TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TIẾT 19-20: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Kiến thức: Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Kể lại được một đoạn văn của câu chuyện.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Học sinh khá, giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
* KNS:
B. Kể chuyện:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
- HS yêu thích kể chuyện.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm.
- Phương pháp: Trải nghiệm; Đặt câu hỏi; thảo luận
TUẦN 7 Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018 Buổi sáng Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 3+4: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 19-20: TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Kiến thức: Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, qui tắc chung của cộng đồng; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Kể lại được một đoạn văn của câu chuyện. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Học sinh khá, giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. * KNS: B. Kể chuyện: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. - HS yêu thích kể chuyện. * KNS: - Rèn các kĩ năng: Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm. - Phương pháp: Trải nghiệm; Đặt câu hỏi; thảo luận II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc đoạn bài : " Nhớ lại buổi đầu đi học "và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét HS. B. Bài mới: Tập đọc 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Luyện đọc a. GV đọc mẫu, diễn cảm. b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ ngữ. * Đọc từng câu: Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng câu đến hết bài. ? Qua những câu văn các bạn vừa đọc những từ ngữ nào bạn phát âm chưa chính xác - Luyện đọc từ khó * Đọc từng đoạn trước lớp. ? Bài văn gồm mấy đoạn - Đọc từng đoạn trước lớp. - Gọi 4 HS tiếp nối đọc từng đoạn. - Gọi 4 HS khác đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó: Cầu thủ, cánh phải, đối phương, húi cua. - Đọc từng đoạn trong nhóm + Đọc nối tiếp +Đọc N2 - Cho cả lớp đọc lại bài 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS lắng nghe. - HS đọc câu - Tìm tự khó đọc - Luyện đọc từ khó: cá nhân; đồng thanh - 4 HS đọc tiếp nối. - HS đọc và giải nghĩa từ khó. - HS đọc - Đồng thanh đọc. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi ở SGK: + Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu? + Vì sao trận bóng tạm dừng lần đầu? + Câu chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn? + Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi tai nạn xảy ra? + Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra? - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? 4. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS phân vai. - Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 1 và lưu ý học sinh về giọng đọc ở đoạn. Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. Giáo viên tổ chức thi đọc bài tiếp nối. Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. Kể chuyện Gọi HS nêu yêu cầu của tiết kể chuyện. - GV HD kể theo tranh. - Câu chuyện có mấy nhân vật? - Yêu cầu HS nhìn vào tranh kể lại một đoạn của câu chuyện. Chú ý lời của từng nhân vật. - Kể thi đua theo nhóm. - Kể thi đua từng cá nhân trước lớp. - GV nhận xét –tuyên dương nhóm kể đúng, kể hay. C. Củng cố dặn dò: ? Em có nhận xét gì về nhân vật Quang. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - HS đọc thầm đoạn 1 , trả lời câu hỏi 1, 2. + Các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường. + Vì Long mãi đá bóng suýt phải tông vào xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn. - HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu 3. + Quang sút bóng chợt trên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường, làm cụ lảo đảo, ôm đầu, khuỵu xuống. + Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy. - HS đọc thầm sau đó đọc to đoạn 3, trả lời câu 4, 5 + Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang. Quang sợ tái cả người. Quang nhận thấy chiếc