MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kiến thức:
+ Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
+ Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.
- Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng thực hiện nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
+ Rèn kĩ năng thực hiện “gấp”, “giảm”đi một số lần.
- Thái độ:
+ Chăm học và hứng thú học toán.
II. CHUẨN BỊ
Ngày soạn : TUẦN : 12 TIẾT : 56 Ngày dạy : MÔN : TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. + Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng thực hiện nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. + Rèn kĩ năng thực hiện “gấp”, “giảm”đi một số lần. - Thái độ: + Chăm học và hứng thú học toán. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: + SGK, bảng phụ. - Học sinh: + SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra nội dung bài học tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a.Giới thiệu bài: “Luyện tập” b.HD HS luyện tập: Bài 1: -Kẻ bảng nội dung BT 1 lên bảng . -BT yêu cầu chúng ta làm gì? -Muốn tính tích chúng ta làm như thế nào? -Yêu cầu HS làm bài. -Chữa bài và cho điểm. Bài 2: Tìm x: -Yêu cầu HS tự làm bài. -HS nêu muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào? -Gọi HS lên bảng làm bài. -Nhận xét sửa bài cho HS. Bài 3: -Một HS đọc đề. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết sau khi lấy ra 185l dầu, ta phải biết được điều gì trước? -Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 5: -GV yêu cầu HS thực hiện: mỗi số đã cho (12; 24) nhân với 3; chia cho 3. -HS nhắc tựa bài. -HS đọc yêu cầu bài. -Hai HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. -HS đọc yêu cầu bài. -2 HS lên bảng - Lớp bảng con. -Tương tự HS làm BT b. -HS đọc yêu cầu bài. -1 HS lên bảng - lớp vở.. -1 HS đọc yêu cầu. Lớp làm vở, đổi tập kiểm tra lẫn nhau. -12 x 3 = 36 24 x 3 = 72 12 : 3 = 4 24 : 3 = 8 -Bài 1 (cột 1,3, 4) 4. Củng cố: - GV hỏi lại bài. - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: -Về nhà ôn lại các bảng nhân đã học. Điều chỉnh, bổ sung .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn : TUẦN : 12 TIẾT : 57 Ngày dạy : MÔN : TOÁN BÀI : SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. + Áp dụng để giải bài toán có lời văn. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé và giải toán có lời văn. - Thái độ: + Chăm học và hứng thú học toán. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: + SGK, bảng phụ. - Học sinh: + SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra nội dung bài học tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a.Giới thiệu bài: “So sánh số lớn gấp mấy lần số bé” b.HD số lơn gấp mấy lần số bé: *Giải toán 1: Gọi HS đọc bài toán SGK. - GV hướng dẫn cách làm như SGK- trang 57. -GV hỏi: Muốn tính xem đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ta làm như thế nào? -HD HS cách trình bày bài giải. -Bài toán trên là bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. -Vậy muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào? c.Thực hành: Bài 1: -Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS quan sát các hình và tự làm. -GV nhận xét ghi điểm. -Tương tự các câu còn lại. Bài 2: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Bài toán thuộc dạng toán gì? -Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta là như thế nào? -Yêu cầu HS tự giải. -Nhận xét – ghi điểm. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề, xác định yêu cầu bài toán, giải. Bài 4: -Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của một hình rồi tự làm. -Nhận xét, sửa bài cho HS. -Nhắc tựa. -Đoạn thẳng AB dài 6cm, đoạn thẳng CD dài 2cm. Hỏi đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD? -Ta lấy độ dài đoạn thẳng AB chia cho độ dài đoạn thẳng CD. - HS đếm hình tròn màu xanh rồi đếm hình tròn màu trắng, so sánh số hình tròn màu xanh gấp mấy lần chỉ cần thực hiện tính chia. - HS đọc bài toán - nêu yêu cầu của bài. -1 HS lên bảng - lớp làm vào giấy nháp. - Nêu yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng – lớp làm vở. - Nêu yêu cầu của bài. -1 HS lên bảng – lớp làm vở. -HS làm bài. -HS khá, giỏi 4. Củng cố: - GV hỏi lại bài. - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn : TUẦN : 12 TIẾT : 58 Ngày dạy : MÔN : TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn. + Phân biệt giữa số lớn gấp mấy lần số bé và so sánh số lớn gấp số bé bao nhiêu đơn vị. - Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng thực hành số lớn gấp mấy lần số bé. - Thái độ: + Chăm học và hứng thú học toán. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: SGK, bảng con. - Học sinh: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra nội dung bài học tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a.Giới thiệu bài: “Luyện tập” b. Luyện tập: Bài 1: -HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm và nêu miệng trước lớp. Bài 2: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Bài toán thuộc dạng toán gì? -Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta là như thế nào? -Yêu cầu HS tự giải. -Nhận xét – ghi điểm Bài 3: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Muốn biết cả hai thửa ruộng thư được bao nhiêu kg ta phải biết được gì? -Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét- sửa sai. Bài 4: -Yêu cầu HS nêu nội dung của cột đầu tiên của bảng. -Nhận xét bổ sung. -HS nhắc lại. - HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu miệng. - HS đọc bài toán - HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS lên bảng – lớp làm vào vở nháp. - HS đọc bài toán - HS nêu yêu cầu bài. -1 HS lên bảng – lớp làm vào vở. -Làm bài và kiểm tra bài của nhau. - HS tự làm và đọc kết quả trước lớp. 4. Củng cố: - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. Điều chỉnh, bổ sung .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn : TUẦN : 12 TIẾT : 59 Ngày dạy : MÔN : TOÁN BÀI : BẢNG CHIA 8 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8). - Kĩ năng: + Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn (về chia thành 8 phần bằng nhau và chia theo nhóm 8). - Thái độ: + Chăm học và hứng thú học toán. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: + Các tấm bìa có 8 chấm tròn. - Học sinh: + SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra nội dung bài học tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a.Giới thiệu bài: “Bảng chia 8” b.Hướng dẩn lập bảng chia 8. -Gắn lên bảng một tấm bìa có 8 chấm tròn và hỏi: Lấy một tấm bìa có 8 chấm tròn. +Hỏi: Vậy 8 lấy 1 lần được mấy? - Hãy viết phép tính tướng ứng với “8 được lấy 1 lần bằng 8”. - Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Hãy nêu phép tính để nêu số tấm bìa? - Vậy 8 chia 8 được mấy? - Ghi bảng 8 : 8 = 1, gọi HS đọc. * Tương tự GV hướng dẫn HS lập phép tính 16 : 8 = 2 và các phép tính còn lại. * Học thuộc bảng chia 8: - Yêu cầu HS nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 8 . - Em có nhận xét gì về các số bị chia, số chia và thương trong bảng chia 8? - Yều cầu HS đọc thuộc bảng chia 8 tại lớp. - Tổ chức cho HS thi đọc. Lớp đọc đồng thanh bảng chia 8. c.Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm: -Gọi HS nêu yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS nêu trước lớp. GV nhận xét, sửa sai. Bài 2: Tính nhẩm. -GV hướng dẫn tương tự như bài tập 1. Bài 3: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự giải. Nhận xét – ghi điểm. Bài 4: -GV hướng dẫn tương tự bài tập 3. - GV nhận xét, ghi điểm. - HS nhắc lại. * HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV để lập bảng chia 8. +8 lấy 1 lần bằng 8. - 8 x 1 = 8 -8 lấy 2 lần bằng 16. -8 x 2 = 16 -8 chia 8 bằng 1. - HS đọc đồng thanh. -HS nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 8. - Tự học thuộc lòng bảng chia 8. - Thi đọc cá nhân. - HS nêu yêu cầu bài. - 1 Số HS lần lượt nêu miệng các phép tính. - 4 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 cột. Dãy1 làm cột 1, 2. Dãy 2 làm cột 3, 4. - HS đọc bài toán - 1 HS lên bảng - lớp vở. - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. - HS tự giải. -Bài 1 (cột 1, 2, 3) -Bài 2 (cột 1, 2, 3) 4. Củng cố: - Trò chơi “Tiếp sức”. GV phổ biến cách chơi. GV nhận xét tuyên dương - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: -Về nhà học lại bảng chia 8. Điều chỉnh, bổ sung .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn : TUẦN : 12 TIẾT : 60 Ngày dạy : MÔN : TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kiến thức: + Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8). + Học thuộc bảng chia và vận dụng bảng chia vận dụng trong tính toán. + Tìm của một số. Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính. - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng vận dụng bảng chia trong tính toán. - Thái độ: + Chăm học và hứng thú học toán. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: + SGK, bảng phụ. - Học sinh: + SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra nội dung bài học tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú a.Giới thiệu bài: “Luyện tập” b.Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm -Gọi HS nêu yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS nêu trước lớp. GV nhận xét, sửa sai. Bài 2: Tính nhẩm -GV hướng dẫn tương tự bài tập 1. -Nhận xét tuyên dương. Bài 3: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự giải. -Nhận xét – ghi điểm. Bài 4: a) Gợi ý: + Đếm số ô vuông (có 16 ô vuông) + Chia nhẩm (16 : 8 = 2 (ô vuông) b) Gợi ý: + Đếm số ô vuông (có 24 ô vuông hoặc tính: 4 x 6 = 24 (ô vuông) hoặc 6 x 4 = 24 (ô vuông)). + Chia nhẩm (24 : 8 = 3 (ô vuông)). -Nhắc tựa. - HS nêu yêu cầu bài. -1 Số HS lần lượt nêu miệng các phép tính. - HS nêu yêu cầu bài. 2 HS lên bảng cả lớp làm vở. - 1 HS đọc bài toán. Nêu bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. -HS tự giải. -HS dựa vào gợi ý của GV tự làm bài vào vở. -Bài 1 (cột 1, 2, 3) -Bài 2 (cột 1, 2, 3) 4. Củng cố: - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. Điều chỉnh, bổ sung .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: