Giáo án Lớp 3 theo tuần - Tuần 14 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 3 theo tuần - Tuần 14 - Năm học 2018-2019

THỦ CÔNG

CẮT, DÁN CHỮ H, U

I.MỤC TIÊU:

 - Biết cách kẻ, cắt dán chữ H, U

 -Kẻ, cắt, dán được chữ H,U . Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 -Mẫu chữ H, U cắt từ giấy màu.

 -Tranh quy trình kẻ, cắt dán chữ H, U.

 -Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán.

III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP .

 A.KIỂM TRA BÀI CŨ

 -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.

 B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI : Cắt, dán chữ H, U ( tiết 2 )

 

docx 19 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 02/07/2022 Lượt xem 521Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 theo tuần - Tuần 14 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2018
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ 
I.MỤC TIÊU: 
A Tập Đọc
 -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
 -HiĨu ND : Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. (trả lời các câu hỏi trong sgk)
 B Kể Chuyện :kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Tranh minh hoạ trong SGK 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động.Trò chơi Thi đọc diễn cảm
 - Kiểm tra bài Cửa Tùng.
Nước Cửa Tùng có gì đặc biệt?
- Nhận xét đánh giá học sinh. 
2. Bài mới.
Giới thiệu – ghi đề bài.
Luyện đọc
Đọc mẫu và giới thiệu về Kim Đồng.
- Theo dõi ghi từ phát âm sai.
- HD đọc đoạn.
Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng?
- Cách đi đường của hai người như thế nào?
Tìm chi tiết nói lên sự dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
Luyện đọc lại. - Bài có mấy vai?
KỂ CHUYỆN
Nhận xét.
- Treo tranh
- Nhận xét sửa chữa.
3. Củng cố – dặn dò.
- Qua câu chuyện này em thấy Kim Đồng là người liên lạc như thế nào? 
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.
-Nhắc lại đề bài.
- Đọc thầm SGK.
Nối tiếp đọc 2 – 3 câu.
- Luyện đọc từ tiếng hay sai.
- Đọc đoạn theo HD của giáo viên.
- 2 HS đọc các từ ngữ được chú giải.
- Đọc tng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
- Đọc thầm đoạn 1.
- Bảo vệ và đưa cán bộ đến địa điểm mới.
- Vùng đó dân tộc Nùng phải đóng vai để hoà mình.
 Đi rất cẩn thận. Kim Đồng nhanh nhẹn đi trước, ông ké đi sau, có gì đáng ngờ thì Kim Đồng huýt sáo báo hiệu.
3 HS đọc đoạn 2, 3, 4. Lớp đọc thầm trao đổi câu hỏi 4.
- Bình tĩnh, huýt sáo ra hiệu ...
 4 Vai.
- HS đọc phân vai theo nhóm.
Đọc cả bài.
- Đọc yêu cầu SGK.
1 HS dựa và tranh kể mẫu.
Kể trong nhóm.
Thi kể.
- Nhận xét người kể hay nhất.
Kim Đồng là một liên lạc nhỏ nhanh nhẹn thông minh, dũng cảm, ...
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
 - Biết so sánh các khối lượng.
 - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. 
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động.Trò chơi Tung bóng
. - Đã học đơn vị đo khối lượng nào?
 1 kg = ... g ?
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới.
Giới thiệu ghi đề bài.
 HD lµm BT
Bài 1. (>, <, =)
- Chấm chữa bài.
Bài 2
-Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Chấm chữa bài.
Bài 3: Yêu cầu:
 Nhận xét chữa bài sửa sai
- Bài 4: Yêu cầu;
Nhận xét:
3. Củng cố – dặn dò. 
 Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng thực hiện.
- 1 HS thực hành cân.
2 HS đọc đề bài. 1 HS lên bảng – lớp làm vào vở.
- Chữa bài bảng lớp.
- 1 HS đọc đề bài.
4 Gói kẹo (1 gói: 130 g)
1 gói bánh: 175g
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở.
- Đọc đề – ghi tóm tắt.
- Có 1 Kg đường – làm bánh 400 g.
- Còn ... g chia 3 túi – 1 túi: ...g
- Giải nháp – chữa bài.
Cân theo bàn – ghi số gam.
đọc lại.
So sánh.
- Về cân một số vật nhẹ ở nhà.
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2018
TOÁN
BẢNG CHIA 9
I. MỤC TIÊU :
 Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động : Thi đọc thuộc bảng nhân
- Nhận xét đánh giá.
2, Bài mới
- Giới thiệu – ghi đề bài.
Lập bảng chia9:
- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi: Lấy một tấm bìa có 9 chấm tròn. Vậy 9 lấy 1 lần được mấy?
 - Hãy nêu phép tính tương ứng với 9 lấy được một lần bằng 9.
