Giáo án lớp 3 Môn Toán - Tuần 19: Tiết 91 đến tiết 95

Giáo án lớp 3 Môn Toán - Tuần 19: Tiết 91 đến tiết 95

. Mục tiêu:

- HS nhận biết các số có bốn chữ số. Bước đầu đều biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. Biết nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số.

- Rèn KN đọc viết số có bốn chữ số.

* Biết được số có bốn chữ số

II. Đồ dùng dạy học :

 - các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 , 1 ô vuông, Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1054Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Môn Toán - Tuần 19: Tiết 91 đến tiết 95", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012
 Toán
Tiết 91 Các số có bốn chữ số
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết các số có bốn chữ số. Bước đầu đều biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. Biết nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số.
- Rèn KN đọc viết số có bốn chữ số.
* Biết được số có bốn chữ số
II. Đồ dùng dạy học : 
 - các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 , 1 ô vuông, Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật
3. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu số có bốn chữ số:
- Tấm bìa có mấy cột ?
- Mỗi cột có bao nhiêu ô vuông?
- Cả tấm bìa có bao nhiêu ô vuông?
- Lấy 10 tấm bìa như thế và xếp vào 1 nhóm. Vậy nhóm này có bao nhiêu ô vuông?
- Lấy tiếp 4 tấm bìa như thế và xếp vào 1 nhóm khác. Nhóm thứ hai này có bao nhiêu ô vuông?
- Lấy tiếp nhóm thứ ba có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 10 ô vuông. Vậy nhóm thứ ba có bao nhiêu ô vuông?
- Lấy tiếp nhóm thứ tư 1 tấm bìa có 3 ô vuông. nhóm thứ tư có bao nhiêu ô vuông?
- Vậy tất cả 4 nhóm có bao nhiêu ô vuông?
+ Treo bảng phụ kẻ bảng như SGK:
- Đọc dòng đầu của bảng ?
- HD HS viết các số vào bảng theo các hàng từ hàng đơn vị đến hàng nghìn.
+ GV nêu : - số gồm 1nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là: 1423, đọc là" Một nghìn bốn trăm hai mươi ba"
- Số 1423 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải : chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị.(Lấy 1 vài VD khác)
4. Luyện tập:
Bài 1 / 92
- Nêu yêu cầu BT
- Hàng nghìn gồm mấy nghìn?
- Hàng trăm gồm mấy trăm?
- Hàng chục gồm mấy chục?
- Hàng đơn vị gồm mấyđơn vị ?
- Ta viết đựơc số nào ? số đó có mấy chữ số? Giá trị của mỗi chữ số?
- Khi viết ta viết theo thứ tự nào?
Bài 2 / 93
- Nêu yêu cầu BT
- Khi đọc và viết ta viết số theo thứ tự nào?
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 / 93
- Nêu yêu cầu BT ?
- Dãy số có đặc điểm gì ? 
- Muốn điền số tiếp theo em làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:
+ Đọc số: 3246, 6758.
- Giá trị của mỗi chữ số ?
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- 2 HS nêu
- Nhận xét.
- Lấy 1 tấm bìa, quan sát.
- Có 10 cột
- 10 ô vuông
- 100 ô vuông
- Thực hành xếp,( đếm thêm 100 để có 100, 200, ..., 1000)
- 1000 ô vuông.
- 400 ô vuông
- 20 ô vuông
- 3 ô vuông
- 1000, 400, 20, 3 ô vuông.
- Đọc : nghìn, trăm, chục, đơn vị.
hàng
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
1000
100
10
1
1
4
2
3
- Viết 1423- Đọc : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba.
- Nêu lại: Số 1423 là số có bốn chữ số, kể từ trái sang phải : chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị.
+ Viết theo mẫu
- 3 nghìn
- 4 trăm
- 4 chục
- 2 đơn vị.
- Số 3442 có 4 chữ số. Chữ số 3 chỉ 3 nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 4 chỉ 4 chục, chữ số 2 chỉ 2 đơn vị.
- HS nêu
+ Viết theo mẫu
- Từ trái sang phải, từ hàng nghìn đến hàng đơn vị.
5947: Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy.
9174:chín nghìn một trăm bảy mươi tư.
+ Làm phiếu HT
- Điền số thích hợp vào chỗ trống
- Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị. 
- Lấy số đứng trước cộng thêm 1 đơn vị.
