Giáo án Lớp 3 (Sáng + Chiều) - Tuần 19 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 3 (Sáng + Chiều) - Tuần 19 - Năm học 2018-2019

MĨ THUẬT

TIẾT 19: TRÁI CÂY BỐN MÙA

( Tiết 1 )

I. Mục tiêu:

 - Nêu được đặc điểm về hình dáng và vẻ đẹp của một số loại trái cây quen thuộc.

 - Vẽ, nặn hoặc xé dán được một vài loại trái cây theo ý thích.

 - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn.

II. Chuẩn bị:

 1. Giáo viên:

- Một số loại trái cây, giấy bồi, giấy màu, hồ dán

 2. Học sinh:

- Giấy vẽ, giấy màu, giấy bồi, hồ dán, đất nặn.

IV. Các hoạt động dạy học:

A. Ổn định tổ chức:

B. Kiểm tra:

- Kiểm tra sản phẩm thực hành

B. Tìm hiểu bài

1. Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại trái cây.

 - GV cho hs xem một số loại trái cây và thực hiện trò chơi “đi siêu thị”.

 + Các nhóm quan sát và thảo luận để tìm hiểu về tên gọi, hình dáng, màu sắc,. của từng loại trái cây.

 + Giới thiệu về quầy trái cây của mình.

 - Sau đó gv cho học sinh còn lại nhận xét, bổ sung.

 - Gv bổ sung và chốt lại nội dung tìm hiểu.

 - Gv cho hs tham khảo hình 8.1, 8.2 ở sgk để hiểu thêm về các hình thức thể hiện sản phẩm.

2. Hoạt động 2: Cách thực hiện.

 - Gv cho hs quan sát hình 8.3 cách vẽ trái cây và nêu lên các bước vẽ.

 - Gv vẽ mẫu lên bảng để hs ghi nhớ, yêu cầu hs nhắc lại các bước vẽ.

 - Yêu cầu hs đọc ghi nhớ sgk.

 - Cho hs xem một số bài vẽ, xé dán trái cây.

 - Gv kết luận nội dung.

D. Củng cố - dặn dò:

Dặn dò hôm sau: Thực hành vẽ Trái cây bốn mùa - Hát

- Nhóm đại diện 2 hs lên giới thiệu.

- Hs nhận xét

- Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ

- Hs xem hình sgk

- Hs quan sát

- Hs nhắc lại cách vẽ

- Hs đọc ghi nhớ

- Hs tham khảo

 