lưng còng của ông cụ sao giống ông nội thế. Quang vừa chạy theo chiếc xích lô, vừa méu máo: ông ơi cụ ơi cháu xin lỗi. - Người lớn, trẻ em đều phải tôn trọng luật lệ giao thông + HS luyện đọc theo nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng: - Nhóm trưởng hỏi yêu cầu - Nhóm tự phân vai thống nhất cách đọc.) - Đọc trước nhóm - Đại diện các nhóm đọc trước lớp -1 HS nêu yêu cầu - HS nêu tên nhân vật: Quang, Long, Vũ - HS nhìn vào tranh kể lại một đoạn của câu chuyện.. - 2 nhóm kể thi đua. - Thi kể từng cá nhân trước lớp. - Lớp nhận xét–bổ sung Buổi chiều Tiết 1 TOÁN TIẾT 31: BẢNG NHÂN 7 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Bước đầu thuộc bảng nhân 7. Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét B. Các hoạt động chính : 1. Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2. Lập bảng nhân: - Bất cứ số nào nhân với 1 thì bằng chính số đó. - Giáo viên đưa tấm bìa lên và nêu: - 7 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 7 chấm tròn - 7 được lấy một lần bằng 7. Viết thành: 7 x 1= 7 đọc là 7 nhân 1 bằng 7. - Yêu cầu học sinh nhắc lại để giáo viên ghi bảng. - Tiếp tục cho học sinh quan sát và nêu câu hỏi: Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn, 7 chấm tròn được lấy 2 lần bằng mấy? Ta viết phép nhân như thế nào? - Gọi vài học sinh nhắc lại. + Làm thế nào để tìm được 7 x 3 bằng bao nhiêu ? - Ghi bảng như hai công thức trên. - Cho HS tự lập các công thức còn lại của bảng nhân 7. - Gọi 1 số em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét. - Cho cả lớp HTL bảng nhân 7. 3. Thực hành: *Bài 1: Tính nhẩm. - GV gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả - Nhận xét Lưu ý: 0 x 7= 0, 7 x 0 = 0 vì số nào nhân với 0 cũng bằng 0 *Bài 2: Giải toán. - Gọi HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. *Bài 3: - Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống - Gọi HS đọc yêu cầu và yêu cầu nêu cách làm - Giáo viên cho học sinh tự làm bài - Gọi học sinh thi đua sửa bài. 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70 - Nhận xét *Lưu ý: trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 7 hoặc bằng số đứng ngay sau nó trừ đi 7. C. Củng cố dặn dò: - Đố bạn các phép nhân trong bảng 7. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Trò chơi tìm tên: Đố bạn các phép tính trong bảng nhân 6 - Nêu phép nhân có thừa số 7. - Lớp lần lượt từng học sinh nhắc lại: - Bất cứ số nào nhân với 1 thì cũng bằng chính nó. - Quan sát tấm bìa để nhận xét. - Thực hành đọc kết quả chẳng hạn: 7 chấm tròn được lấy một lần thì bằng 7 chấm tròn. (7 x 1 = 7) - Học sinh lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 7. - Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn để nêu : - 7 chấm tròn được lấy 2 lần bằng 14; ( 7 x 2 = 14 ) - Có 7 chấm tròn được lấy 3 lần ta được 21 chấm tròn. - Ta có thể viết 7 x 3 = 7 + 7 + 7 = 21. Vậy 7 x 3 = 21 - Đọc: Bảy nhân ba bằng hai mươi mốt. - Tương tự học sinh hình thành các công thức còn lại của bảng nhân 7. - HS nêu kết quả. - Cả lớp HTL bảng nhân 7. - Nêu Y/c 7 x 3 = 21 7 x 8 = 56 7 x 2 = 14 7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 7 x 10 = 70 7 x 7 = 49 7 x 4 = 28 7 x 9 = 63 - Nhóm trưởng điều khiển ? Bạn nêu yêu cầu bài tập. ? Hãy xác định yêu cầu của bài ( từng HS nêu). ? Các bạn hãy làm bài tập ra nháp. ? Nêu bài giải.( lần lượt từng HS nêu) ? Thống nhất cách giải và kết quả như vậy không? - Thư kí viết vào phiếu. - Đại diện trình bày bài giải.. Bài giải Số ngày 4 tuần lễ có là: 7 x 4 = 28 (ngày) Đáp số: 28 ngày. - HS đọc và nêu. - Học sinh làm bài - HS sửa bài. Tiết 2 THỦ CÔNG TIẾT 6: GẤP CẮT DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG ( Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh. 2. Kĩ năng: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dáng tương đối phẳng, cân đối. * Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối. 3. Thái độ: Yêu thích gấp hình. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy thủ công. Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. 