2681; 2682; 2683; 2684; 2685; 2686.
9152; 9153; 9154; 9155; 9156; 9157.
- HS đọc và nêu giá trị của mỗi chữ số.
- Ôn lại bài
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 37	Hai Bà Trưng
I. Mục tiêu:
Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu, giữa cỏc cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phự hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xõm của Hai bà Trưng và nhõn dõn ta (trả lời được cỏc CH trong SGK).
*Đọc 2 câu
Kể chuyện.
- Kể lại được từng đoạn cõu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ viết đoạn văn HD luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
tập đọc
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng kì II.
- Hát
3. Bài mới:
a. Giới thiệu chủ điểm và bài mới:
b. Luyện đọc: 
+. GV đọc toàn bài : 
- HD cách đọc: 
- HS lắng nghe
+. GV hd luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: 
- Đọc nối tiếp từng câu.
 + HD HS đọc các từ dễ phát âm sai, viết sai. 
- HS đọc nối tiếp câu.
+ HS luyện phát âm: thuở xưa, thuồng luồng, Luy Lâu, trẩy quân,...
- Đọc nối tiếp đoạn:
 + Cho HS chia đoạn.
 + GV hướng dẫn cách nghỉ hơi rõ sau các dấu hai chấm và chấm xuống dòng ở các đoạn đối thoại.
+ 4 đoạn. 
+ Lắng nghe.
Bấy giờ,/ ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị.// Cha mất sớm,/ nhờ mẹ dạy dỗ,/ hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí dành lại non sông.//
 + Cho HS đọc tiếp nối đoạn trước lớp.
+ HS đọc nối tiếp đoạn.
 + Cho HS giải nghĩa từ.	
+ HS giải nghĩa từ. 
- Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Cho HS đọc trước lớp.
- 2 – 3 nhóm đọc trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét.
- Nhận xét, lắng nghe.
- Cho đọc ĐT đoạn 2.
- Thực hiện.
c. Tìm hiểu bài:
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 1, trả lời:
- Học sinh đọc thầm thầm đoạn 1, trả lời:
? Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, bắt dân dân lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng... Lòng dân oán hận ngút trời.
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 2, trả lời:
- Học sinh đọc thầm thầm đoạn 2, trả lời:
? Hai Bà Trưng có tài và có trí lớn ntn?
- Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông.
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 3, trả lời:
- Học sinh đọc thầm thầm đoạn 3, trả lời:
? Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? 
- Vì Hai Bà yêu nước , thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi sách và gây bao tội ác với nhân dân.
? Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
- Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp bước lên bành voi rất oai phong,...
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 4, trả lời:
- Học sinh đọc thầm thầm đoạn 4, trả lời:
? Kết quả của cuộc khởi nghĩa ntn?
- Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ, đất nước sạch bóng quân thù.
? Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
- Vì Hai Bà Trưng là người đã lãnh dạo nhân dân giải phóng dân tộc.
d. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 1. Lưu ý đọc đoạn văn.
- HS chú ý nghe.
- Cho HS thi đọc.
- 3 - 4 HS thi đọc.
- Cho 1 HS đọc cả bài văn.
- 1 HS đọc cả bài văn.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn, ghi điểm
- HS nhận xét, bình chọn.
Kể chuyện
e. GV nêu nhiệm vụ
- QS 4 tranh tập kể từng đoạn
g. HD HS kể từng đoạn câu chuyện
- GV HD HS QS tranh kết hợp với nhớ cốt chuyện, không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản trong SGK
- GV nhận xét bổ sung
4. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì ? 
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS:
- HS nghe
- HS QS tranh trong SGK
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của chuyện
- Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chống giặc ngoại câm bất khuất từ bao đời nay.
- Đọc lại bài
Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2012
 Toán
Tiết 92 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết cỏc số cú bốn chữ số (trường hợp cỏc chữ số đều khỏc 0).
- Biết thứ tự của cỏc số cú bốn chữ số trong dóy số.
- Bước đầu làm quen với cỏc số trũn nghỡn (từ 1000 đến 9000).
* Làm được một số phép tính đơn giản
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ- Phiếu HT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc và viết các số:
3457; 2198. Nêu giá trị của mỗi chữ số?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Luyện tập:
Bài 1; 2: 
- Đọc đề?
- Khi đọc, viết số ta đọc,viết theo thứ tự nào?
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 3:
- BT yêu cầu gì?
- Dãy số có đặc điểm gì?
