Giáo án lớp 3 Môn Toán - Tuần 14: Tiết 66 đến tiết 70

Giáo án lớp 3 Môn Toán - Tuần 14: Tiết 66 đến tiết 70

Biết so sánh các khối lượng.

- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.

- Biết sử dụng cân đồng hố để cân một vài đồ dùng học tập.

- HS có ý thức trong giờ học

* Làm được một số phép tính đơn giản

II. Đồ dùng dạy học:

- SGK, Một cân đồng hồ loại nhỏ từ 2 kg -> 5 kg.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 852Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Môn Toán - Tuần 14: Tiết 66 đến tiết 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012
 Toán
Tiết 66 Luyện tập 	 
I. Mục tiêu
- Biết so sỏnh cỏc khối lượng.
- Biết làm cỏc phộp tớnh với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toỏn.
- Biết sử dụng cõn đồng hố để cõn một vài đồ dựng học tập.
- HS có ý thức trong giờ học 
* Làm được một số phép tính đơn giản
II. Đồ dựng dạy học:
- SGK, Một cân đồng hồ loại nhỏ từ 2 kg -> 5 kg.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 1000g = ?kg 1kg = ? g
-> Nhận xét
3.Luyện tập:
Bài 1: Thực hiện các phép tính với số đo khối lượng bằng cách so sánh
- Hát
- 2 HS làm bài
 - Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bảng con
- Sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
744g > 474g 305g < 350g
400g + 8g < 480g; 450g < 500g - 40g
- Gọi HS nêu yêu cầu BT 2
- 2 HS nêu yêu cầu BT 2
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- HS phân tích bài -> giải vào vở.
- Theo dõi HS làm bài
- 1HS lên bảng chữa bài.
 Bài giải
 Cả 4 gói kẹo cân nặng là :
 130 ´ 4 = 520(g)
 Cả kẹo và bánh cân nặng là:
 520 + 175 = 695 (g)
 Đ/S: 695 (g)
- Gọi HS nhận xét
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét
 Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS nêu cách làm bài.
+ Khi thực hiện phép tính 1kg - 400g thì phải làm như thế nào?
- Phải đổi 1kg thành 1000g rồi mới tính.
- GV theo dõi HS làm bài tập.
 Bài giải
 1kg = 1000g
 Số đường còn lại cân nặng là:
 1000 - 400 = 600(g)
 Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là:
 600 : 3 = 200(g)
 Đ/S: 200(g)
Bài 4: Thực hành cân
- Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
Quan sát HS làm bài tập, nhận xét.
- HS thực hành cân theo các nhóm.
- HS thực hành trước lớp.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại ND bài?
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- HS nêu
- Ôn lại bài.
Tập đọc - kể chuyện
Tiết 27 Người liên lạc nhỏ 
I.Mụctiêu:
- Bước đầu biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật.
- Hiểu ND: Kim Đồng là một người liờn lạc rất nhanh trớ, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cỏn bộ cỏch mạng 
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài cửa tùng và trả lời câu hỏi trong bài?
-> Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
- Anh em một nhà nói về tình đoàn kết gắn bó, yêu thương nhau như con một nhà giữa 54 dân tộc anh em sống trên đất nước ta...
- Hát
-2HS
- Lắng nghe
b. Luyện đọc:
+GV đọc diễn cảm toàn bài:
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS chú ý nghe
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Tìm từ khó: Gậy trúc, lúa, lù lù...
- Chia đoạn:
+ Luyện đọc ngắt nghỉ
Treo bảng phụ, HD HS đọc ngắt nghỉ
- 4 đoạn
- HS đọc ngắt nghỉ
- 8 HS nối tiếp đọc đoạn 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc thầm nhóm đôi
- 1HS đại diện nhóm thi đọc( 4 cặp thi đọc )
- HS nhận xét
- Cả lớp đồng thanh đọc
- GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Lớp đồng thanh đọc đoạn 1
- 1HS đọc lại cả bài.
- Đọc lại bài và chuẩn bị tiết sau.
Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012
 Toán
Tiết 67 Bảng chia 9
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho học sinh
- Bảng nhân 9
- Bảng chia từ 2 đến 8
- Thành lập bảng chia 9 dựa vào bảng nhân 9. Vận dụng bảng chia 9 để giải toán có lời văn.
