ giác, HCN
II. Các hoạt động dạy học.
a. Giới thiệu bài.
b. HD làm bài tập.
* Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm nháp, nêu kết quả.
- Có 6 góc vuông.
+ toạ độ đoạn thẳng AB là điểm M
- GV nhận xét.
* Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở.
- Chu vi tam giác là.
26 + 35 + 40 = 101 (cm)
Đ/S: 101 (cm)
- GV gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
c) Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở.
Bài giải
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là.
(125 + 68) x 2 = 386 (cm)
Đ/S: 386 (cm).
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
d) Bài 4. 
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là.
(60 + 40) x 2 = 200 (cm)
cạnh hình vuông là.
200 : 4 = 50 (m)
Đ/S: 50 (m).
3. Củng cố - Dặn dò 
- Củng cố bài và chuẩn bị bài sau.
Toán (T/ 169)
ôn tập về hình học
I. Mục tiêu:
	- Ôn tập về cách tính chu vi HCN và chu vi HV.
	- Ôn tập biểu tượng về DT và cách tính DT.
	- Sắp sếp hình.
II. Các hoạt động:
1. KTBC: làm BT 2 + 3 trang 168
2. Bài mới:
a) Bài 1.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm nêu kết quả.
+ Hình A và D có hình dạng khác nhau nhưng có diện tích bằng nhau vì đều có 8 ô vuông có diện tích 1cm2 ghép lại.
b) Bài 2:
- GV goi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu.
- Yêu cầu làm vào vở.
Giải
- GV gọi HS lên bảng giải.
a) chu vi HCN là:
(12 + 6) x 2 = 36 (cm)
chu vi HV là.
9 x 4 = 36 cm
chu vi hai hình là băng nhau.
Đ/S: 36 cm; 36 cm
b) diện tích HCN là:
12 x 6 = 72 (cm2)
diện tích HV là:
9 x 9 = 81 (cm2)
Diện tích HV lớn hơn diện tích HCN .
Đ/S: 74 (cm2); 81 (cm2)
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở + HS lê bảng làm.
Bài giải
Diện tích hình CKHF là
3 x 3 = 9 (cm2)
Diện tích hình ABEG là
6 x 6 = 36 (cm2)
Diện tích hình là.
9 + 36 = 45 (cm2)
Đ/S: 45 (cm2).
d) Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS sếp thi.
- NX.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
Toán : ( T/ 170)
Ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu :
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng hai phép tính .
- Rèn kỹ năng thực hiện tính biểu thức .
II. Các hoạt động dạy học :
1. GTB : ghi đầu bài 
2. Bài tập :
a. Bài 1 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu tóm tắt và giải vào vở 
 Tóm tắt : 
 Bài giải :
 Số cái áo cửa hàng bán được là :
 87 + 75 = 162 ( người ) 
 Số dân năm nay là :
 5236 + 162 = 5398 ( người ) 
 Đáp số : 5398 người 
b. Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS phân tích bài 
- 2 HS 
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở 
 Bài giải :
 Số cái áo cửa hàng đã bán là :
 1245 : 3 = 415 ( cái ) 
 Số cái áo cửa hàng còn lại là :
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
 415 x ( 3 - 1 ) = 830 ( cái ) 
 Đáp số : 830 cái 
c. Bài 3 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS phân tích 
- HS phân tích 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
 Bài giải : 
 Số cây đã trồng là :
 20500 : 5 = 4100 ( cây ) 
 Số cây còn phải trồng theo kế hoặch là: 
 20500 - 4100 = 16400 ( cây ) 
 Đáp số : 16400 cây 
d. Bài 4 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào vở 
 a. Đúng 
 b. Sai 
 c. Đúng 
3. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại ND bài ? 
- Chuẩn bị bài sau 
_______________
Toán ( T/ 171)
Ôn luyện về giải toán (T2)
I. Mục tiêu: Giúp HS
 Rèn luyện kĩ năng giải toán. Giải bài toán có lời văn và có liên quan rút về đơn vị.
