Giáo án lớp 3 Môn Toán - Tuần 15: Tiết 71 đến tiết 775

Giáo án lớp 3 Môn Toán - Tuần 15: Tiết 71 đến tiết 775

. Mục tiêu:

- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).

- Rèn KN tính và giải toán cho HS

- GD HS chăm học.

* Làm được một số phép tính đơn giản.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ- Phiếu HT

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 751Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Môn Toán - Tuần 15: Tiết 71 đến tiết 775", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012
Toán
Tiết 71 Chia số có ba chữ số cho số có một 
 chữ số
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho học sinh
- Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số, nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
- Biết đặt tớnh và tớnh chia số cú ba chữ số cho số cú một chữ số (chia hết và chia cú dư).
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tớnh và tớnh chia số cú ba chữ số cho số cú một chữ số (chia hết và chia cú dư).
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
- GD HS chăm học.
* Làm được một số phép tính đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ- Phiếu HT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng chia 9
- Nhận xét
3. Bài mới:
HĐ 1: HD thực hiện phép chia 648 : 3
- GV ghi bảng phép chia 648 : 3= ? và yêu cầu HS đặt tính vào nháp.
- Gọi HS nêu cách tính, nếu HS còn núng túng thì GV HD như phần bài học SGK.
HĐ 2: HD thực hiện phép chia 236 : 5
( Tương tự phần a)
HĐ3: Thực hành
Bài 1 / 72
- Nêu yêu cầu của bài tập?
- Gọi 4 HS lên bảng- Lớp làm phiếu HT
- Chữa bài, cho điểm
Bài 2 / 72
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Chấm bài, nhận xét.
Bài 3 / 72
- GV treo bảng phụ. HD mẫu
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- 3HS 
- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện
- Lớp làm nháp.
- HS nêu
872 4 375 5 390 6
8 218 35 75 36 65
07 25 30
 32 0 0 
 0
- Nhận xét
- 1, 2 HS đọc bài toán
- Có 234 HS, mỗi hàng có 9 HS
- Có tất cả bao nhiêu hàng ?
- HS làm bài vào vở
- 1HS lên bảng chữa bài
Tóm tắt
9 học sinh: 1 hàng
234 học sinh: ...hàng?
Bài giải
Có tất cả số hàng là:
234 : 9 = 26( hàng)
 Đáp số: 26 hàng.
- Nhận xét
+ HS làm bài
- Nhận xét bài bạn
- Ôn lại bài
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 29	Hũ bạc của người cha
I. Mục tiêu:
 Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật.
- Hiểu ý nghĩa cõu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chớnh là nguồn tạo nờn của cải (trả lời cỏc CH 1, 2, 3, 4).
Kể chuyện 
- Sắp xếp lại cỏc tranh (SGK) theo đỳng trỡnh tự và kể lại được từng đoạn của cõu chuyện theo tranh minh hoạ.
+ Quyền có gia đình bố mẹ - Quyền được tham gia lao động để làm ra của cải 
* Đọc được đoạn 1
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ, đồng bạc ngày xưa
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài nhớ Việt Bắc (10 dòng thơ đầu )
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
b. Luyện đọc
+ GV đọc diễn cảm toàn bài
+ HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu
- Kết hợp tìm từ khó đọc
+ Đọc từng đoạn trước lớp
- GV HD HS nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
+ Đọc từng đoạn trước lớp
c. HD tìm hiểu bài
- Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ?
- Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào ?
- Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm là gì ?
- Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
- Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào ?
- Khi ông lão vứt tiền vào đống lửa, người con làm gì ?
- Vì sao người con phản ứng như vậy ?
- Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy ?
- Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này ?
d. Luyện đọc lại
- GV đọc lại đoạn 4, 5
- Hát
- 2, 3 HS đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS nghe
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS luyện đọc từ khó
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
- 1 em đọc cả bài
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 1
- Ông rất buồn vì con trai lười biếng.
- Ông muốn con trở thành người siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm
- Tự làm tự nuôi sống mình, không phải nhờ vào bố mẹ 
+ 1 HS đọc đoạn 2
- Vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. Nếu thấy tiền của mình ......
+ 1 HS đọc đoạn 3
- Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, chỉ dám ăn 1 bát, ......