doc 34 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 09/07/2022 Lượt xem 281Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 (Sáng + Chiều) - Tuần 19 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2019
Buổi sáng 
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 3+4: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TIẾT 55+56: HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu:
 A. Tập đọc:
 1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. 
 2. Kĩ năng : Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
 3. Thái độ: Yêu thích môn học.
B. Kể chuyện:
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
 - HS yêu thích kể chuyện. 
 * Kĩ năng sống: Các kĩ năng cơ bản: Đảm nhận trách nhiệm; xác định giá trị
 Phương pháp: Đặt câu hỏi; thảo luận nhóm
 * Giáo dục QP&AN: Nêu gương những người Mẹ Việt Nam đã anh dũng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
II. Chuẩn bị:
	1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Ổn định: 
B. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS. 
- Nhận xét chung. 
C. Bài mới: 
1. Giới thiệu: Giới thiệu khái quát ND chương trình sách Tiếng Việt 3/2.
- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Em cảm nhận được điều gì qua bức tranh minh hoạ này?
GV: Bài học hôm nay giúp các em hiểu về Hai Bà Trưng, hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
- GV ghi đề bài lên bảng.
2. Hướng dẫn luyện đọc: 
- GV đọc mẫu một lần. 
-GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
- Hướng dẫn phát âm từ khó: 
* HD Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
- HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.GV giải thích thêm một số từ khó nữa là: ngọc trai, thuồng luồng và hay nuôi chí là giữ một chí hướng, ý chí trong thời gian dài và quyết tâm thực hiện; phấn kích (vui vẻ, phấn khởi); cuồn cuộn, hành quân đi từ nơi này đến nơi khác có tổ chức;....... HS đặt câu với từ: cuồn cuộn, hành quân,...
- Treo bản đồ hành chính Việt Nam và giới thiệu về vị trí thành Luy Lâu là vùng đất thuộc huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. Mê Linh là một huyện của tỉnh Vĩnh Phúc.
- YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
* HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- YC lớp đồng thanh đoạn 3 của bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta.
- Câu văn nào trong đoạn 1 cho thấy nhân dân ta rất căm thù giặc?
- Em hiểu thế nào là oán hận ngút trời?
*HS đọc đoạn 2:
- Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
- HS đọc đoạn 3.
-Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
- Chuyện gì xảy ra trước lúc trẩy quân?
- Lúc ấy nữ tướng Trưng Trắc đã nói gì?
- Theo em, vì sao việc nữ chủ tướng ra trận mặc áo giáp phục thật đẹp lại có thể làm cho dân chúng thấy thêm phấn khích, còn quân giặc trông thấy thì kinh hồn.
- Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
- HS đọc đoạn cuối bài.
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đạt kết quả như thế nào?
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
4. Luyện đọc lại:
- GV chọn đoạn 3 và đọc trước lớp. 
- HS chọn một đoạn mà em thích để luyện đọc.
- 4 HS đọc đoạn mình thích trước lớp, khi HS đọc xong GV YC HS trả lời vì sao em chọn đọc đoạn đó?
- Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
* Kể chuyện:
1. Xác định YC:
- Treo các tranh minh hoạ truyện Hai Bà Trưng. Gọi 1 HS đọc YC SGK.
2. Kể mẫu:
- Bức tranh vẽ những gì?
- GV gọi HS khá kể mẫu tranh 1. 
- Nhận xét phần kể chuyện của HS.
3. Kể theo nhóm:
- HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. Dựa vào các bức tranh còn lại.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét HS. 
4. Củng cố-Dặn dò: 
- Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
- Truyện Hai Bà Trưng không chỉ cho các em có thêm hiểu biết về hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên của nước ta, mà còn cho chúng ta thấy dân tộc Việt Nam ta có một lòng nồng nàn yêu nước, có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay.
* Giáo dục QP&AN: ? Nêu gương những người Mẹ Việt Nam đã anh dũng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
- HS báo cáo.. 
- HS lắng nghe.
- Bức tranh vẽ cảnh Hai Bà Trưng ra trận.
- HS xung phong phát biểu ý kiền.
VD: Khí thế của quân ta thật anh dũng./ Hai Bà Trưng thật oai phong./ 
- 1 HS nhắc kại.
- HS theo dõi GV đọc mẫu. 
- Mỗi HS đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng)
- HS đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. 
- 4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
- HS trả lời theo phần chú giải SGK.
- HS đặt câu: 
VD:
- Sóng dâng cuồn cuộn.
- Dòng người cuồn cuộn đổ về quảng trường.
- Bộ đội hành quân đêm.
- Lắng nghe và quan sát trên bản đồ.
- Mỗi HS đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của GV: 
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Chúng chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng.
- Câu: Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược.
- Là lòng oán hận rất nhiều, chồng chất cao đến tận trời xanh.
- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và nuôi chí lớn giành lại non sông.
- Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù giặc đã gây bao tội ác cho dân lại còn giết chết ông Thi Sách là chồng của bà Trưng Trắc.
- Có người xin nữ chủ tướng cho mặc đồ tang.
- Nữ tướng nói: Không! Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thấy thêm phấn khích, còn giặc trông thấy thì kinh hồn.
- Vì áo giáp phục sẽ làm cho chủ tướng thêm oai phong, lẫm liệt, làm cho dân cảm thất vui vẻ, phấn chấn tin váo chủ tướng, còn giặc thì sợ hãi.
- Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp bước lên bành voi. ..
- Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.
- Vì Hai Bà Trưng là người lãnh đạo nhân dân ta giải phóng đất nước, là hai vị nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
- HS theo dõi GV đọc.
- HS tự luyện đọc. 
- 4 HS đọc và trả lời theo câu hỏi. Lớp nghe và nhận xét.
- 1 HS đọc YC: Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn câu chuyện Hai Bà Trưng.
- 1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Từng cặp HS kể.
- 3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- Truyện ca ngợi tinh thần anh dũng, bất khuất đấu tranh chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
- Mẹ Nguyễn Thị Thứ (1904 – 2010)
- Mẹ Phạm Thị Ngự (1912 - 2002)
- Mẹ Trần Thị Mít
- Mẹ Nguyễn Thị Rành (1900 – 1979)
- Mẹ Lê Thị Tự (1902 – 1982)
	Buổi chiều 
Tiết 1 TOÁN
 TIẾT 91: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). 
 2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (a, b).
 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
 * Lưu ý: Bài tập 3 (a, b) không yêu cầu viết số, chỉ yêu cầu trả lời - theo chương trình giảm tải.
II. Chuẩn bị:
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét bài kiểm tra.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi đề lên bảng.
2. Giới thiệu số có bốn chữ số: VD: số 1423.
- GV cho HS lấy ra 1 tấm bìa (như hình vẽ SGK), rồi quan sát, nhận xét cho biết mỗi tấm bìa có mấy cột? Mỗi cột có mấy ô vuông? Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông?
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi nhận xét để biết: Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có bao nhiêu ô vuông?
- Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa như thế vậy nhóm thứ hai có bao nhiêu ô vuông?
- Nhóm thứ ba chỉ có hai cột, mỗi cột có 10 ô vuông vậy nhóm thứ ba có bao nhiêu ô vuông?
- Nhóm thứ tư có mấy ô vuông?
- Như vậy trên hình vẽ có bao nhiêu ô vuông tất cả?
- GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. GV HD HS nhận xét, chẳng hạn: coi 1 là một đơn vị thì ở hàng đơn vị có 3 đơn vị, ta viết 3 ở hàng đơn vị; coi 10 là một chục thì ở hàng chục có 2 chục, ta viết 2 ở hàng chục; coi 100 là một trăm thì ở hàng trăm có 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm; coi 1000 là một nghìn thì ở hàng nghìn có 1 nghìn, ta viết 1 ở hàng nghìn.
- GV nêu: Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị được viết và đọc như thế nào? (Ghi bảng)
- GV HD HS phân tích số 1423.
- Số 1423 là số có mấy chữ số?
- Em hãy phân tích số 1423 từ trái sang phải? 
- Cho HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu tương tự như trên (theo thứ tự từ hàng nghìn đến hàng đơn vị hoặc ngước lại hoặc chỉ vào bất cứ một trong các chữ số của số 1423 để HS nói).
- GV cho thêm một vài số có bốn chữ số để HS phân tích. (VD: 1467, 3579, 5560,...)
3. Luyện tập:
*Bài 1: 
- Gọi HS nêu YC của bài.
- GV HD HS nêu bài mẫu (tương tự như bài học) rồi cho HS tự làm và chữa bài.
- Lưu ý: Cách đọc các số 1,4,5 ở hàng đơn vị như cách đọc số có ba chữ số.
- Lắng nghe.
- Nghe giới thiệu.
- SH làm theo HD của GV, sau đó trả lời: Mỗi tấm bìa có 10 cột. Mỗi cột có 10 ô vuông. Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS quan sát sử dụng phép đếm thêm từ 100, 200, 300,.... 1000 trả lời: Nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông.
-....có 400 ô vuông.
-....có 20 ô vuông.
-...có 3 ô vuông.
-...Có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông.
- HS quan sát trên bảng và lắng nghe GV giảng bài.
Hàng
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
I000
100
100
100
100
10
10
1
1
1
1
4
2
3
Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị
Viết là: 1423.
Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba
- Là số có bốn chữ số.
- Kể từ trái sang phải: Chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ s ...  bài.
GV: Làm sao để nhận biết các số tròn nghìn?
*Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự làm như bài tập 1. có thể cho dãy số khác.
- Chữa bài cho HS.
*Bài 3:
- Làm tương tự với BT 2. (các số tròn chục)
- Chữa bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HD làm tương tự BT 3.
*Bài 4: GV hỏi: Số 10 000 là số 9999 thêm vào bao nhiêu đơn vị?
- Chữa bài.
*Bài 5: HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hd
- Muốn tìm được số liền trước thì ta lấy số đó trừ đi 1; còn muốn tìm đước số liền sau thì ta lấy số đó cộng thêm 1.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài.
D Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- nhận xét tiết học,
- 3 HS lên bảng làm bài.
9000 + 20 + 5 = 9025 4000 + 400 + 4= 4440
2000 + 20 = 2020
- Nghe giới thiệu. 
- HS thực hiện đếm thêm từ 1000, 2000, và trả lời: Có 8000. Rồi đọc số: “tám nghìn” 
- Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn.
- 1 HS nêu rồi tự viết 9000 ở dưới nhóm các tấm bìa và đọc số: “Chín nghìn”.
- Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn.
- 1 HS nêu, rồi nhìn vào số 10 000 để đọc số: “mười nghìn”.
- 3 -4 HS đọc, sau đó lớp đồng thanh.
- Số 10 000 là số có 5 chữ số.
- Gồm có một chữ số 1 và bốn chữ số 0.
- Số nhỏ nhất có 5 chữ số là số mười nghìn hoặc một vạn.
- 1 HS nêu YC bài tập. 
 1000; 2000; ; 10 000. 
- Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải ba chữ số 0, riêng số 10 000 có tận cùng bên phải bốn chữ số 0. 
- 1 HS nêu YC bài tập. 
* 9200; 9300; ;9900.
- 1 HS nêu YC bài tập. 
9940; 9950; 9960; 9970; 9980; 9990
- 9995; 9996; ; 9999; 10 000. 
- Số 10 000 là số 9999 thêm vào 1 đơn vị.
- 1 HS nêu YC bài tập. 
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
2664
2665
2666
2001
2002
2003
1998
1999
2000
9998
9999
10 000
6889
6890
6891
Tiết 2 TẬP LÀM VĂN
TIẾT 19: NGHE KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức : Nghe - kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.
 2. Kĩ năng : Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
 3. Thái độ: Yêu thích môn học; có ‎ thức “Rèn chữ - Giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
 * KNS:
	- Rèn các kĩ năng: Lắng nghe tích cực. Thể hiện sự tự tin. Quản lí thời gian.
	- Phương pháp: Đóng vai. Trình bày 1 phút. Làm việc nhóm.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Bảng phụ. 
 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. Sưu tầm tranh ảnh về quê hương, đất nước.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Hoạt động khởi động
B. Bài cũ: Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét.
C. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- Hát đầu tiết.
- 2 em thực hiện.
- Nhắc lại tên bài học.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - kể lại câu chuyện.
* Mục tiêu: Giúp các em biết nghe, hiểu nội dung câu chuyện và kể lại được
* Cách tiến hành:
*Bài tập 1: Nghe và kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.
- Mời HS đọc yêu cầu của bài.
- Giới thiệu: Phạm Ngũ Lão là 1 vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong hai cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương).
- Mở bảng lớp gọi HS đọc 3 câu hỏi gợi ý.
- Cho HS quan sát tranh minh họa trong SGK
- Kể chuyện lần 1
- Đặt câu hỏi: Truyện có những nhân vật nào?
- Nói thêm: Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (1285 – 1288).
- Kể chuyện lần 2
- Nêu từng câu hỏi trong SGK cho HS trả lời
- Yêu cầu từng nhóm 3 HS tập kể lại câu chuyện.
- Yêu cầu các nhóm thi kể chuyện 
- Nhận xét, tuyên dương những bạn kể tốt.
3. Hoạt động 2: Viết câu trả lời
* Mục tiêu: Giúp viết lại được câu trả lời b, c ở Bài tập 1
* Cách tiến hành:
*Bài tập 2 : Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài các nhân
- Gọi HS đọc bài viết
- Nhận xét câu trả lời của HS
D. Hoạt động nối tiếp:
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc câu hỏi gợi ý.
- Quan sát tranh minh họa
- Lắng nghe
- 1 HS phát biểu
- Lắng nghe
- Trả lời câu hỏi của GV
- Từng nhóm phân vai kể lại câu chuyện.
- Các nhóm thi kể chuyện theo phân vai.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Làm bài vào vở
- 4 HS lần lượt đọc bài viết 
Tiết 4 SINH HOẠT
TIẾT 19: SƠ KẾT TUẦN 19
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Có kế hoạch, phương pháp học tập đúng đắn, có hiệu quả.
- Hiểu rõ vai trò và tầm quan trọng của việc học
- Nắm được lí lịch phân công lao động của trường và buổi sinh hoạt của lớp
 2. Kĩ năng:
- Rèn luyện tính kiên trì, tự giác, chăm chỉ học tập.
- Biết điều khiển tổ chức sinh hoạt tập thể, sinh hoạt ngoại khoá.
 3. Thái độ
- Có tinh thần tự giác, có ý thức kỉ luật cao
- Có thái độ tích cực, nghiêm túc trong học tập, rèn luyện, cố gắng vươn lên, tích cực phát - biểu xây dựng bài.
II. Phần lên lớp:
1. Ổn định lớp: Hát tập thể 1 bài
2. Các hoạt động.
a. Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn cán sự lớp báo cáo tình hình học tập trong tuần qua.
b. Hoạt động 2: Giáo viên chủ nhiệm
- Nhận xét tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua về tất cả các mặt
- Đề xuất, khen thưởng các em có tiến bộ so với tuần trước (các em yếu kém)
- Phê bình những em vi phạm:
 + Tìm hiểu lí do khắc phục
+ Cảnh báo trước lớp những em cố tình vi phạm, hoặc phạt lao động, nặng hơn thì mời phụ huynh.
c. Hoạt động 3: Đề ra phương hướng cho
tuần sau
- Nhận xét và đưa ra phương hướng cho tuần sau.
d. Hoạt động 4: Sinh hoạt văn nghệ
- Lớp phó văn thể bắt bài hát tập thể
- Lớp trưởng hoặc các lớp phó khác tổ các trò chơi
- Lớp trưởng: báo cáo những mặt được và chưa được trong tuần.
- Ba tổ trưởng lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ về nề nếp, học tập.
- Lớp phó học tập: báo cáo tình hình học tập của lớp: kiểm tra bài cũ, truy bài đầu giờ và bài mới trong tuần.
- Lớp phó văn thể: báo cáo tình hình hoạt đông văn nghệ và sinh hoạt 15 phút đầu giờ vào các buổi hàng tuần.
- Lớp phó lao động: báo cáo tình hình vệ sinh của lớp trong tuần .
- Cờ đỏ: lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ trực về nề nếp, học tập.
- Lớp trưởng đề ra phương hướng cho tuần sau
* Phương hướng, kế hoạch hoạt động:
+ Nề nếp: không vi phạm về nề nếp như bảng tên, đi học trễ, nói chuyện
+ Học tập: khắc phục tình trạng không thuộc bài, làm bài cũ và phát biểu xây dựng bài.
+ Lao động: làm tốt công việc trực nhật của tổ đã được phân công và hoàn thành tốt kế hoạch lao động do trường đề ra.
+ Văn nghệ: tập hát các bài hát mới, cũ.
- Lớp hát tập thể
- Chơi trò chơi.
TUẦN 20 Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2019
Buổi sáng 
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 3+4: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TIẾT 58+59: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I. Mục tiêu:
 A. Tập đọc:
 1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhõ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây. 
 2. Kĩ năng : Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy với các chiến sĩ nhỏ tuổi). Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý.
 3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Lưu ý: Riêng học sinh khá, giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm một đoạn trong bài; kể lại được toàn bộ câu chuyện.
B. Kể chuyện:
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
 - HS yêu thích kể chuyện. 
 * KNS: - Rèn các kĩ năng: Đảm nhận trách nhiệm; tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét; lắng nghe tích cực.
 - Phương pháp: Thảo luận nhóm. Đặt câu hỏi. Trình bày 1 phút.
 * Giáo dục QP&AN: Giới thiệu vị trí và vai trò của chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến. (phần giới thiệu bài)
II. Chuẩn bị:
	1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
 - Đọc bài: báo cáo kết quả thi đua noi gương chú bộ đội và trả lời câu hỏi ( 2 hs ). 
- Hs + gv nhận xét.
B. Bài mới:
1. GBT. Ghi đầu bài.
	- GV giảng từ chiến khu.
2. Luyện đọc.- GV đọc mẫu toàn bài
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- HS mới tiếp đọc từng câu + đọc đúng
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn đọc 1 số câu văn dài
- HS nối tiếp đọc đoạn
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài
3. Tìm hiểu bài TIẾT 2
- HS đọc thầm Đ1.
- Trung đoàn trường đến gặp các chiến sỹ nhỏ tuổi để làm gì
- Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn: Cho các chiến sỹ nhỏ trở về sống với gia đình
- 1 HS đọc Đ2 + lớp đọc thầm
- Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy vì sao các chiến sỹ nhỏ " ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại "?
- HS nêu
- Thái độ của các bạn sau đó thế nào ?
- Lượm , mừng và các bạn đều tha thiết xin ở lại.
- Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà
- Các bạn sẵn sằng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng sống chết với chiến khu
- Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?
- Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho em ăn ít đi miễn là đừng bắt em trở về nhà 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn.
- Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt....
- Tìm hình ảnh so sánh ở cuối bài.
- Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi?
-> Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc.
4. Luyện đọc lại: 
- GV đọc lại đoạn 2: HD HS đọc đúng đoạn văn.
- HS nghe.
- Một vài HS thi đọc.
- 2 HS thi đọc cả bài.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét 
 KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe.
2. HD HS kể kể câu chuyện theo gợi ý.
- HS đọc các câu hỏi gợi ý.
- GV nhắc HS: Các câu hỏi chỉ là điểm tựa giúp các em nhớ ND chính của câu chuyện, kể chuyện không phải là trả lời câu hỏi, cần nhớ các chi tiết trong chuyện để làm cho mỗi đoạn kể hoàn chỉnh, sinh động.
- GV gọi HS kể chuyện.
- 1 HS kể mẫu đoạn2.
- 4 HS đại diện 4 nhóm thi kể.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-> Cả lớp bình chọn.
C. Củng cố - dặn dò:
- Qua câu chuyện em hiểu thế nào về các chiến sĩ nhỏ tuổi?
-> Các chiến sĩ nhỏ tuổi rất yêu nước/
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học,

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_sang_chieu_tuan_19_nam_hoc_2018_2019.doc