II.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
2.Bài mới:
a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu
b. Luyện tập:
Bài 1: 
HS đọc bài 
Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Bài 2: 
Yêu cầu HS đọc bài, phân tích, tóm tắt và giải
Củng cố bài toán giải bằng 2 phép tính có kiên quan rút về đơn vị 
Bài 3:
Yêu cầu HS đọc bài, phân tích, tóm tắt và giải
B1: Tìm số cốc trong một hộp
B2: Tìm số hộp đựng cốc 
Bài 4:
Bài yêu cầu gì ?
HS tự làm tồi chữa bài 
GV chốt lời giải đúng 
2 HS đọc 
Tóm tắt 
Giải
Độ dài đoạn dây thứ nhất là
9135 : 7 = 1305 (cm)
Độ dài đoạn dây thứ hai là
9135- 1305 = 7830 (cm)
 Đáp số: 1305cm 
 7830cm
Tóm tắt
5 xe: 15700 kg
2 xe: ? kg
Giải
Mỗi xe trở được số muối là 
15700 : 5 = 3140 (kg)
2 xe trở được số muối là 
3140 x 2 = 6280 (kg)
 Đáp số: 6280 kg
Tóm tắt
42 cốc: 7 hộp
4572 cốc: ? hộp
Giải
1 hộp đựng được số cốc là
42 : 7 = 6 (cốc)
Số hộp để đựng 4572 cái cốc là
4572 : 6 = 762 (hộp)
 Đáp số: 762 hộp
1, 2 HS đọc, lớp theo dõi sgk
a, Khoanh vào C
b, Khoanh vào B
3. Củng cố- dặn dò: Nhận xét giờ học
-------------------------------------------------
Toán ( T/ 172)
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố, ôn tập về:
 Đọc viết các số có 5 chữ số
 Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, tính giá trị của biểu thức
 Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị
 Xem đồng hồ (chính xác đến từng phút)
II.Các hoạt động dạy học:
 1.Kiểm tra: 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu
b. Luyện tập:
Bài 1:
Bài yêu cầu gì ?
HS luyện viết bảng con 
Bài 2: 
Bài yêu cầu gì ?
HS làm bảng con 
Bài 3:
Yêu cầu HS quan sát trả lời 
Đồng hồ chỉ mấy giờ 
Bài 4:
Bài yêu cầu gì ?
2 HS lên bảng giải 
Lớp làm bài vào vở 
Củng cố cách tính giá trị biểu thức 
Bài 5:
HS đọc bài tóm tắt và giải
Tóm tắt
5 đôi dép: 92500 đồng
3 đôi dép: ? đồng
Viết các số 
a, 76245 b, 51807
c, 90900 d, 22002
Đặt tính rồi tính
A. 10 giờ 18 phút
B. 1 giờ 50 phút hoặc 2 giờ kém 10 phút
C. 6 giờ 34 phút hoặc 7 giờ kém 26 phút
Tính 
a, (9 + 6) x 4 = 15 x 4 = 60
9 + 6 x 4 = 9 + 24 = 33
b, 28 + 21 : 7 = 28 + 3 = 31
(28 + 21) : 7 = 49 : 7 = 7
Giải
Giá tiền mỗi đôi dép là
92500 : 5 = 18500 (đồng)
3 đôi dép phải trả số tiền là
18500 x 3 = 55500 (đồng)
 Đáp số: 55500 đồng 
3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học
---------------------------------------------------
Toán (T/ 173)
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS
 Rèn kĩ năng tính chu vi hình chữ nhật và tính chu vi hình vuông qua việc giải các bài toán có nội dung hình học
* Điều chỉnh chương trình:
III/Các hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra: 1 hs lên bảng giải: Tính chu vi hình vuông có cạnh là 32cm ? 
Chu vi hình vuông là: 32 x 4 = 128cm
Nêu quy tắc tính chu vi hình vuông ? 
Nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật ?
2 Bài mới:
Bài 1: 
HS đọc bài
Bài toán cho biết gì ? 
Bài toán hỏi gì ?
HS nhận xét bài của bạn 
Qua bài tập 1 em cần nắm được những gì ?
1, 2 HS nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật 
Bài 2:
HS đọc bài
Bài toán cho biết gì ? 
Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu HS tính được chu vi của hình vuông theo cm, sau đó đổi thành m
Củng cố cách tính chu vi hình vuông 
Chú ý: đổi đơn vị đo độ dài 
Bài 3:
HS đọc bài 
Bài yêu cầu gì ?
HD để HS biết 
Chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4 suy ra độ dài một cạnh hình vuông bằng chu vi chia cho 4
Bài 4:
1 HS đọc bài 
Vẽ sơ đồ bài toán 
Bài toán cho biết những gì ?
Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì ?
Làm thế nào để tính được chiều dài của hình chữ nhật ?
Chữa bài và cho điểm HS 
Lớp quan sát đọc thầm 
Gọi 2 HS lên bảng giải
Lớp tự giải bài vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra 
Giải 
a, Chu vi hình chữ nhật là 
(30 + 20) x 2 = 100 (m)
 Đáp số: 100m
b, Chu vi hình chữ nhật là 
(15 + 8) x 2 = 46 (m)
 Đáp số: 46m
HS đọc thầm
Khung của một bức tranh hình vuông có cạnh 50cm
Chu vi của bức tranh đó bằng bao nhiêu m ?
HS tóm tắt rồi giải
Tóm tắt 
Khung của 1 bức tranh hình vuông có
Cạnh: 50cm
Chu vi của khung bức tranh: ?m
Giải
Chu vi của khung bức tranh hình vuông là: 50 x 4 = 200 (cm)
200cm = 2m
 Đáp số: 2m
Hs đọc thầm 
HS làm bảng con 
1 HS lên bảng giải
Giải 
Cạnh của hình vuông là
24 : 4 = 6 (cm)
 Đáp số: 6cm
HS đọc thầm 
Tóm tắt 
Bài toán cho biết nửa chu vi của hình chữ nhật là 60m và chiều rộng là 20m
Nửa chu vi của hình chữ nhật chính là tổng của 1 chiều dài và 1 chiều rộng của hình chữ nhật đó
Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng đã biết 
1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở 
Giải
Chiều dài của hình chữ nhật là
60 - 20 = 40 (cm)
 Đáp số: 40cm
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. 
Toán ( T/ 174)
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS
 Ôn tập hệ thống các kiến thức đã học ở nhiều bài về phép nhân, chia trong bảng; nhân, chia số có hai chữ số, 3 chữ số với số có 1 chữ số; tính giá trị biểu thức ...
 Củng cố cách tìm chu vi hình vuông, hình chữ nhật, giải bài toán về tìm một phần mấy của một số
* Điều chỉnh chương trình:
II/ Đồ dùng: 
 III/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra: hs lên bảng đặt tính và tính: 103x 7; 540x 4; 672x 7
2/ Bài mới: 
a. Giới thiệu: 
b. HD giải bài tập: 
Bài 1: 
Bài yêu cầu gì ?
Củng cố bảng nhân, chia trong bảng 
Bài 2: 
Đọc yêu cầu bài 
Gọi 2 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở 
Củng cố nhân, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số 
Bài 3:
HS đọc bài 
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
HS tóm tắt và giải
Củng cố bài toán tính chu vi hình chữ nhật 
Bài 4:
HS đọc bài
Phân tích, tóm tắt và giải 
Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số 
Bài 5:
Gọi 3 HS lên bảng giải
Lớp giải bài vào vở 
Củng cố cách tính giá trị biểu thức 
1 HS nêu 
HS điền kết quả vào sgk
1, 2 HS trình bày miệng kết quả của bài làm 
Tính
a,
b,
Lớp đọc thầm 
Tóm tắt
Vườn cây ăn quả hình chữ nhật:
Chiều dài: 100m
Chiều rộng: 60m
Chu vi: ... ?m
Giải
Chu vi của vườn cây ăn qủa hình chữ nhật là:
(100 + 60) x 2 = 320 (m)
 Đáp số: 320m
Tóm tắt
Cuộn vải dài: 81m
Đã cắt: 1/3 cuộn
Còn lại: ... ?m
Giải
Số mét vải đã cắt là 
81 : 3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại là
81 - 27 = 54 (m)
 Đáp số: 54m
Tính giá trị của biểu thức 
25 x 2 + 30 = 50 + 30 = 80
75 + 15 x 2 = 75 + 30 = 105
70 + 30 : 3 = 70 + 10 = 80 
3, Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học 

Tài liệu đính kèm:

  • docToan KII.doc