- Nêu bài toán: Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu.
- Viết lên bảng phép tính 9 : 9 = 1 và yêu cầu học sinh đọc phép tính này.
- Tiến hành tương tự với một vài phép tính khác.
- Có thể xây dựng bảng chia bằng cách cho phép nhân và yêu cầu học sinh viết phép chia dựa vào phép nhân đã cho nhưng có số chia là 9.
Học thuộc bảng chia 9:
- Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bảng chia 9 vừa lập được.
- Yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 9.
- Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 9?
- Chỉ vào bảng và yêu cầu học sinh đọc số được đem chia trong các phép tính của bảng chia 9.
- Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bảng chia 9, lưu ý các em ghi nhớ các đặt điểm đã phân tích của bảng chia này để học thuộc cho nhanh.
- Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng bảng chia 9.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh thuộc lòng bảng chia 9.
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài1:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: - Xác định yêu cầu của bài -HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Hỏi: Khi dã biết 9 5 = 45 có thể ghi ngay kết quả của 45 : 9 và 45 : 5 được không? Vì sao?
- Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.
 Yêu cầu học sinh làm bài.
- Chữa bài và yêu cầu học sinh đổi vở để kiểm tra bài .
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Củng cố – dặn dò. 
-Đọc bảng nhân 9.
- Quan sát và phân tích câu hỏi của GV, sau đó trả lời: 9 lấy 1 lần đựơc 9.
- Phép tính 9 1 = 9
- Phân tích bài toán và đại diện học sinh trả lời: Có tất cả 1 tấm bìa.
- Phép tính đó là 9 : 9 = 1
- Cả lớp đọc đồng thanh : 9 chia 8 bằng 1.
- Các phép chia trong bảng chia 9 đều có dạng một số chia cho 9.
- Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.
- Số bắt đầu được lấy để chia cho 9 là 9, sau đó là số 18 số 27. . . và kết thúc là số 90. Đây chính là dãy số đếm thêm 9, bắt đầu từ số 9 đã học ở tiết trước.
- Tự học thuộc lòng bảng chia 9.
- HS thi đọc theo cá nhân, nhóm.
- HS đọc đồng thanh.
- làm bài theo yêu cầu của GV, sau đó hai học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Đọc bài làm của mình.
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
9 5 = 45 9 6 = 54
45 : 9 = 5 54 : 9 = 6
45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 
- Khi đã biết 9 5 = 45 có thể ghi ngay kết quả của 45 : 9 = 5 và 45 : 5 = 9, vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- HS giải thích.
- Có 45 kg gạo, chia đều vào 9 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?
- Bài toán cho biết có 45 kg gạo được chia đều vào 9 túi.
- Bài toán hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?
- Làm bài.
- Nhận xét bài bạn đúng / sai.
- Làm bài. 1 em lên bảng làm, cả lớp làm baì vào vở.
- HS chép đề về nhà làm.
Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng chia .
CHÍNH TẢ
Nghe viết: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. MỤC TIÊU
 -Nghe viết đúng bài CT ;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 -Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay/ây (BT2) và BT3 trong SGK.
 II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động : Thi viết chữ đẹp
- Nhận xét đánh giá.
2, Bài mới
- Giới thiệu – ghi đề bài.
 Hướng dẫn HS viết chính tả 
- GV đọc bài viết.
-Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa?
-Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết như thế nào?
-Hướng dẫn HS viết bảng con các từ dễ viết sai: chờ sẵn, mỉm cười, gậy trúc, lững thững, bợt.
-Nêu cách trình bày bài viết ? 
-Nêu tư thế khi viết bài ?
-GV nhắc HS ngồi ngay ngắn , viết nắn nót .
-GV đọc bài
-GV đọc lại bài
-GV thống kê lỗi lên bảng.
-Thu khoảng 7 vở chấm và nhận xét 
 Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Bài 2 
- GV yêu cầu HS đọc đề
- Đề bài yêu cầu gì ? 
- GV theo dõi, nhận xét. Tuyên dương những HS làm bài đúng.
Bài 3
-GV chọn cho HS làm phần b
- GV yêu cầu HS đọc đề
- Đề bài yêu cầu gì ? 
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
-GV tuyên dương những nhóm làm bài đúng.
3. Củng cố – dặn dò. 
 -2 HS đọc lại.
-Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
-Nào, bác cháu ta lên đường!(Lời của ông ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.)
-HS viết bảng con các từ GV vừa hướng dẫn.
-Viết đề bài ở giữa trang vở, chữ cái đầu câu, đầu đoạn phải viết hoa, tên riêng phải viết hoa.
-Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, mắt cách quyển vở từ 25- 30 cm. Vở để hơi nghiêng so với mặt bàn.Viết nắn nót từng chữ.
-HS thực hiện.
-HS nghe đọc và viết bài vào vở.
-HS soát lỗi
-1HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
-Điền vào chỗ trống ay hoặc ây
-HS làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng lớp.
-cây sậy, chày giã gạo
-dạy học, ngủ dậy
-số bảy, đòn bẩy.
-1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.
-Điền vào chỗ trống i hay iê
-Các nhóm nhận giấy khổ lớn, thảo luận và điền kết quả. Đại diện nhóm treo bảng và trình bày bài làm của nhóm.Các nhóm theo dõi và nhận xét.
b. Kiến xuống suối tìm nước uống. Chẳng may, sóng trào lên cuốn Kiến đi và suýt nữa thì dìm chết nó. Chim Gáy thấy thế liền thả cành cây xuống suối cho Kiến. Kiến bám vào cành cây, thoát hiểm.
ĐỌC SÁCH
ĐỌC TO NGHE CHUNG
-------------------*******----------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
	 TỈNH ( THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (tiết 1)
I.MỤC TIÊU:	
 -Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế...ở địa phương.
Nói về danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương. 
- Giáo dục kĩ năng sống : Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 -Các hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55; tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP .
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
 -Hãy kể những trò chơi mà em thường hay chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ?
 -Nêu một số trò chơi nguy hiểm mà chúng ta cần tránh ?
B GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Tỉnh (Thành phố) nơi bạn đang sống.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động. Trò chơi Phóng viên
- Bạn thường chơi những trò chơi nào? Những trò chơi đó có lợi gì? Những trò chơi nào có hại?
- Nhận xét đánh giá.
2, Bài mới
*Làm việc với sách giáo khoa.
-Giáo viên chia mỗi nhóm 4 học sinh và yêu cầu các em q ... t hoa vì sao?
- Ghi nhanh lên bảng.
- Đọc từng từ:
- Nhận xét.
- Đọc từng dòng thơ.
-Đọc lại bài thơ.
- Chấm 8 bài nhận xét.
- Luyện tập. 
Bài 1.Nêu yêu cầu:
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2. Nêu yêu cầu 
- Nhận xét cho điểm.
3. Củng cố – dặn dò.- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con: Giày dép, lo lắng, ...
 2 HS đọc lại đoạn viết.
5 Câu.
- Thể thơ lục bát câu 6 câu 8
Câu 6 lùi vào 3ô câu 8 lùi vào 2 ô.
- Những chữ tên riêng, đầu mỗi dòng thơ, đầu bài.
- Nêu những từ khó viết và phân tích.
- 2 hS lên bảng, lớp viết bảng con.
- Viết bài vào vở.
- Đổi chéo vở soát lỗi.
1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Làm miệng.
Nhận xét bổ sung.
- Về viết lại những lỗi mà mình đã viết sai.
TẬP LÀM VĂN
GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG
I.Mục tiêu . 
Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2).
 II.Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý của bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động. 
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới.
a- Giới thiệu – ghi đề bài.
b-Giới thiệu về tổ và hoạt động của tổ....
-Nhận xét sửa chữa.
3. Củng cố – dặn dò.
Nhận xét chung giờ học.
3 HS đọc thư gửi bạn.
Đọc yêu cầu bài 2.
Đọc gợi ý – 1 trả lời.
1 HS làm mẫu.
HS tập giới thiệu trong tổ.
Đại diện trình bày.
Nhận xét.
Tự giới thiệu thêm về mình.
TOÁN
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(tiếp theo)
I. Mục tiêu. 
Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư các lượt chia).
Biết giải bài toán có phép chia và biết xếp tạo hình tạo thành hình vuông.
 II. Chuẩn bị.
- Đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ.- Ghi bảng: 68: 3, 90 : 5
- Nhận xét ghi điểm.
Bài mới.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
Thực hiện phép chia 78 : 4
Vậy 78 : 4 =?
HD làm bài tập.
Bài 1: Tính. 
- Nhận xét sửa chữa.
Bài 2: Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Nhận xét cho điểm.
Bài 3: Yêu cầu:
- nhận xét sửa bài.
Bài 4. Nêu yêu cầu:
- Nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố – dặn dò.
Nhận xét chung giờ học.
- HS làm bảng con, nêu cách chia.
Đặt tính tự chia, nêu cách chia.
78: 4 = (19 dư 2)
- 1hs đọc đề bài.
2 HS lên bảng lớp,HS cả lớp làm bảng con.
4 HS : 1 bàn.
33 HS: ... bàn?
1 HS lên bảng lớp làm vào vở. 
Nhận xét chữa bài.
Tự vẽ vào vở.
1 HS lên bảng vẽ. 
Lớp đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
Lấy 8 hình tam giác thi ghép hình.
Nhận xét.
- Về nhà luyện tập thêm.
SINH HOẠT LỚP
SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN.
I. MỤC TIÊU:
	- Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 14
	- Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 15
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Nhận xét tuần 14.
 - Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần.
 - GV nhận xét bổ sung.
 * Nhận xét về học tập:
 - Yêu cầu các nhóm thảo luận về những ưu khuyết điểm về học tập.
 - Học bài cũ, bài mới, sách vở, đồ dùng, thời gian đến lớp, học bài, làm bài........
 * Nhận xét về các hoạt động khác.
 - Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản......
 * Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần.
 * GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ.
 Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 15: 
 - GV đưa ra 1 số kế hoạch hoạt động:
 * Về học tập.
 * Về lao động.
 * Về hoạt động khác.
 - Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của lớp.
 * Kết thúc tiết học: 
- GV cho lớp hát bài tập thể.
- HS nêu miệng.Nhận xét bổ sung.
- Thảo luận nhóm 4, ghi vào nháp những ưu, khuyêt điểm chính về vấn để GV đưa ra.
-Đại diện trình bày bổ sung.
- HS tự nhận loại.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS biểu quyết nhất trí.
- HS hát bài tập thể.
THỦ CÔNG
CẮT, DÁN CHỮ H, U
I.MỤC TIÊU:
 - Biết cách kẻ, cắt dán chữ H, U
 -Kẻ, cắt, dán được chữ H,U . Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 -Mẫu chữ H, U cắt từ giấy màu.
 -Tranh quy trình kẻ, cắt dán chữ H, U.
 -Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP .
 A.KIỂM TRA BÀI CŨ
 -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
 B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI : Cắt, dán chữ H, U ( tiết 2 )
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động.Trò chơi Thi kể nhanh chi tiết
-Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới.
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
Học sinh thực hành cắt, dán chữ H, U
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ H, U
-Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt dán chữ H,U.
-Trong khi học sinh thực hành, GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
-Nhắc HS cắt, dán chữ cho cân đối và phẳng.
-Giáo viên đánh giá và nhận xét sản phẩm của học sinh.
3. Củng cố – dặn dò.
Nhận xét chung giờ học.
-Các bước kẻ, cắt, dán chữ H, U
+Bước 1:Kẻ chữ H, U
-Kẻ, cắt hai hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô trên mặt trái tờ giấy thủ công.
-Chấm các điểm đánh dấu hình chữ H, U vào hai hình chữ nhật.Sau đó, kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu. Riêng đối với chữ U, cần vẽ các đường lượn góc.
+Bước 2:Cắt chữ H, U
-Gấp đôi hai hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U, bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ H, U
+Bước 3: Dán chữ H, U
-Kẻ một đường chuẩn. Đặt ướm hai chữ H, U vào đường chuẩn cho cân đối.
-Bôi hồ vào mặt kẻ ô của từng chữ và dán vào vị trí đã định.
-Học sinh thực hành kẻ, cắt dán chữ H, U trên giấy thủ công.
-HS hoàn thành xong sản phẩm thì trưng bày sản phẩm theo nhóm.
-Các nhóm tự nhận xét và đánh giá sản phẩm lẫn nhau. Sau đó tự chọn ra những sản đẹp thi đuavới nhóm bạn.
ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM, LÁNG GIỀNG(tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
 - Biết quan tâm ,giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp v ới khả năng.
 -Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 3 
- Câu ca dao, tục ngữ về chủ đề.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Khởi động.Trò chơi Đóng vai
-Nhận xét, đánh giá
B. Bài mới.
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
1.Phân tích truyện Chị Thủy của em.
-Giáo viên kể chuyện Chị Thủy của em
-Yêu cầu cả lớp trả lời các câu hỏi
+Trong câu truyện có những nhân vật nào?
+Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thủy?
+Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà ?
+Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thủy?
+Em biết được điều gì qua câu truyện trên?
+Vì sao phải quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng ?
2.Đặt tên tranh
-Giáo viên chia nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận về nội dung tranh và đặt tên cho tranh.
3.Bày tỏ ý kiến
-GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận bày tỏ thái độ của các em đối với các quan niệm có liên quan đến nội dung bài học 
 *Kết luận: Các ý kiến 1, 3,4 là đúng, còn ý kiến 2 là sai.Vì hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau . Dù còn nhỏ tuổi , chúng ta cũng cần biết làm các việc phù hợp với sức mình để giúp đỡ hàng xóm láng giềng.1. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu một số thành ngữ tục ngữ.
Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố – dặn dò.
Nhận xét chung giờ học.
HS theo dõi GV kể chuyện và quan sát tranh minh họa 
-HS đàm thọai theo các câu hỏi:
+Có các nhân vật:Thủy, Viên
+Vì mẹ Viên đi làm ngòai đồng không có ai trông em.
+Thủy làm cho bé Viên chong chóng bằng lá dừa, Thủy còn dạy cho bé Viên học
+Vì Thủy là cô bé tốt bụng đã giúp trông nom Viên khi Viên ở nhà một mình
+Qua câu truyện trên chúng ta cần phải quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
+Vì ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thông, giúp đỡcủa những người xung quanh . Vì vậy, không chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa sức mình.
-Các nhóm quan sát các tranh và thảo luận nhóm sau đó đặt tên cho các tranh 
-Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét
+Tranh 1: Lễ phép với người lớn
+Tranh 2: On ào làm ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng 
+Tranh 3:Tôn trọng thư từ và đồ đạc của hàng xóm láng giềng.
+Tranh 4: Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
-Các nhóm thảo luận và bày tỏ ý kiến và thái độ của mình.
NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI THẢO LUẬN
1.Hàng xóm tắt lửa, tối đèn có nhau.
2.Đèn nhà ai, nhà nấy sáng.
3.Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là biểu hiện của tình làng nghĩa xóm.
4.Trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng các việc làm phù hợp với khả năng .
-Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG SỐNG
TỰ LẬP (T.5)	
I.Mục tiu: -HS biết chia sẻ với bạn bè về làm những việc để phục vụ bản thân; cảm xúc của em khi làm những công việc đó, cảm xúc của bố mẹ khi thấy em làm những công việc vừa sức để tự phục vụ bản thân.
 -Giáo dục kĩ năng sống : Kĩ năng tự nhận thức bản thân; kĩ năng ra quyết định và kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
II.Chuẩn bị: Phiếu bi tập, tranh.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động.Trò chơi Tung bóng -Nêu các việc làm để phục vụ bản thân?
-GV nhận xét đánh giá.
B.Bài mới:
9. Chia sẻ.
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
-GV nêu yêu cầu bài tập.
Hãy chia sẻ với bạn về:
-Những công việc em đã làm để tự phục vụ mình.
-Cảm xúc của em khi làm những công việc đó.
-Cảm xúc của bố mẹ khi thấy em biết làm những công việc vừa sức để tự phục vụ bản thân.
-GV theo dõi chung
-GV giúp đỡ các nhóm còn lúng túng.
Hoạt động 2: Làm việc trước lớp
-GV theo dõi chung
-GV giúp đỡ các nhóm còn lúng túng.
-GV nhận xét đánh giá.
10. Lời khuyn 
Hoạt động 1: Lm việc theo nhĩm
-Nu các việc làm để phục vụ bản thân?
-Tự phục vụ bản thn cĩ lợi gì?
Hoạt động 2: Làm việc trước lớp 
-GV nu cu hỏi.
-GV nhận xét đánh gi.
C.Củng cố dặn dị.
_Nhận xét, đánh giá tiết học.
-HS nhận xét đánh giá.
-HS các nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng thảo luận và tranh luận.
-HS các nhóm chia sẻ với bạn bè trước lớp.
 -HS nhận xét đánh giá.
-HS lm việc theo nhĩm
-HS cc nhĩ trả lời.
-HS nhận xét đánh giá.
-HS nối tiếp nhau đọc lời khuyên.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_3_theo_tuan_tuan_14_nam_hoc_2018_2019.docx