2. Học sinh: Giấy màu, giấy trắng, kéo thủ công, bút màu (dạ). III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dụng tiết học B. Bài mới: *Hoạt động 1: Nêu lại các bước gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh. + Giáo viên gọi học sinh nhắc lại, nêu thực hiện các bước gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh. . 4. Thực hành *Hoạt động 1. Thực hành + Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. - Quan tâm giúp đỡ, uốn nắn những học sinh chưa làm được hoặc còn lúng túng. *Hoạt động 2. Trưng bày sản phẩm + Giáo viên đánh giá sản phẩm của học sinh. + Nhận xét, đánh giá C. Củng cố dặn dò: + Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. + Dặn dò: giờ học sau mang giấy thủ công các màu, giấy nháp, giấy trắng, hồ dán, kéo, bút chì. + Học gấp, cắt dán bông hoa. + Một học sinh nhắc lại cách dán ngôi sao để được lá cờ đỏ sao vàng. - Bước 1: gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh. - Bước 2: cắt ngôi sao vàng năm cánh. - Bước 3: dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng năm cánh. + Học sinh thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. + Học sinh trưng bày sản phẩm theo tổ. + Lớp nhận xét và bình chọn. Tiết 3 GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP TIẾT 7: GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: TỰ NHẬN THỨC VỀ BẢN THÂN I. Mục tiêu hoạt động: 1. Kiến thức : - HS hiểu rõ các đặc điểm của bản thân và tự đánh giá đúng các mặt mạnh mặt yếu của mình. 2. Kỹ năng : - Biết tự nhận thức về bản thân, biết phát huy điểm mạnh sửa chữa khắc phục điểm yếu. 3. Thái độ : - HS có ý thức trong rèn luyện bản thân. II. Quy mô, địa điểm, thời lượng, thời điểm hoạt động: - Quy mô: Tổ chức theo quy mô lớp - Địa điểm: Lớp 3A - Thời lượng: 30 – 35 phút - Thời điểm: tiết 3 III. Tài liệu và phương tiện: * Chuẩn bị a. Đối với GV: - Giáo viên chủ nhiệm nêu chủ đề, nội dung chương trình,thời gian tiến hành cho cả lớp và hướng dẫn học sinh chuẩn bị các hoạt động. b. Đối với HS: - Vở bài tập rèn luyện kĩ năng sống lớp 3 IV. Tiến hành hoạt động: *HĐ1: Hoạt động nhóm: Xây dựng phần kết câu chuyện - Yêu cầu học sinh trong nhóm đọc phần mở đầu câu chuyện: Gà và đại bàng - Đại bàng lớn lên như thế nào? - Câu chuyện giữa ... . - Nhận xét. *Bài 4: - GV gọi HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi học sinh lên sửa bài. - Nhận xét, sửa bài. C. Củng cố dặn dò - Đố bạn các phép chia trong bảng chia7? - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Trò chơi tìm tên: Đố bạn các phép tính trong bảng nhân 6 - HS đọc bảng nhân 7 - Lập bảng chia 7 - Đọc - Học thuộc bảng chia 7. - HS đọc - HS làm bài - HS tiếp nối nhau đọc kết quả: 28 : 7 = 7 70 : 7 = 10 14 : 7 = 2 56 : 7 = 8 49 : 7 = 7 35 : 7 = 5 .. - Lớp nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. - 3HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 7 x 5 = 35 ; 7 x 6 = 42 ; 7 x 2 = 14 35 : 7 = 5 ; 42 : 7 = 6 ; 14 : 7 = 2 35 : 5 = 7 ; 42 : 6 = 7 ; 14 : 2 = 7 - HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi. Bài giải Số học sinh ở mỗi hàng là: 56 : 7 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh. - HS đọc, trả lời - HS làm bài - Sửa bài Bài giải Số hàng xếp được là: 56 : 7 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng. Tiết 2 TẬP LÀM VĂN TIẾT 7: NGHE KỂ: KHÔNG NỠ NHÌN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được nội dung câu chuyện “Không nở nhìn”. 2. Kĩ năng: Nghe - kể lại được câu chuyện “Không nở nhìn”. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Lưu ý: Không yêu cầu làm bài tập 2 - theo chương trình giảm tải của Bộ. * KNS: - Rèn các kĩ năng: Tự nhận thức - Phương pháp: Trình bày ý kiến, thảo luận II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh họa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi của tiết trước B. Các hoạt động chính : 1. Giới thiệu bài 2. Kể lại câu chuyện không nỡ - GV kể câu chuyện lần 1. - Nêu từng câu hỏi về nội dung truyện cho HS trả lời. + Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt? + Bà cụ ngồi bên cạnh anh nói gì? + Anh trả lời thế nào? - GV kể lại câu chuyện lần 2. - Gọi 1 HS khá kể lại câu chuyện. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe. - Tổ chức cho HS thi kể lại câu chuyện. - Yêu cầu HS kể hay nhất trả lời câu hỏi: + Em có nhận xét gì về anh thanh niên trong câu chuyện trên? - GV nghe HS trả lời và tổng kết: Anh thanh niên trong câu chuyện thật đáng chê cười. Trên xe buýt đông người, anh đã không biết nhường chỗ cho cụ già và phụ nữ lại còn che mặt và trả lời rằng không nỡ nhìn cụ già và phụ nữ phải đứng. Khi tham gia sinh hoạt ở những nơi công cộng, các con cần tôn trọng nội quy chung và biết nhường chỗ, nhường đường cho các cụ già, em nhỏ, phụ nữ, người tàn tật, 3. Thi đua kể chuyện - Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm - Tổ chức cho các nhóm chuẩn bị : - Bình chọn nhóm kể hay nhất. - Biểu dương C. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học. - Kể lại chuyện cho cả nhà nghe - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài văn tuần 6 - HS cả lớp theo dõi. - Nghe câu hỏi, nhớ lại nội dung truyện và trả lời câu hỏi. + Anh ngồi, hai tay ôm lấy mặt. + Bà cụ thấy vậy liền hỏi anh: “Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?” + Anh nói nhỏ: “Không ạ. Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng” - Nghe kể chuyện. - 1 HS kể, lớp theo dõi và nhận xét. - Làm việc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi kể, cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. - Anh thanh niên là đàn ông khoẻ mạnh mà không biết nhường chỗ cho cụ già và phụ nữ. - Anh thanh niên ích kỉ không muốn nhường chỗ cho các cụ già và phụ nữ nhưng lại giả vờ lịch sự là mình không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng. - Anh thanh niên thật vô tình vì không biết nhường chỗ cho các cụ già và phụ nữ, + HS kể chuyện theo nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng: - Nhóm trưởng hỏi yêu cầu + Kể trong nhóm + Góp ý, hoàn chỉnh. - Đại diện các nhóm kể trước lớp Tiết 4 SINH HOẠT TIẾT 7: SƠ KẾT TUẦN 7 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Có kế hoạch, phương pháp học tập đúng đắn, có hiệu quả. - Hiểu rõ vai trò và tầm quan trọng của việc học - Nắm được lí lịch phân công lao động của trường và buổi sinh hoạt của lớp 2. Kĩ năng: - Rèn luyện tính kiên trì, tự giác, chăm chỉ học tập. - Biết điều khiển tổ chức sinh hoạt tập thể, sinh hoạt ngoại khoá. 3. Thái độ - Có tinh thần tự giác, có ý thức kỉ luật cao - Có thái độ tích cực, nghiêm túc trong học tập, rèn luyện, cố gắng vươn lên, tích cực phát - biểu xây dựng bài. II. Phần lên lớp: 1. Ổn định lớp (2 phút) hát tập thể 1 bài 2. Các hoạt động a. Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn cán sự lớp báo cáo tình hình học tập trong tuần qua (tuần 3 ) b. Hoạt động 2: Giáo viên chủ nhiệm - Nhận xét tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua về tất cả các mặt - Đề xuất, khen thưởng các em có tiến bộ so với tuần trước (các em yếu kém) - Phê bình những em vi phạm: + Tìm hiểu lí do khắc phục + Cảnh báo trước lớp những em cố tình vi phạm, hoặc phạt lao động, nặng hơn thì mời phụ huynh. c. Hoạt động 3: Đề ra phương hướng cho tuần sau - Nhận xét và đưa ra phương hướng cho tuần sau. d. Hoạt động 4: Sinh hoạt văn nghệ - Lớp phó văn thể bắt bài hát tập thể - Lớp trưởng hoặc các lớp phó khác tổ các trò chơi - Lớp trưởng: báo cáo những mặt được và chưa được trong tuần. - Ba tổ trưởng lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ về nề nếp, học tập. - Lớp phó học tập: báo cáo tình hình học tập của lớp: kiểm tra bài cũ, truy bài đầu giờ và bài mới trong tuần. - Lớp phó văn thể: báo cáo tình hình hoạt đông văn nghệ và sinh hoạt 15 phút đầu giờ vào các buổi hàng tuần. - Lớp phó lao động: báo cáo tình hình vệ sinh của lớp trong tuần . - Cớ đỏ: lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ trực về nề nếp, học tập. - Lớp trưởng đề ra phương hướng cho tuần sau * Phương hướng, kế hoạch hoạt động: + Nề nếp: không vi phạm về nề nếp như không đeo khăn quàng, bảng tên, đi học trể, nói chuyện + Học tập: khắc phục tình trạng không thuộc bài, làm bài cũ và phát biểu xây dựng bài. + Lao động: làm tốt công việc trực nhật của tổ đã được phân công và hoàn thành tốt kế hoạch lao động do trường đề ra. + Văn nghệ: tập hát