+ 1 HS đọc đoạn 4, 5
- Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng
- Vì anh vất vả suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền nên anh tiếc và quý những đồng tiền mình làm ra.
- Ông cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai.
- Có làm lụng vất vả người ta mới thấy quý đồng tiền. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
- HS nghe
- 4, 5 HS thi đọc đoạn văn
- 1 HS đọc cả truyện
Kể chuyện
a. GV nêu nhiệm vụ
- Sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong chuyện, sau đó dựa vào các tranh minh hoạ đã sắp xếp đúng, kể lại toàn bộ câu chuyện.
b. HD HS kể chuyện
Bài tập 1
- Nêu yêu cầu BT
- GV chốt lại ý kiến đúng : 3 - 5 - 4 - 1 - 2
Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- HS nghe
- Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong chuyện Hũ bạc của người cha
- HS QS tranh, 
- Tự sắp xếp ra nháp theo thứ tự từng tranh
- HS phát biểu ý kiến 
- Nhận xét bạn
- Kể lại toàn bộ câu chuyện
- HS kể từng đoạn chuyện
- 5 HS tiếp nối nhau kể lại chuyện
- 1, 2 HS kể toàn bộ chuyện
- Lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay.
- Đọc lại bài
Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012
Toán
Tiết 72 Chia số có ba chữ số cho số có một 
 chữ số( theo tiếp)
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho học sinh
- Chia số có hai chữ số, ba chữ số cho số có một chữ số
- Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
- Biết đặt tớnh và tớnh chia số cú ba chữ số cho số cú một chữ số với trường hợp thương cú chữ số 0 ở hàng đơn vị.
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tớnh và tớnh chia số cú ba chữ số cho số cú một chữ số với trường hợp thương cú chữ số 0 ở hàng đơn vị.
- Rèn KN tính và giải toán cho HS
- GD HS chăm học.
* Làm được một số phép tính đơn giản
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ- Phiếu HT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
Đặt tính rồi tính.
562 : 8
783 : 9
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1:HD HS thực hiện phép chia 560 : 8
- GV ghi bảng 560 : 8 = ? và yêu cầu HS làm nháp. Gọi 1 HS thực hiện trên bảng
- GV nhận xét. Nếu HS thực hiện sai thì GV HD như bài học SGK.
+ Phép chia 632 : 7( Tương tự )
HĐ 2: Thực hành
Bài 1: 
- Nêu yêu cầu BT
- Chấm bài, nhận xét.
Bài 2:- Đọc đề?
- Một năm có bao nhiêu ngày?
- Một tuần có bao nhiêu ngày?
- Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần và mấy ngày ta làm ntn?
- Chữa bài, cho điểm
Bài 3: Treo bảng phụ có ghi 2 phép tính
- HD HS kiểm tra bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia.
- Nhận xét.
4 Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
-Dặn HS:
- Hát
- 2 HS làm
- HS nhận xét
- 1 HS làm trên bảng
- Lớp làm nháp
- Tính
- HS làm vào bảng con, 2 em lên bảng
 350 7 420 6 260 2
 35 50 42 7 2 130
 00 00 06
 0 0 6
 0 0 00
 0
 0
- Nhận xét
- HS đọc đề
- 365 ngày
- 7 ngày
- Ta thực hiện phép chia: 365 : 7
- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm vở
Bài giải
Ta có: 365 : 7 = 52( dư 1)
Vậy năm đó có 52 tuần và 1 ngày
- Nhận xét.
- HS thực hiện ra nháp để KT
- Phép tính a) đúng, phép tính b) sai
- Ôn lại bài
Chính tả ( nghe - viết )
Tiết 29	Hũ bạc của người cha
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi.
- Làm đỳng BT điền tiếng cú vần ui/uụi (BT2).
- Làm đỳng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
* Chép được 2 câu đầu
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết các từ ngữ BT2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Họạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : màu sắc, hoa màu, nong tằm, no nê.
- Nhận xét, cho điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD HS nghe - viết
HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chính tả
- Lời nói của người cha được viết như thế nào ?
- Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết sai ?
- GV viết một số từ lên bảng, nhắc HS ghi nhớ để viết chính tả cho đúng
GV đọc cho HS viết bài
- Quan sát sửa lỗi cho HS
Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD HS làm BT chính tả
 Bài tập 2 / 123
- Nêu yêu cầu BT
- GV sửa lỗi cho các em
+ Bài tập 3 / 124
- Nêu yêu cầu BT phần a
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- HS nghe - theo dõi SGK
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Chữ đầu dòng đầu câu viết hoa
- HS phát biểu
- HS nghe, viết bài
- Điền vào chỗ trống ui hay uôi
- 2 em lên bảng, cả lớp làm vở
- Nhận xét bạn
- 5, 7 HS đọc bài làm của mình
+ Lời giải : mũi dao, con muỗi, hạt muối, múi bưởi, núi lửa, nuôi nấng, tuổi trẻ, tuổi thân
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x có nghĩa .....
- HS làm bài vào vở
- 1 em lên bảng chữa bài
- Nhận xét bài làm của bạn
- Nhiều HS đọc kết quả bài làm của mình
+ Lời giải : sót, sôi, sáng
- Ôn lại bài
Tập đọc
Tiết 30	Nhà rông ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rụng Tõy Nguyờn.
- Hiểu đặc điểm của nhà rụng và những sinh hoạt cộng đồng ở Tõy Nguyờn gắn với nhà rụng (trả lời được cỏc CH trong SGK).
 + Có ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc mình 
* Đọc được đoạn 1
II. Đồ dùng dạy học:
- ảnh minh hoạ nhà rông
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài : Hũ bạc của người cha
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc( GV giới thiệu )
+ GV đọc diễn cảm toàn bài
+ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu
- GV kết hợp tìm từ khó đọc
+ Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chia bài làm 4 đoạn
- Giải nghĩa cac từ chú giải cuối bài
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
+ Đọc đồng thanh
c. HD HS tìm hiểu bài
- Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?
- Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào ?
- Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông ?
- Từ gian thứ 3 dùng để làm gì ?
- Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông ?
d. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
4.  ... n để tìm số thích hợp ở ô trống
- 2 em lên bảng, cả lớp làm phiếu
 7 4 9
72
28
 42
6 7 8
- Đổi phiếu nhận xét bài làm của bạn
+ Điền số vào ô trống
- HS làm bài vào vở
- HS Đọc yêu cầu
- Biết 8 huy chương vàng, huy chương bạc gấp 3 lần huy chương vàng.
- Đội tuyển đó đã giành được tất cả bao nhiêu huy chương ?
- 1 HS làm trên bảng, lớp làm vở
- Bài toán giải bằng hai phép tính và gấp một số lên nhiều lần
Bài giải
Số huy chương bạc là:
8 x 3 = 24( huy chương)
Tổng số huy chương là:
24 + 8 = 32( huy chương)
 Đáp số: 32 huy chương
- Nhận xét
- Ôn lại bài
Chính tả ( Nghe - viết )
Tiết 30	Nhà rông ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày bài sạch sẽ, đỳng qui định.
- Làm đỳng BT điền tiếng cú vần ưi/ươi (điền 4 trong 6 tiếng).
- Làm đỳng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
*Chép 3 câu
II. Đồ dùng dạy học:
- Băng giấy viết BT2, BT3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : mũi dao, con muỗi, tủi thân, bỏ sót, đồ xôi.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD nghe - viết.
+ HD HS chuẩn bị
- GV đọc lại đoạn chính tả
- Đoạn văn gồm mấy câu ?
- Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả ?
+ GV đọc cho HS viết
- GV đọc bài
+ Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét 
c. HD HS làm BT chính tả
Bài tập 2 / 128
- Nêu yếu cầu BT
- GV dán băng giấy lên bảng
- GV nhận xét
Bài tập 3 / 128
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- HS viết bảng con, 2 em lên bảng
- Nhận xét
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK
- 3 câu
- HS phát biểu ý kiến
- HS luyện viết những chữ dễ viết sai chính tả ra nháp.
- HS theo dõi nghe, viết bài
+ Điền vào chỗ trống ưi / ươi
- 3 nhóm lên bảng làm
- Đọc kết quả
- Nhận xét
- Lời giải : khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây.
- Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng: xâu, sâu, sa, xa.
