Giáo án Lớp 3 (Sáng + Chiều) - Tuần 28 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 3 (Sáng + Chiều) - Tuần 28 - Năm học 2018-2019

2 TOÁN

TIẾT 138: LUYỆN TẬP ( Tiếp )

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Đọc viết các số trong phạm vi 100 000. Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000.

 2. Kĩ năng: Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.

 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. Chuẩn bị:

 1. Giáo viên: Bảng phụ.

 2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. Các hoạt động dạy – học:

A. Kiểm tra bài cũ :

- Làm BT1 + 2 (tiết 137)

- GV nhận xét

B. Bài mới:

1. Hoạt động 1: Thực hành.

* Bài 1: Củng cố về thứ tự các số trong phạm vi 100000

- GV gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS làm SGK

(2HS)

- 2HS nêu yêu cầu bài tập

a. 3898; 3899; 3900; 3901; 3902.

 b. 24688; 24686; 24700; 24701

- GV gọi HS đọc bài c. 99997; 99998; 99999; 100000

 

doc 30 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 09/07/2022 Lượt xem 254Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 (Sáng + Chiều) - Tuần 28 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
TUẦN 28 Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2019
Buổi sáng 
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 3+4: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TIẾT 82 + 83: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. Mục tiêu:
 A. Tập đọc
 1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Làm việc gì cũng cần phải cẩn thận chu đáo. 
 2. Kĩ năng : Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
 3. Thái độ: - Giáo dục cẩn thận chu đáo trong công việc . 
B. Kể chuyện:
 - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào điểm tựa là các tranh minh hoạ từng câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa con; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với ND.
 - Rèn kỹ năng nghe, kể lại câu chuyện . 
 - Giáo dục yêu thích môn kể chuyện . 
 * Riêng học sinh HTT biết kể lại từng đoạn của câu chuyện bằng lời của ngựa con.
 * MT: Giáo viên giáo dục cho học sinh biết cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu; câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng (liên hệ).
II. Chuẩn bị:
	1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: Sách tiếng Việt
- GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài.
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn ghi lời đúng 
- HS nghe 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài
3. Tìm hiểu bài: 
- Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
- Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
-> Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối.
-> Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
- Nghe cha nói Ngựa con phản ứng như thế nào?
-> Ngựa con ngúng nguẩy đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Nhất định con sẽ thắng
- Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi ? 
- HS nêu 
4. luyện đọc lại : 
- HS phân vai đọc lại câu chuyện 
- GV hướng dẫn phân vai đọc . 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
Kể chuyện
1. GV giao nhiệm vụ :
- HS chú ý nghe 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa con: GGHS HSHHHkljgagkalfakvnvaknv
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu + phần mẫu 
+ Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa con là như thế nào?
- HS nêu 
- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh trong SGK
- HS quan sát 
- HS nói ND từng tranh
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước 
+ Tranh 2: Ngựa cha khuyên con.
+ Tranh 3: Cuộc thi.
+ Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi..
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét 
- GV gọi HS kể chuyện 
- 4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện.
- 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
- GV nhận xét.
-> HS nhận xét 
D. Củng cố - dặn dò:
* MT: Giáo viên nêu cho học sinh biết cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu; câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng (liên hệ).
- HS chú ý nghe 
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? 
- 2HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Buổi chiều 
Tiết 1 TOÁN
 TIẾT 136: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
 I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. 
 2. Kĩ năng: Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4a.
 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị: 
 1. Giáo viên: Bảng phụ.
	 2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gv viết bảng
1201; 230; 4758 ; 4759; 6542 6742; 1237; 1237
+ Nêu quy tắc so sánh các số trong phạm vi 10000 ? 
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100000
* Học sinh nắm được các số so sánh.
a. So sánh số có số các chữ số khác nhau
- GV viết bảng: 99 999 100 000 và yêu cầu HS điền dấu >,<,=
- 2HS lên bảng làm
(1HS)
- HS quan sát
- 2HS lên bảng + lớp làm nháp 
99999 < 100000
+ Vì sao em điền dấu < ? 
Vì 99999 kém 100000 1 đơn vị
- Vì trên tia số 99999 đứng trước 100000
- GV: Các cách so sánh đều đúng nhưng để cho dễ khi so sánh 2 số TN với nhau ta có thể so sánh về số các chữ số của hai số đó với nhau.
- Vì khi đếm số, ta đếm 99999 trước rồi đếm 100000.
- Vì 99999 có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số 
- GV: Hãy so sánh 100000 với 99999? 
- 100000 > 99999
b. So sánh các số cùng các chữ số 
- GV viết bảng: 76 200 76199
- HS điền dấu 
76200 > 76119
+ Vì sao em điền như vậy ?
- HS nêu
+ Khi so sánh các số có 4 chữ số ta so sánh như thế nào ?
- HS nêu 
- GV: So sánh số có 5 chữ số cũng tương tự như so sánh số có 4 chữ số ?
- HS nghe 
+ Hãy nêu cách so sánh số có 5 chữ số ?
- HS nêu 
- GV lấy VD: 76200 76199
-> HS so sánh; 76200 > 76199
+ Khi so sánh 76200 > 76199 ta có thể viết ngay dấu so sánh 76199 76200 được không?
- Được 76199 < 76200
 2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1 + 2: * Củng cố về so sánh số.
* Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bảng con . 
4589 35275
8000 = 7999 + 1 99999 < 100000
-> GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
3527 > 3519 86573 < 96573
* Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bảng con 
89156 < 98516
69731 > 69713
79650 = 79650 
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
67628 < 67728
- GV gọi HS nêu cách điền dấu 1 số P/t ?
-> Vài HS nêu
b. Bài 3 + 4: * Củng cố về thứ tự số 
* Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
+ Số lớn nhất là: 92368
+ Số bé nhất là: 54307
- GV gọi HS đọc bài 
-> 3 - 4 HS đọc bài 
- HS nhận xét
- GV nhận xét 
* Bài 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
+ Từ bé đến lớn: 16 999; 30 620;
31855, 82581
+ Lớn đến bé: 76253; 65372;
56372; 56327
- GV gọi HS đọc bài 
- 3HS đọc nhận xét 
-> GV nhận xét 
D. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách so sánh số có 5 chữ số ?
- 3HS 
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Tiết 2 THỦ CÔNG
 TIẾT 28: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Biết cách làm đồng hồ để bàn. 
 2. Kĩ năng: Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối.
 3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
 * Riêng với học sinh khéo tay, làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp.
II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Các hình minh hoạ các bước tiến hành mẫu.
 2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra
- Kiểm tra bài cũ: kiểm tra đồ dùng học tập môn Thủ công của học sinh.
C . Bài mới 
1. Giới thiệu bài mới: 
- Hát đầu giờ
- Để đồ dùng ra bàn
- Nhắc lại tên bài học.
2. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
- Giới thiệu đồng hồ để bàn, mẫu được làm bằng giấy thủ công (bìa màu) (h.1).
- Giáo viên nêu câu hỏi định hướng.
- Giáo viên liên hệ và so sánh hình dạng, màu sắc, các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn được sử dụng trong thực tế.
- Nêu tác dụng của đồng hồ.
3. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu 
- Bước 1. Cắt giấy.
 + Cắt 2 tờ giấy thủ công có chiều dài 24 ô, rộng 16 ô để làm đế và làm khung dán mặt đồng hồ( HS có thể không cần dùng giấy màu mà dùng bìa cứng để không phải gấp tờ giấy làm nhiều lần.)
 + Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô để làm chân đỡ đồng hồ.
 + Cắt 1 tờ giấy trắng có chiều dài 14 ô, rộng 18 ô để làm mặt đồng hồ.( Dùng bìa cứng để làm mặt đồng hồ.)
- Bước 2. Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ ).
 + Làm khung đồng hồ.
- Lấy 1 tờ giấy thủ công dài 24 ô, rộng 16 ô, gấp đôi chiều dài, miết kỹ đường gấp.
- Mở tờ giấy ra, bôi hồ đều vào bốn mép giấy và giữa tờ giấy lại theo đường dấu gấp giữa, miết nhẹ cho 2 nửa tờ giấy dính chặt vào nhau (H.2;3).
 + Làm mặt đồng hồ (h.4; 5; 6 SGV/250).
 + Làm đế đồng hồ (h.7; 8; 9 SGV/251).
 + Làm chân đỡ đồng hồ (h.10 SGV/252).
- Bước 3. Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
 + Dán khung đồng hồ vào phần đế.
 + Dán mặt đồng hồ vào phần khung đồng hồ.
 + Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ.
 + Giáo viên tóm lại các bước làm đồng hồ để bàn và tổ chức cho học sinh tập làm mặt đồng hồ để bàn.
- Học sinh tập thực hành từng bước làm đồng hồ để bàn.
D. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài làm, chuẩn bị tiết sau.
- Học sinh quan sát, nhận xét.
- Tác dụng của từng bộ phận trên mặt đồng hồ (kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng hồ ).
- Bước 1. Cắt giấy.
- Bước 2. Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ ).
- Bước 3. Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
Tiết 3 GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
TIẾT 28: HOẠT ĐỘNG CÂU LẠC BỘ CHỦ ĐỀ: MẸ VÀ CÔ
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Tham gia tập làm hoa bưu thiếp chúc mừng chủ đề "Mẹ và cô". Thể dục, thể thao chào mừng 8/3 và 26/3.
 2. Kĩ năng: Vận dụng tốt vào bài học.
 3. Thái độ: GDHS yêu quý mẹ và cô giáo. 
II. Chuẩn bị:
 1) GV: Mẫu bưu thiếp, màu vẽ...
 2) HS: Màu vẽ
III. Tiến trình lên lớp
1. Hoạt động 1: Khởi động.
a) Mục tiêu: Tạo cho học sinh không khí vui vẻ, hưng phấn.
b) Cách tiến hành:
 + Hoạt động cả lớp.
2. Hoạt động 2: Trao đổi thông tin.
a) Mục tiêu: Học sinh làm được hoa, bưu thiếp chúc mừng "Mẹ và cô" 8/3 và 26/3.
Hiểu được ý nghĩa ngày 8/3 và 26/3. 
b) Cách tiến hành:
- Cho hs nhắc lại ý nghĩa ngày 8/3; 26/3. 
* HD hs tập làm hoa, bưu thiếp chúc mừng chủ đề "Mẹ và cô".
* HD hs làm hoa: 
+ Làm mẫu: 
- Cho hs xem hoa mẫu. 
- HD từng bước làm hoa.Có nhiều cách làm hoa, các loại hoa khác nhau.
- Nhận xét.
*Hd làm bưu thiếp:
- Cho hs quan sát bưu thiếp mẫu.
- Hd làm bưu thiếp.
Có nhiều cách làm bưu thiếp.
- Hd cách ghi bưu thiếp.
c. Tổ chức triển lãm hoa và bưu thiếp:
- Hd hs trưng bày sản phẩm hoa và bưu thiếp.
- Hd giới ... ) trước khi học bài Tập làm văn.
II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng phụ.
 2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội ? 
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: 
(3HS)
+ GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nhắc HS:
+ Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, ti vi.Cũng có thể kể về buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài, ti vi
- HS nghe 
+ Kể theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự 
- HS nghe 
- 1HS HTT kể mẫu 
-> GV nhận xét 
- Từng cặp HS tập kể 
- 1số HS thi kể trước lớp 
-> GV nhận xét
- HS bình chọn 
- Từng cặp HS tập kể 
- 1 số HS thi kể trước lớp 
- GV nhận xét.
- HS bình chọn 
* Bài 2: (Giảm tải)
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài?
- 1 HS nêu . 
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 SINH HOẠT
TIẾT 28: SƠ KẾT TUẦN 28
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Có kế hoạch, phương pháp học tập đúng đắn, có hiệu quả.
- Hiểu rõ vai trò và tầm quan trọng của việc học
- Nắm được lí lịch phân công lao động của trường và buổi sinh hoạt của lớp
 2. Kĩ năng:
- Rèn luyện tính kiên trì, tự giác, chăm chỉ học tập.
- Biết điều khiển tổ chức sinh hoạt tập thể, sinh hoạt ngoại khoá.
 3. Thái độ
- Có tinh thần tự giác, có ý thức kỉ luật cao
- Có thái độ tích cực, nghiêm túc trong học tập, rèn luyện, cố gắng vươn lên, tích cực phát - biểu xây dựng bài.