- Muốn điền được số tiếp theo em làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét.
Bài 4: 
- Đọc đề?
- HD vẽ tia số:
- Điểm gốc của tia số là điểm nào?
- Đặc điểm của các số trên tia số?
- Muốn viết tiếp số tròn nghìn em làm ntn?
- Đọc dãy số tròn nghìn vừa viết?
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Thi đọc và viết số.
- Nhận xét, tuyên dương
- Dặn HS:
- Hát
- 2- 3 HS làm
- Nhận xét
- Viết số.( Làm miệng)
- Từ trái sang phải
Một nghìn chín trăm năm mươi tư: 1954
Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi lăm: 4765
6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.
- Viết tiếp số.( Làm phiếu HT)
- Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.
- Lấy số đứng trước cộng thêm 1 đơn vị.
8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655.
6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499; 6500.
- HS đọc đề
- Làm bài tập vào vở
- HS lên bảng điền
- Điểm 0( trùng với điểm 0 trên thước)
- Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 1000 đơn vị.
- Lấy số đứng trước cộng thêm 1000.
1000; 2000; 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000.
- Đọc xuôi, đọc ngược.
+ HS 1: Đọc số bất kì
+ HS 2: Viết số bạn vừa đọc
- Ôn lại bài
Chính tả ( nghe - viết )
Tiết 37	Hai Bà Trưng
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi.
- Làm đỳng BT (2) a/b hoặc bài tập (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
* Chép được 2 câu
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết ND BT2, bảng lớp viết ND BT3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV nêu gương một số HS viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng, khuyến khích HS viết tốt hơn ở HK II.
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
b. HD HS nghe - viết
+ HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng
- Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trưng được viết như thế nào ?
- Vì sao phải viết hoa như vậy ?
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?
+ GV đọc bài
- Quan sát nhắc nhở HS viết sai
c. Chấm, chưa bài
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS.
d. HD HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2/ 7
- Nêu yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
Bài tập 3 / 7
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- HS nghe.
- HS theo dõi SGK
- 1 HS đọc lại đoạn văn, lớp theo dõi SGK.
- Viết hoa cả chứ Hai và Bà
- Viết hoa như thế để tỏ lòng tôn kính
- Tô Định, Hai Bà Trưng, chữ đầu mỗi câu
- HS đọc thầm lại đoạn văn, viết vào vở nháp các từ dễ viết sai để ghi nhớ.
- HS nghe viết bài vào vở
+ Điền vào chỗ trống l/n, iêt/iêc.
 ... oạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc : liên hoan, nên người, lên lớp.....
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. HD HS nghe - viết.
+ GV đọc bài chính tả Trần Bình Trọng 
- Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ?
- Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ?
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
- Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm ?
+ Viết bài:
- GV đọc bài
- Quan sát sửa lỗi cho hs
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết
d. HD HS làm BT
Bài tập 2 / 11
- Nêu yêu cầu BT phần a
- GV theo dõi HS làm bài
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
- 1, 2 HS đọc lại
- 1 HS đọc chú giải các từ ngữ mới sau đoạn văn
- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.
- Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết vì nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội tổ quốc.
- Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng.
- Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc.
- HS tự viết ra nháp các tên riêng, những tiếng mình dễ viết sai.
+ HS nghe viết bài vào vở
- Điền vào chỗ trống l/n
- HS đọc thầm đoạn văn, đọc chú giải cuối đoạn văn.
- Làm bài vào vở
- Nhận xét
- 4, 5 HS đọc lại kết quả
+ Lời giải :
- Nay, là, liên lạc, nhiều lần, luồn sâu, nắm tình hình, có lần, ném lựu đạn.
- Ôn lại bài
Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2012
 Toán
Tiết 94 Các số có bốn chữ số ( Tiếp theo )
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới cần được hình thành cho học sinh
- Đọc , viết các số có bốn chữ số và nhận ra chữ số không còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số .
- Cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. Viết số có bốn chữ số thành tổng
I. Mục tiêu:
- Biết cấu tạo thập phõn của số cú bốn chữ số.
- Biết viết số cú bốn chữ số thành tổng của cỏc nghỡn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
* Làm được một số phép tính đơn giản
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ chép bài học như SGK, Phiếu HT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc các số: 4520; 6800
- Viết các số: Bảy nghìn bốn trăm; Hai nghìn sáu trăm ba mươi.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1: HD phân tích số theo cấu tạo thập phân.
- Ghi bảng: 5427- Đọc to số này?
- Số 5427 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Viết thành tổng các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị?
- Nhận xét và treo bảng phụ nêu cách viết đúng.
- HD tương tự với các số khác trong bảng.
+Lưu ý: - Số bất kì cộng với 0 cho ta KQ là bao nhiêu?
- Vậy số 0 trong tổng không ảnh hưởng đến giá trị của tổng( VD: 2005= 2000 +5)
4. Luyện tập:
Bài 1 :- Đọc thầm BT?
- BT yêu cầu gì?
- Đọc số.
- Chấm,nhận xét
Bài 2: - BT cho biết gì?
- BT yêu cầu gì?
- Chấm bài, nhận xét.
Bài 3:
- BT yêu cầu gì?
- GV đọc số
- Nhận xét, chữa bài
Bài 4:
- BT có mấy yêu cầu? Đó là những yêu cầu gì?
- Chấm bài nhận xét.
+ Lưu ý:Số 0000 không phải là số có 4 chữ số mà các chữ số đều giống nhau.
5. Củng cố, dặn dò:
- Thi viết nhanh thành tổng:
6543; 7890; 3003
- Dặn HS:
- Hát
- 4 HS thực hiện
- HS khác nhận xét.
- Năm nghìn bốn trăm hai mươi bảy
- 5 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 7 đơn vị
5427 = 5000 + 400 + 20 +7
9683 = 9000 + 600 + 80 + 3
7070 = 7000 +70 
8102 = 8000 + 100 + 2
6790 = 6000 + 700 + 90.
4400 = 4000 + 400
- Đọc thầm
- Viết các số( theo mẫu)
- Viết ra phiếu HT
- Cho tổng của các nghìn, cá trăm, các chục, các đơn vị.
- Viết thành số có 4 chữ số.
- Làm phiếu HT
300 +600 + 10 + 2= 3612
7000 + 900 + 90 +9= 7999
4000 + 400 +4 = 4404
2000 + 2 = 2002
- Viết số
- Viết vào bảng con
8515; 8550; 8500.
- 2 yêu cầu
+ Viết số có 4 chữ số.
+ Các chữ số của mỗi số đều giống nhau.
- HS viết vào vở, 2 HS lên bảng viết
1111; 2222; 3333; 4444; 5555; 6666; 7777; 8888; 9999.
- HS thi viết
- Ôn lại bài.
Tập làm văn
Tiết 19	 Nghe - kể : Chàng trai làng Phù ủng
I. Mục tiêu:
- Nghe-kể lại đựoc cõu chuyện Chàng trai làng Phự Ủng.
- Viết lại được cõu trả lời cho cõu hỏi b hoặc c.
* Ngồi trật tự nghe truyện	
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện, 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV giới thiệu sơ lược chương trình tập làm văn HK II.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
b. HD HS nghe - Kể chuyện
Bài tập 1 / 12
- Nêu yêu cầu BT
+ GV kể chuyện lần 1
- Chuyện có những nhân vật nào ? 
+ GV kể chuyện lần 2
- Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ?
- Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ?
- Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ?
+ GV kể chuyện lần 3
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm
- Cả lớp và GV nhận xét
+ Bài tập 2 / 12
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- HS nêu lại những bài TLV đã học trong HK I
- Nhận xét, bổ sung
+ Nghe và kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù ủng
- HS nghe
- Chàng trai làng Phù ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính
- Ngồi đan sọt
- Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hừng Đạo đã đến.....
- Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài......
- HS nghe
- Từng tốp 3 HS tập kể lại câu chuyện
- Các nhóm thi kể
+ Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c
- HS làm bài cá nhân
- 1 số HS nối tiếp nhau đọc bài viết
- Ôn lại bài
Tập viết
Tiết 19	Ôn chữ hoa N ( tiếp theo )
I. Mục tiêu:
- Viết đỳng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dũng chữ Nh), R, L (1 dũng); viết đỳng tờn riờng Nhà Rồng (1 dũng) và cõu ứng dụng: Nhớ Sụng Lụ  nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
* Viết được chữ hoa N
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa N ( Nh ) tên riêng Nhà Rồng và câu thơ của Tố Hữu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu lại cách viết chữ hoa N
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD HS viết trên bảng con
+. Luyện viết chữ viết hoa
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
 N R L C H 
+. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu : Nhà Rồng là một bến cảng ở thành phố Hồ Chí Minh......
+. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu sông Lô, phố Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà
c. HD HS viết vở tập viết
- GV nêu yêu cầu giờ viết
- Quan sát, sửa lỗi cho HS
d. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- HS nêu
- Nhận xét
- N ( Nh ), R, L, C, H.
- HS quan sát
- HS tập viết chữ Nh và chữ R trên bảng con.
- Nhà Rồng
- HS tập viết bảng con : Nhà Rồng.
 Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
 Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà
- HS tập viết bảng con : Nhị Hà, Ràng
+ HS viết bài vào vở
- Ôn lại bài
Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2012
 Toán
Tiết 95 Số 10 000- luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết số 10000 (mười nghỡn hoặc một vạn).
- Biết về cỏc số trũn nghỡn, trũn trăm, trũn chục và thứ tự cỏc số cú bốn chữ số.
* Nhìn bảng đọc được số 10 000
II. Đồ dùng dạy học:
- Các thẻ ghi số 10 000
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết số thành tổng.
4563; 3902; 7890.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu số 10 000.
- Giao viêc: Lấy 8 thẻ có ghi số 1000
- Gv gắn 8 thẻ lên bảng
- Có mấy nghìn?
- Lấy thêm 1 thẻ nữa: Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn?
- Lấy thêm 1 thẻ nữa. Chín nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn?- Để biểu diễn số mười nghìn, người ta viết số 10 000.
- Số 10 000 gồm mấy chữ số? Là những chữ số nào?
- Mười nghìn còn được gọi là một vạn.
4. Luyện tập:
Bài 1:- BT yêu cầu gì?
- Nhận xét, sửa sai.
- Thế nào là số tròn nghìn?
Bài 2:- BT yêu cầu gì?
- Nhận xét ,chữa bài.
- Em có nhận xét gì về số tròn trăm?
Bài 3
- Nhận xét
Bài 4:
- Muốn viết được số tiếp theo ta làm ntn?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5:
- Nêu cách tìm số liền trước?số liền sau?
- Chấm bài, nhận xét
5. Củng cố, dặn dò:
- Đếm thêm 1000 từ 1000 đến 10 000?
- Nhận xét chung
- Dặn HS:
- Hát
- 3 HS làm
- Nhận xét.
- Thực hiện
- 8 nghìn
- 9 nghìn
- 10 nghìn
- Đọc: mười nghìn
- Gồm 5 chữ số. Chữ số 1 đứng đầu và 4 chữ số 0 đứng tiếp theo.
- Đọc: Mười nghìn còn được gọi là một vạn.
- Viết số tròn nghìn từ 1000 đến 10 000.
- Làm phiếu HT
1000;2000;3000;4000;5000;6000;7000;
8000;9000; 10 000.
- Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
- Viết số tròn trăm.( Viết vào nháp- 1 HS lên bảng): 9300; 9400; 9500; 9600;9700; 9800;9900.
- Có 2 chữ số 0 ở tận cùng.
- Đọc yêu cầu
- HS viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990 vào vở.
- 1 HS lên bảng viết bài.
9940; 9950; 9960; 9970; 9980; 9990
- Nhận xét
 - HS nêu yêu cầu
- Lấy số đứng trước cộng thêm 1.
- HS làm ra nháp - 1 HS lên bảng chữa bài
9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10 000.
- HS nêu yêu cầu 
- Lấy số đã cho trừ đi( cộng thêm) 1 đơn vị: 
- Làm bài tập vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài.
2667; 2665; 2666
2001; 2002; 2003
9998; 9999; 10 000.
- Nhận xét.
- Đếm xuôi, đếm ngược.
- Ôn lại bài.
Sinh hoạt lớp Tuần 19
I. Mục tiêu:
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 19
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
- GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
- Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ
- Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh
- Truy bài tốt
- Trong lớp chú ý nghe giảng : Thông, Huyên, Ngọc, Linh B...
- Chịu khó giơ tay phát biểu : Thông, Huyên, Ngọc, Linh B...
- Có nhiều tiến bộ về đọc : Quân
2. Nhược điểm :
- Chưa chú ý nghe giảng : An, Đại...
- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lỗi chính tả : Quân, Diện Linh
- Cần rèn thêm về đọc : Quân, Diện Linh
3. Phương hướng tuần sau:
- Duy trì nề nếp lớp
- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
- Chấm dứt tình trạng đi học muộn
- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19 sang.doc