I. Mục tiêu:
- Thành lập bảng chia 9 dựa vào bảng nhân 9. Vận dụng bảng chia 9 để giải toán có lời văn.
- Rèn trí nhớ và KN tính cho HS
- GD HS chăm học
* Làm được một số phép tính đơn giản
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Bảng phụ, phiếu HT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 9?
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Thành lập bảng chia 9.
- Gắn 1 tấm bìa lên bảng: Lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn. Vậy 9 được lấy một lần bằng mấy?
- Viết phép tính tương ứng?
- Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
- Vậy 9 chia 9 được mấy?
- Ghi bảng: 9 : 9 = 1
+ Tương tự GV HD HS thành lập các phép chia còn lại để hoàn thành bảng chia 9.
- Luyện HTL bảng chia 9.
4. Luyện tập:
Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- Tính nhẩm là tính ntn?
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2: Tương tự bài 1
Bài 3:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Chấm bài, nhận xét.
Bài 4: 
- Đọc đề?
- Gọi 1 HS chữa bài
- Chấm, chữa bài.
5. Củng cố, dặn dò:
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 9
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- 3- 4 HS đọc
- 9 lấy 1 lần bằng 9
- 9 x 1 = 9
- Có 1 tấm bìa
- 9 : 9 = 1
- HS đọc
- Luyện dọc bảng chia 9
- HS nêu
- HS nêu
- HS nhẩm KQ và nêu KQ
- HS thực hiện
- HS nêu
- HS làm bài tập vào vở - 1HS lên bảng làm bài
Bài giải
Mỗi túi có số gạo là:
45 : 9 = 5( kg)
 Đáp số: 5 kg
- Nhận xét
- HS đọc
- Lớp làm phiếu HT
Bài giải
Số túi gạo có là:
45 :9 = 5( túi)
 Đáp số: 5 túi.
- Nhận xét.
- HS thi đọc
- Ôn lại bài
Chính tả ( nghe - viết )
Tiết 27	Người liên lạc nhỏ
I. Mục tiêu:
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết chính xác một đoạn trong bài Người liên lạc nhỏ. Viết hoa các tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
- Làm đúng các BT phân biệt cặp vần dễ lẫn (au/âu), âm đầu (l/n).
* Viết được 2 câu
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp viết ND BT1, bảng phụ viết ND BT3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc : huýt sáo, suýt ngã, giá sách, dụng cụ, ....
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài
b. HD HS nghe - viết
+ GV đọc đoạn viết chính tả
- Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa ?
- Câu nào trong đoạn văn là lời nhân vật ?
- Lời đó được viết như thế nào ?
+ Viết bài
- GV đọc bài
- GV QS động viên HS
+ Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD HS làm BT
+ Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- GV QS phát hiện lỗi của HS
- GV giải thích : đòn bẩy
+ Bài tập 3
- Nêu yêu cầu BT phần a
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bạn
+ HS nghe, theo dõi SGK
- 1 em đọc lại đoạn viết
- Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
- Nào bác cháu ta lên đường !
- Là lời ông ké, được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng
- HS đọc thầm lại đoạn viết
- Tự viết ra nháp những tiếng khó viết
+ HS viết bài vào vở
* Viết 2 câu
- Điền vào chỗ trống ay / ây
- 1 em lên bảng, cả lớp làm bài ra nháp
- Đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS làm bài vào vở
- Lời giải : - cây sậy, chày giã gạo, 
 - dạy học, ngủ dậy, 
 - số bảy, đòn bẩy.
+ Điền vào chỗ trống l / n
- HS chia làm 2 nhóm chơi trò chơi tiếp sức
- Đại diện đọc kết quả của nhóm mình
- Nhận xét nhóm bạn
- 5, 6 HS đọc lại khổ thơ
- HS làm bài vào vở
- Lời giải : trưa nay, nằm, nấu cơm, nát, mọi lần
- Ôn lại bài
Tập đọc
Tiết 28	Nhớ Việt Bắc
I. Mục tiêu:
- Chú ý các từ ngữ : Nắng ánh, thắt lưng, mơ nở, núi giăng, ....
- Ngắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng, các câu 
- Hiểu nghĩa các từ chú giải trong bài
- Hiểu ND bài : Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi
- HTL 10 dòng thơ đầu.
* Đọc được đoạn 1
 II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ, bản đồ có 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài : Người liên lạc nhỏ
- Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào ?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu
+ Đọc từng khổ thơ trước lớp
- GV chia khổ 1 làm 2 đoạn
- Kết hợp HD HS ngắt nghỉ đúng nhịp thơ
 Ta về/ mình có nhớ ta/
Ta về / ta nhớ/ những hoa cùng người/
- Đọc đồng thanh cả bài thơ
c. HD HS tìm hiểu bài
- Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc ?
+ Tìm những câu thơ cho thấy :
- Việt Bắc rất đẹp ? 
- Việt Bắc đánh giặc giỏi ?
- Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của con người Việt bắc ?
d. Học thuộc lòng bài thơ
- GV HD HS học TL 10 dòng thơ đầu
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn
- HS trả lời
- HS theo dõi SGK
- HS nối nhau đọc từng câu ( 2 dòng thơ )
* Đọc 4 dòng thơ
- HS nối nhau đọc 2 khổ thơ trước lớp
+ HS đọc với giọng vừa phải
- Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi. / Ngày xuân mơ nở trắng rừng. / Ve kêu rừng phách đổ vàng. / Rừng thu trăng rọi hoà bình.
- Rừng cây núi đá ta cùng đánh tây / Núi giăng thành luỹ sắt dày / Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù.
- Người Việt bắc chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi, ân tình thuỷ chung với cách mạng
- 1 HS đọc lại toàn bài thơ
- HS học TL
- Nhiều HS thi đọc TL
- Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- HS đọc
- Đọc lại bài
Luyện từ và câu
Tiết 14 Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào ?
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho học sinh
- Từ chỉ đặc điểm
- Kiểu câu Ai thế nào?
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm, vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh.
- Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( cái gì ? con gì ) ? và thế nào ?
I. Mục tiêu:
- Ôn về từ chỉ đặc điểm : Tìm được các từ chỉ đặc điểm, vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh.
- Tiếp tục ôn kiểu câu Ai thế nào ? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( cái gì ? con gì ) ? và thế nào ?
* Ngồi trật tự học bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết câu thơ BT 1, 3 câu văn BT3, bảng phụ viết BT3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Làm BT2, BT3 tiết LT&C tuần 13
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD HS làm BT
+ Bài tập 1 / 117
- Nêu yêu cầu BT
- ... = 4( nhà)
Số ngôi nhà còn phải xây là:
36 - 4 = 32( nhà)
 Đáp số: 32 ngôi nhà
- Nhận xét, chữa bài
- Đọc yêu cầu
- HS làm miệng
- Tìm 1/9 số ôvuông trong mỗi hình.
- Có 18 ô vuông
- Ta lấy 18 : 9 = 2( ô vuông)
- HS thi đọc
- Ôn lại bài
Chính tả ( Nghe - viết )
Tiết 28	Nhớ Việt Bắc
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức thơ lục bỏt.
- Làm đỳng BT điền tiếng cú vần au/õu (BT2).
- Làm đỳng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
 *Chép được 4 dòng thơ
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp viết ND BT 2, BT3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết 3 từ có vần ay / ây
- Nhân xét
3. Bài mới:
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD nghe - viết
+ HD HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần đoạn thơ
- Bài chính tả có mấy câu thơ ?
- Đây là thơ gì ?
- Cách trình bày các câu thơ thế nào ?
- Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa ?
+ GV đọc cho HS viết bài
- GV theo dõi động viên HS
+ Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD HS làm BT chính tả
Bài tập 2 / 119
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
Bài tập 3 / 120
- Nêu yêu cầu BT phần a
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
- HS nghe, theo dõi SGK
- 1 HS đọc lại
- 5 câu là 10 dòng thơ
- Thơ 6 - 8, còn gọi là thơ lục bát
- Câu 6 viết cách lề vở 2 ô, câu 8 viết cách lề vở 1 ô
- Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Việt Bắc
- HS đọc thầm lại 5 câu thơ, tự viết ra nháp những tiếng dễ viết sai
- HS viết bài vào vở
+ Điền vào chỗ trống au hay âu
- HS làm bài cá nhân, 2 em lên bảng 
- 5, 7 HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài làm của bạn
- Lời giải : Hoa mẫu đơn, mưa mau hạt, lá trầu, đàn trâu, sáu điểm, quả sấu
- Điền vào chỗ trống l / n
- HS làm vở, 2 em lên bảng
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
+ Lời giải : 
- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ
- Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.
- Ôn lại bài
Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012
 Toán
Tiết 69 Chia số có hai chữ số cho số có 
 một chữ số 
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS
Bảng nhân, bảng chia
Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư). Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tớnh và tớnh chia số cú hai chữ số cho số cú một chữ số (chia hết và chia cú dư).
- Biết tỡm một trong cỏc phần bằng nhau của một số và giải bài toỏn cú liờn quan đến phộp chia.
 *Làm được một số phép tính đơn giản
IIĐồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ, Phiếu HT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhõn , chia 9
- Nhận xét
3. Bài mới:
HĐ1: HD thực hiện phép chia.
+ Phép chia 72 : 3
- Gọi HS đặt tính theo cột dọc
- Bắt đầu chia từ hàng chục của SBC
- Y/ cầu HS lấy nháp để thực hiện tính chia, nếu HS lúng túng thì GV HD HS chia( Như SGK)
+ Phép chia 65 : 2( Tương tự )
4: Luyện tập
+ Bài 1( 70 ) 
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: ( 70 ) 
- Đọc đề?
- Nêu cách tìm một phần năm của một số?
- Chấm, chữa bài.
Bài 3: ( 70) 
- BT cho biết gì ?
- Hát
- 2HS
 72 3
 6 24
 12
 12
 0
- HS nêu
- HS đọc yêu cầu
- 3 HS làm trên bảng
- Lớp làm phiếu HT
- HS đọc
- Ta lấy số đó chia cho số phần
- HS làm vở
- 1HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Số phút của 1/ 5 giờ là:
60 : 5 = 12( phút)
 Đáp số: 12 phút.
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- HS nêu
- BT hỏi gì?
- Chấm, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- HS nêu
- 1 HS chữa bài- Lớp làm vở.
Bài giải
Có thể may được nhiều nhất số bộ quần áo là:
Ta có: 31 : 3 = 10( dư1)
Vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1mét vải.
- Nhận xét.
- Ôn lại bài.
Tập làm văn
Tiết 14	 Nghe kể : Tôi cũng như bác. 
 Giới thiệu hoạt động
I. Mục tiêu:
- Nghe và kể lại được cõu chuyện Tụi cũng như bỏc (BT1).
- Bước đầu biết giới thiệu một cỏch đơn giản (theo gợi ý) về cỏc bạn trong tổ của mỡnh với người khỏc (BT2).
 + Quyền được tham gia ( Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ ) 
* Ngồi trật tự nghe truyện
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ chuyện vui, Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc lại bức thư viết gửi bạn
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD HS làm BT
Bài tập 1/ 120
- Nêu yêu cầu của bài
- GV kể chuyện lần 1
- Câu chuyện này xảy ra ở đâu ?
- Trong câu chuyện có mấy nhân vật ?
- Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ?
- Ông nói gì với người đứng cạnh ?
- Người đó trả lời ra sao ?
- Câu trả lời có gì đáng buồn cười ?
- GV kể tiếp lần 2
- GV nhận xét
Bài tập 2 / 120
- Nêu yêu cầu BT
+ GV HD HS :
- Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu với một đoàn khách đến thăm về các bạn trong tổ mình, em dựa vào gợi ý nhưng cũng có thể bổ sung thêm ND
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- 3, 4 HS đọc lại
- Nghe, kể lại câu chuyện tôi cũng như bác
- Cả lớp QS tranh minh hoạ, đọc lại 3 câu hỏi gợi ý
- HS nghe
- ở nhà ga 
- 2 nhân vật : nhà văn già và người đứng cạnh.
- Vì ông quên không mang theo kính
- Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo
- Xin lỗi tôi cũng như bác, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ.
- Người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình.
- HS nghe kể 
- HS nhìn gợi ý thi kể lại câu chuyện
+ Hãy giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua với một đoàn khách đến thăm lớp.
- 1 HS khá giỏi làm mẫu
- HS làm việc theo tổ, từng em tiếp nối nhau đóng vai người giới thiệu
- Các đại diện tổ thi giới thiệu về tổ mình
- Lớp nhận xét
- Ôn lại bài
Tập viết
	Tiết 14	Ôn chữ hoa K
I. Mục tiêu:
- Viết đỳng chữ hoa K (1 dũng), Kh, Y (1 dũng); viết đỳng tờn riờng Yết Kiờu (1 dũng) và cõu ứng dụng: Khi đúi  chung một lũng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
* Viết được chữ hoa K
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa K, tên Yết Kiêu và câu tục ngữ Mường trên dòng kẻ ô li
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại câu ứng dụng học trong tuần 13
- GV đọc : Ông ích Khiêm., ít
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
b. HD viết trên bảng con
+ Luyện viết chữ hoa Y ; K
- Tìm viết chữ hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
 Y K
+ Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc tên riêng
- GV giới thiệu : Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng Đạo. Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục thủng được nhiều thuyền chiến của giặc, ......
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ của dân tộc Mường : Khuyên con người phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn kết đùm bọc nhau.
c. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu YC của giờ viết
- GV theo dõi, động viên HS viết bài.
d. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- ít chắt chiu hơn nhiều phung phí
- HS viết bảng con
- HS QS
- HS tập viết chữ Y, K trên bảng con
- Yết Kiêu
- HS tập viết trên bảng con : Yết Kiêu
- Khi đói cùng chung một dạ / Khi rét cùng chung một lòng.
- HS tập viết bảng con 
- HS viết bài vào vở
- Ôn lại bài
Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012
 Toán
Tiết 70 Chia số có hai chữ số cho số có 
 một chữ số ( Tiếp theo)
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho học sinh
Chia số có hai chữ số cho số có mọt chữ số
Biết đặt tớnh và tớnh chia số cú hai chữ số cho số cú một chữ số (cú dư ở cỏc lượt chia).
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tớnh và tớnh chia số cú hai chữ số cho số cú một chữ số (cú dư ở cỏc lượt chia).
- Biết giải toỏn cú phộp chia và biết xếp hỡnh tạo thành hỡnh vuụng.
* Tiếp tục nhìn bảng chia 9và chia
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ - Phiếu HT
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Đặt tính rồi tính
84 : 7
67 : 5
73 : 6
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
HĐ1:HD HS thực hiện phép chia 78 : 4
- GV ghi bảng phép tính
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính
- GV chữa bài , hướng dẫn HS còn lúng túng
( Như SGK)
HĐ2:Thực hành
Bài 1( 71)
- Nêu yêu cầu BT?
- 3 HS làm trên bảng
- Chữa bài, cho điểm
Bài 2: ( 71)
- Đọc đề?
- Lớp có bao nhiêu HS?
- Loại bàn trong lớp là loại bàn ntn?
- Chấm bài, nhận xét
Bài 3: ( 71) 
- GV HD hai cách vẽ:
+ Vẽ hai góc vuông có chung một cạnh của tứ giác.
+ Vẽ hai góc vuông không chung cạnh
- Nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- 3 HS làm trên bảng
- Nhận xét, chữa bài.
- HS đặt tính và thực hiện tính ra nháp
 78 4
 4 19
 38
 36
 2
- HS nêu
- Làm phiếu HT
77 : 2 = 38( dư1)
86 : 6 = 14( dư 2)
78 : 6 = 13
- Nhận xét
- HS đọc
- Có 33 HS
- Loại bàn hai chỗ ngồi
- Lớp làm vở
- 1HS lên bảng chữa bài.
Bài giải
Ta có 33 : 2 = 16( dư 1)
Vậy số bàn cho 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa cần kê thêm 1 bàn. Số bàn cần có là: 
16 + 1 = 17 bàn
Đáp số: 17 bàn.
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- HS thực hành vẽ
- Ôn lại bài
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 14
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
- Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ
- Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh
- Tự quản giờ truy bài tốt 
2. Nhược điểm :
- Còn hiện tượng đi học muộn 
- Chưa chú ý nghe giảng 
- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lỗi chính tả 
III. Phương hướng tuần tới:
- Duy trì nề nếp lớp
- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
- Chấm dứt tình trạng đi học muộn
- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14 sang.doc