II. Chuẩn bị: 1. GV: Tổng hợp kết quả đạt được trong tuần của lớp.
 2. HS : Tự nhận xét lại các hoạt động trong tuần của bản thân.
III. Phần lên lớp:
A. Ổn định lớp: Hát tập thể 1 bài
B. Các hoạt động.
1. Hoạt động 1: Khởi động.
- GV cho lớp trưởng điều hành văn nghệ của lớp.
2. Hoạt động 2: Trao đổi thông tin
- Cho Hs nêu những điều em đã nhận được, làm được sau một tuần học.
- Trao đổi với Hs các sự kiện tiêu biểu của đất nước, của địa phương trong tuần học qua.
3. Hoạt động 3: Giải quyết những vấn đề của lớp
- Giáo viên hướng dẫn cán sự lớp báo cáo tình hình học tập trong tuần qua.
* Giáo viên chủ nhiệm:
- Nhận xét tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua về tất cả các mặt
- Đề xuất, khen thưởng các em có tiến bộ so với tuần trước (các em yếu kém)
- Phê bình những em vi phạm:
 + Tìm hiểu lí do khắc phục
+ Cảnh báo trước lớp những em cố tình vi phạm, hoặc phạt lao động, nặng hơn thì mời phụ huynh.
* Đề ra phương hướng cho tuần sau.
- Nhận xét và đưa ra phương hướng cho tuần sau.
4. Hoạt động 4: Sinh hoạt văn nghệ.
- Lớp phó văn thể bắt bài hát tập thể
- Lớp trưởng hoặc các lớp phó khác tổ các trò chơi
- Vui văn nghệ.
- Hs nêu những điều em đã nhận được, làm được sau một tuần học.
- Hs nêu các sự kiện tiêu biểu của đất nước, của địa phương trong tuần học qua.
- Lớp trưởng: báo cáo những mặt được và chưa được trong tuần.
- Ba tổ trưởng lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ về nề nếp, học tập.
- Lớp phó học tập: báo cáo tình hình học tập của lớp: kiểm tra bài cũ, truy bài đầu giờ và bài mới trong tuần.
- Lớp trưởng đề ra phương hướng cho tuần sau
* Phương hướng, kế hoạch hoạt động:
+ Nề nếp: không vi phạm về nề nếp như bảng tên, đi học trễ, nói chuyện
+ Học tập: khắc phục tình trạng không thuộc bài, làm bài cũ và phát biểu xây dựng bài.
+ Lao động: làm tốt công việc trực nhật của tổ đã được phân công và hoàn thành tốt kế hoạch lao động do trường đề ra.
+ Văn nghệ: tập hát các bài hát mới, cũ.
- Lớp hát tập thể
- Chơi trò chơi.
TUẦN 29 Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2019
Buổi sáng 
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 3+4: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TIẾT 85 + 86: BUỔI HỌC THỂ DỤC
I. Mục tiêu:
 A. Tập đọc
 1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền. 
 2. Kĩ năng : Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
 3. Thái độ: Yêu thích môn học.
B. Kể chuyện:
 - Bước đầu biết kể lại đ ược từng đoạn câu chuyện theo lời của nhân vật.
 - Rèn kỹ năng nghe, kể lại câu chuyện . 
 - Giáo dục yêu thích môn kể chuyện . 
 * Riêng học sinh HTT kể được toàn bộ câu chuyện.
 * KNS: Tự nhận thức; xác định giá trị cá nhân, thể hiện sự cảm thông, đặt mục tiêu thể hiện sự tự tin.
 * Giới và quyền: Học sinh khuyết tật có quyền được học tập, được tham gia các hoạt động của lớp, trường như các học sinh khác.
II. Chuẩn bị:
	1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc: 
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- HS đọc đoạn, GV theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- HS luyện đọc các từ ở mục A.
- HS đọc từng đoạn trước lớp.
- HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
3. Tìm hiểu nội dung:
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
? Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ?
? Các bạn trong lớp thực hiện tập thể dục như thế nào ? 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
? Vì sao Nen - li được miễn tập thể dục 
? Vì sao Nen - li cố xin thầy cho được tập như mọi người ? 
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3.
? Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen - li ?
? Em có thể tìm thêm một số tên khác thích hợp để đặt cho câu chuyện ? 
* Giới và quyền: Giáo viên nêu cho học sinh hiểu: Học sinh khuyết tật có quyền được học tập, được tham gia các hoạt động của lớp, trường như các học sinh khác.
3. Luyện đọc lại: TIẾT 2
- HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn của câu chuyện.
- Theo dõi nhắc nhở cách đọc.
- Mời một tốp 5HS đọc theo vai. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ:
Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật 
2. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: 
- Yêu cầu chọn kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật.
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu từng cặp tập kể đoạn 1 theo lời một nhân vật.
- Mời 1 số HS thi kể trước lớp.
- GV cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất.
* Giáo dục học sinh: Các em phải biết cảm thông với bạn bè không được may mắn như mình, đồng thời phải biết vượt lên chính mình, phải biết tự tin con như vậy mới thành công được
C. Củng cố- dặn dò: 
- Câu chuyện trên cho ta thấy điều gì ?
- GV nhận xét đánh giá.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích).
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Mỗi em phải leo lên trên cùng của một cái cột cao rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang trên đó.
+ Đê - rốt - xi và Cô - rét - ti leo như hai con khỉ, Xtác - đi thở hồng hộc mặt đỏ như gà tây 
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Vì cậu bị tật từ lúc còn nhỏ, bị gù lưng.
+ Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được.
- Đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3.
+ Leo một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đãm trán.Thầy bảo cậu có thể xuống nhưng cậu cố gắng leo...
+ Cậu bé can đảm; Nen - li dũng cảm; Một tâm gương đáng khâm phục....
- 3 em tiếp nối thi đọc 3 đoạn câu chuyện.
- 5 em đọc phân vai : Người dẫn chuyện, thầy giáo, Nen - li và 3 em cùng nói: “Cố lên !“.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học 
- HS tự chọn một nhân vật để tập kể lại câu chuyện (có thể là lời của Nen - li hay của Đê - rốt - xi, Cô - rét - ti, hoặc Ga - rô - nê ... )
- Một em kể mẫu lại toàn bộ câu chuyện.
- Từng cặp tập kể đoạn 1 theo lời của một nhân vật trong chuyện.
- 3 em lên thi kể câu chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Truyện ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.
Buổi chiều 
Tiết 1 TOÁN
 TIẾT 141: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
 I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó. 
 2. Kĩ năng: Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ. 1HCN bằng bìa có chiều dài 4ô, chiều rộng 3 ô.
	2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài:
- GV gắn HCN lên bảng.
? Mỗi hàng có mấy ô vuông ?
? Có tất cả mấy hàng như thế ?
? Hãy tính số ô vuông trong HCN ?
? Diện tích 1 ô vuông là mấy cm2 ?
? Chiều dài HCN là bao nhiêu cm, chiều rộng dài bao nhiêu cm ?
? Tính diện tích HCN ?
? Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào 
- Ghi quy tắc lên bảng.
- Cho HS đọc nhiều lần QT, ghi nhớ. 
3. Luyện tập:
* Bài 1: HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Phân tích mẫu.
- HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích HCN.
- Yêu cầu tự làm bài.
- HS lần lượt lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
* Bài 2: 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
* Bài 3: 
- HS đọc bài toán.
C. Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại QT tính diện tích HCN.
- Về nhà học thuộc QT và xem lại các BT 
- Lớp theo dõi GV giới thiệu. 
- Lớp quan sát lên bảng và TLCH:
+ Mỗi hàng có 4 ô vuông.
+ Có tất cả 3 hàng.
+ Số ô vuông trong HCN là: 4 x 3 = 12 (ô vuông)
+ Diện tích 1 ô vuông là 1cm2 
+ Chiều dài HCN là 4cm, chiều rộng là 3cm.
+ Diện tích HCN là: 4 x 3 = 12 (cm2)
+ Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
- HS đọc QT trên nhiều lần.
- Một em đọc yêu cầu và mẫu. 
- Một em nêu lại cách tính chu vi và diện tích HCN.
- Cả lớp tự làm bài.
- 2 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
Chiều dài
10
32
Chiều rộng
4
8
Chu vi HCN
28 cm
80 cm
Diện tích HCN
40 cm2
256 cm2
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp phân tích bài toán rồi làm bài vào vở.
- Đối chéo vở để KT bài nhau.
- HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung.
- Một em đọc bài toán.
- Vài HS nhắc lại QT tính diện tích HCN.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_sang_chieu_tuan_28_nam_hoc_2018_2019.doc