- HS làm bài vào vở
- 4 em lên bảng làm
- Đọc bài làm của mình
- Nhận xét
- Lời giải : 
- sâu : sâu bọ, chim sâu, sâu xa, sâu sắc, nông sâu, sâu rộng, ...
- xâu : xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá, xâu bánh, xâu xé, .....
- xẻ : xẻ gỗ, mổ xẻ, xẻ rãnh, ....
- sẻ : chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo, .....
- Ôn lại bài
Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012
Toán
Tiết 74 Giới thiệu bảng chia 
I. Mục tiêu:
- HS biết cách sử dụng bảng chia. Củng cố về tìm t.phần chưa biết của phép chia.
- Rèn KN tính và giải toán.- GD HS chăm học toán.
* Cộng trừ trong phạm vi 50
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc bảng chia 9
- Nhận xét
3. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bảng chia:
- Treo bảng chia
- Đếm số hàng, số cột?
- Đọc các số trong hàng đầu tiên của bảng?
GV GT: Đây là các thương của hai số
- Đọc các số trong cột đầu tiên của bảng?
GV GT: Đây là các số chia
GV GT: Các ô còn lại là số bị chia.
- Đọc hàng thứ ba trong bảng?
- Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào?
Vậy mỗi hàng trong bảng là một bảng chia.
HĐ 2: HD sử dụng bảng chia.
- HD tìm thương của 12 : 4
- Từ số 4 ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12.
- Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3.
- Ta có 12 : 4 = 3
- Tương tự HD HS tìm thương của các phép chia khác.
HĐ3: Luyện tập
Bài 1: - Đọc đề?
- Yêu cầu HS dựa vào bảng chia để tìm thương.
- YC 3 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: 
- Yêu cầu HS sử dụng bảng chia để tìm thương, số chia và SBC.
- Chấm bài, nhận xét.
Bài 3:- Đọc đề?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Chấm bài ,nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
 - 3 HS 
- HS đếm
- HS đọc
- HS đọc
- HS đọc
- Bảng chia 2
- HS thực hành tìm thương của phép chia dựa vào bảng chia.
- HS đọc
 9
 4
 7
- HS thực hành tìm và điền vào ô trống.
6 42 7 28 8 72 
- Nhận xét
- HS làm phiếu HT
- 4 HS lên bảng chữa bài
Số bị chia
16
45
24
72
Số chia
4
5
4
9
Thương
4
9
6
8
- Nhận xét
- HS đọc YC
- HS nêu
- HS nêu
- Bài toán giải bằng hai phép tính
- Lớp làm vở, 1 HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Số trang truyện mà Minh đã đọc là:
132 : 4 = 33( trang)
Số trang truyện Minh phải đọc nữa là:
132 - 33 = 99( trang)
 Đáp số: 99 trang.
- Nhận xét.
- Ôn lại bài
 Tập làm văn
Tiết 15 	 Nghe kể : Giấu cày. Giới thiệu tổ em
I. Mục tiêu:
- Nghe và kể lại được cõu chuyện Giấu cày (BT1).
- Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 cõu) giới thiệu về tổ của mỡnh (BT2).
 + Quyền được tham gia viết về trẻ em 
* Ngồi trật tự nghe truyện
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện cười, bảng lớp viết gợi ý, bảng phụ viết BT2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện vui : Tôi cũng như bác.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD làm BT
Bài tập 1 / 128
- Nêu yêu cầu BT
- GV kể chuyện lần 1
- Bác nông dân đang làm gì ?
- Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào ?
- Vì sao bác bị vợ trách ?
- Khi thấy mất cày bác làm gì ? 
- GV kể tiếp lần 2
- Chuyện này có gì đáng cười ?
Bài tập 2 / 128
- Nêu yêu cầu BT
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu, phát hiện những bài tốt
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- 1 HS kể lại chuyện
- Nhận xét bạn
- Nghe và kể lại chuyện Giấu cày
- HS QS tranh minh hoạ
- HS nghe
- Bác đang cày ruộng
- Bác hét to : Để tôi giấu cái cày vào bụi đã !
- Vì giấu cày mà la to như thế thì kẻ gian biết sẽ lấy mất cày
- Nhìn trước nhìn sau chẳng thấy ai, bác mới ghé sát tai vợ thì thầm : Nó lấy mất cày rồi !
- HS nghe
- 1 HS khá giỏi kể lại
- Từng cặp HS tập kể cho nhau nghe
- 1 vài HS nhìn gợi ý trên bảng kể chuyện
- HS trả lời
+ Dựa vào bài tập làm văn tuần trước, hãy viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em.
- 1 HS làm mẫu
- Cả lớp viết bài
- 5, 7 HS đọc bài làm của mình
- Cả lớp và GV nhận xét
- Ôn lại bài
Tập viết
Tiết 15	Ôn chữ hoa L
I. Mục tiêu:
- Viết đỳng chữ hoa L (2 dũng); viết đỳng tờn riờng Lờ Lợi (1 dũng) và viết cõu ứng dụng: Lời núi  cho vừa lũng nhau (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
* Viết được chữ hoa L
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ L viết hoa, tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ , câu ứng dụng học giờ trước.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD HS viết trên bảng con:
+ Luyện viết chữ hoa
- Tìm chữ hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
 L Lờ Lợi 
+ Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu : Lê Lợi là vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê.....
+ HS viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa lời khuyên câu tục ngữ : Nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình cảm thấy dễ chịu hài lòng.
c. HD HS viết vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
- GV theo dõi động viên
d. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
4. Củng cố, dặn dò:
- GV khen những em viết đẹp, cẩn thận
- GV nhận xét chung giờ học
- Dặn HS:
- Hát
- Yết Kiêu 
- Khi đói cùng chung một dạ / Khi rét cùng chung một lòng.
- Nhận xét
- L
- HS QS
- Luyện viết chữ L trên bảng con
- Lê Lợi
- Tập viết bảng con : Lê Lợi
 Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
- Tập viết bảng con : Lời nói, Lựa lời
- HS viết bài
- Ôn lại chữ hoa L
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012
Toán
Tiết 75 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết làm tớnh nhõn, tớnh chia (bước đầu làm quen với cỏch viết gọn) và giải toỏn cú hai phộp tớnh.
* Cộng trừ trong phạm vi 60
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ - Phiếu HT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : 
 Đặt tớnh : 245 : 3 ; 654: 4
- Nhận xét, cho điểm
3. Luyện tập:
Bài 1: 
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện tính?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chữa bài, cho điểm.
Bài 2: Tương tự bài 1
- GV nhận xét.
Bài 3: 
- Đọc đề?
- Vẽ sơ đồ.
- Gọi 1 HS chữa bài
- Chấm bài, nhận xét.
Bài 4: - Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Thuộc dạng toán gì?
- Chấm, chữa bài.
Bài 5:
- Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?
- Chấm, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- 2HS lên bảng thực hiện
- Đọc yêu cầu
- HS nêu
- Lớp làm nháp
213 x 3 = 639 374 x 2 = 748 
208 x 4 = 832
- Nhận xét.
- HS làm vở
- HS đọc YC
- Vẽ và làm bài tập vào vở
- 1HS lên bảng làm bài
Bài giải
Quãng đường BC dài là:
172 x 4 = 688( m)
Quãng dường AC dài là:
172 + 688 = 860( m)
 Đáp số: 860 ( m)
- Nhận xét
- HS nêu
- HS nêu
- Tìm một phần mấy của một số.
- Lớp làm bài tập vào vở
- 1Hs lên bảng chữa bài
Bài giải
Số áo len đã dệt được là:
450 : 5 = 90( chiếc)
Số áo len còn phải dệt là:
450 - 90 = 360( chiếc)
 Đáp số : 360 chiếc.
- Nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
- HS làm nháp, 1HS lên bảng làm bài
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
3 + 4 + 3 + 4 = 14( cm)
Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là:
3 x 4 = 12( cm)
 Đáp số: 14cm; 12cm.
- Nhận xét
- Ôn lại bài
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 15
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
- Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ
- Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh
- Tự quản giờ truy bài tốt 
2. Nhược điểm :
- Còn hiện tượng đi học muộn 
- Chưa chú ý nghe giảng 
- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lỗi chính tả 
III. Phương hướng tuần tới:
- Duy trì nề nếp lớp
- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
- Chấm dứt tình trạng đi học muộn
- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15 sang.doc