các bài hát mới, cũ. - Lớp hát tập thể - Chơi trò chơi. TUẦN 8 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018 Buổi sáng Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 3+4: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 22-23: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau; trả lời được các câu hỏi 1; 2; 3; 4 trong sách giáo khoa. 2. Kĩ năng: Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Học sinh HTT kể được từng đoạn hoặc ca câu chuyện theo lời một bạn nhỏ. B. Kể chuyện: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện - HS yêu thích kể chuyện. * KNS: - Rèn các kĩ năng: Xác định giá trị cá nhân. Thể hiện sự cảm thông - Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. Đặt câu hỏi II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc đoạn bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét HS. B. Bài mới: Tập đọc 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Luyện đọc a. GV đọc mẫu, diễn cảm. b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ ngữ. * Đọc từng câu: - Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng câu đến hết bài. ? Qua những câu văn các bạn vừa đọc những từ ngữ nào bạn phát âm chưa chính xác - Luyện đọc từ khó * Đọc từng đoạn trước lớp. ? Bài văn gồm mấy đoạn - Đọc từng đoạn trước lớp. - Mời HS giải thích từ mới: u sầu, nghẹn ngào... - Đọc từng đoạn trong nhóm + Đọc nối tiếp +Đọc N2 - Mời 1 HS đọc lại toàn truyện. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 và TLCH: + Các bạn nhỏ đi đâu? + Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? + Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy? - Cho cả lớp đọc thầm đoạn 3, 4 để trả lời câu hỏi : + Ông cụ gặp chuyện gì buồn? + Câu chuyện nói với em điều gì?( *Mặc dù các bạn không giúp được cụ già, nhưng thái độ thăm hỏi ân cần của các bạn đã làm cụ cảm động) 4. Luyện đọc lại - Chia HS thành các nhóm và phân vai (người dẫn truyện, ông cụ, 4 bạn nhỏ). - Gọi 4 HS tiếp nối nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5. - Cho HS thi đọc cả bài - Nhận xét, biểu dương cá nhân đọc tốt. Kể chuyện 1.GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện hôm nay các em thi kể mỗi em nhập 1 vai (4 bạn nhỏ trong truyện ) 2. HD kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ: *GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách. Có thể kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ như đang đóng kịch. *GV nhận xét bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn sinh động nhất. *Sau mỗi lần HS kể cả lớp và GV nhận xét nhanh về ND; diễn đạt; cách thể hiện. Chú ý: Lời xưng hô phải nhất quán. - Nhận xétHS tập kể trước lớp - HS bình chọn người kể hay C. Củng cố dặn dò: ? Em có quan tâm, chia sẻ với bạn bè khi bạn gặp khó khăn chưa - Nhận xét giờ học - Về nhà luyện đọc bài, sau đó tập kể chuyện chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài Bận - Lắng nghe - Đọc tiếp nối câu. - Tìm từ khó và luyện đọc theo GV - 1 HS chia đoạn - Đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - Vài HS giải thích và đặt câu - Các nhóm nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm đôi - 1 HS đọc lại - Cả lớp đọc thầm và trả lời + đi về nhà sau cuộc dạo chơi + gặp ông cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt u sầu + vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ - Đọc thầm đoạn 3,4 + cụ bà ốm, đang nằm viên, rất khó qua khỏi - Đọc thầm đoạn 3, 4 và trả lời + HS luyện đọc theo nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng: - Nhóm trưởng hỏi yêu cầu - Mỗi nhóm 6 em (người dẫn truyện, ông cụ, 4 bạn nhỏ). (tự phân vai thống nhất cách đọc.) - Đọc trước nhóm - Đại diện các nhóm đọc trước lớp - 1 HS kể mẫu - Từng cặp HS tập kể - 3 HS thi kể. - Lớp nhận xét. -Về ND: kể có đủ ý, đúng trình tự không? -Về diễn đạt: nói đã thành câu chưa? Dùng từ có phù hợp không? Đã biết kể bằng lời của mình chưa (mức độ cao )? -Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt chưa? (cần đặc biệt khen những HS có lời kể sáng tạo ). - HS HTT kể lại từng đoạn của câu chuyện hoặc cả câu chuyện theo lời của một bạn nhỏ.
Tài liệu đính kèm: