LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP CUỐI KÌ I(tiết5)
I. Mục tiêu .
1. Kiểm tra HTL (lấy điểm).
Nội dung: 17 Bài học thuộc lòng có yêu cầu từ tuần 1 – tuần 17.
- Kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc thuộc lòng các bài thơ, đoạn văn tốc độ tối thiểu 70 chữ / 1’, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữ các cụm từ.
- Kĩ năng đọc – hiểu: Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Ôn luyện cách viết đơn.
II. Đồ dùng dạy – học.
- Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 1 – Tuần 17.
- Vở BT.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
TUẦN 18 Thứ hai ngày 07 tháng 1 năm 2019 TẬP ĐỌC ÔN TẬP CUỐI KÌ I(tiết1) I.Mục tiêu: 1.Kiểm tra đọc (lấy điểm). Nội dung:các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 17. Kĩ năng đọc thành tiếng phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 70 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Kĩ năng đọc hiểu : trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Rèn ,kĩ năng viết chính tả qua bài : Rừng cây trong nắng. II.Đồ dùng dạy- học. Phiếu ghi sắn tên các bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn bài tập. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động. Trò chơi Thi đọc thuộc lòng - Nhận xét đánh giá học sinh. 2.Kiểm tra tập đọc. Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câuhỏ về nội dung bài đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS . 3. Viết chính tả. Đọc đoạn văn một lần - Giải nghĩa các từ khó Uy nghi: Dáng vẻ tôn nghiêm gợi sự tôn kính. - Tráng lệ: vẻ đẹp lỗng lẫy. - Đoạn văn tả cảnh gì? Rừng cây trong nắng có gì đẹp? - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa? - Đưa ra một số từ khó viết yêu cÇu HS phân tích từ và viết bảng con: - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - Đọc: Đọc lại bài. - Thu chấm bài. 4.Củng cố - dặn dß . - Nhắc lại đề bài. Lần lượt HS bốc thăm bài về chỗ chuẩn bị - Đọc và trả li câu hỏi. -Lớp theo dõi và nhận xét. Theo dõi GV đọc sau đó 2 HS đọc lại. Tả vẻ đẹp của rừng cây trong nắng. - có nắng vàng óng, rừng cây uy nghi, tráng lệ; mùi hương lá tràm thơm ngát - Đoạn văn có 4 câu. - Những chữ đầu câu. - Đọc và phân tích các từ: Uy nghi, tráng lệ, vươn thảng,mùi hương - 2 HS lên bảng viết. - Lớp viết bảng con. - Chép bài. Đổi chéo vở soát lỗi. - Tiếp tục ôn tập đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK. TẬP ĐỌC ÔN TẬP CUỐI KÌ I(tiết2) I.Mục tiêu: 1.Kiểm tra đọc (lấy điểm). Nội dung : các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 17. Kĩ năng đọc thành tiếng phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 70 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Kĩ năng đọc hiểu : trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Ôn luyện các và so sánh, mở rộng vốn từ. II.Đồ dùng dạy- học. Phiếu ghi sắn tên các bài tập đọc . Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2và 3. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động. Trò chơi Thi đọc thuộc lòng - Nhận xét đánh giá học sinh. 2.Kiểm tra tập đọc. - Cho HS lên bảng bốc thăm bàiđọc. Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS . 3. Ôn luyện về so sánh. - Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc câu văn của bài tập 2. - Nến dùng để làm gì? Nến là vật để thắp sáng làm bằng mỡ haysáp Cây (cái) giống như cái ô: Cái ô dùng để làm gì? - Dù là vật như chiếc ô dùng để che nắng che mưa cho khách trên bãi biển. - Gọi HS chữa bài. Gạch một gạch một gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch 2 gạch dưới từ so sánh. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nêu ý nghĩa của từ biển. - Chốt lại và giải thích. - Gọi HS đặt câu có hình ảnh so sánh. - Nhận xét câu hs đặt. 4.Củng cố - dặn dß . - Nhắc lại đề bài. - Lần lượt HS bốc thăm bài về chỗ chuẩn bị - Đọc và trả li câu hỏi. -Lớp theo dõi và nhận xét. - 2 HS đọc yêu cầu SGK. - 2 HS đọc. - Nến dùng để thắp sáng. - Dùng để che nắng che mưa. - Tự làm bài tập vào Vở bài tập. - 2HS chữa bài. một HS đọc yêu cầu trong sách giáo khoa. - 2 HS đọc câuvăn trong sách giáo khoa. - 5 HS nói theo ý hiểu của mình. - Từ biển trong biển lá xanh rừng không có nghiã là vùng nước mặn. - Nghe và nhắc lại. - Tự viết vào vở - 3,5 HS đọc - Về nhà ghi nhớ nghiã của từ biển và chuẩn bị bài sau. TOÁN CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I:Mục tiêu: -Xây dựng và ghi nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. Vận dụng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật để giải các bài toán có liên quan II:Chuẩn bị: - Thước thẳng phấn màu. III. Hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động. Trò chơi Truyền điện Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật. - Nhận xét đánh giá học sinh. 2.Bài mới: 1- Giới thiệu – ghi đề bài. HD công thức tính chu vi hình chữ nhật. a)Ôn tập về chu vi các hình Vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6cm, 7cm, 8cm, 9cm. - Muốn tính chu vi cđa một hình ta làm thế nào? b) Tính chu vi hình chữ nhật. - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm chiều rộng 3cm. - Yêu cầu HS tính chu vi của hình chữ nhật. Yêu cầu HS tính tổng một cạnh chiều dài và một cạnh chiều rộng.(VD: AB và BC. - 14 cm gấp mấy lần 7cm. - Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấylần tổng của một cạnh chiều dài và một cạnh chiỊu rộng. Nêu công thức và cách tính. Luyện tập thực hành. Bài 1. Nêu yêu cầu. - Nhận xét chữa bài Bài 2: Thực hiện tương tự bài 1 - Đề bài cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu 1 HS lên bảng lớp làm vào vở. Nhận xét cho điểm. Bài 3: HD học sinh tính chu vi của hình chữ nhật sau đó so sánh 2 chu vi với nhau chọn câu trả lời đúng. - Chữa bài cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò.- Yêu cầu về luyện tập thêm về cách tính giá trị biểu thức. - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng làm bài. - Thực hiện yêu cầu của giáo viên. Chu vi hình tứ giác MNPQ là 6cm + 7cm +8cm +9cm = 30cm - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. - Quan sát hình vẽ - Chu vi của hình chữ nhật ABCD là: 4cm +3cm +4cm +3cm = 12 cm. Tổng của một cạnh chiều dài với một cạnh chiều rộng: 4cm +3cm = 7 cm. 14 cm gấp 2 lần 7cm. - Chu vi hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của một cạnh chiều rộng và một cạnh chiều dài. - HS tính lại chu vi hình chữ nhật ABCD theo công thức. - Nối tiếp đọc quy tắc và công thức tính chu vi hình chữ nhật. - 2 HS lên bảng làm bài. - lớp làm vào vở. Chu vi hình chữ nhật là: (10 +5) ´ 2 = 30cm. Chu vi hình chữ nhật là: (27 +13) ´ = 80 cm. - 1 HS đọc đề bài. Mảnh đất hình chữ nhật. Chiều dài 35m chiều rộng 20m. -Chu vi của mảnh đất. Bài giải Chu vi của mảnh đất đó là: (35+20) ´ 2= 110 (m) Đáp số 110 m Thảo luận cặp đôi Một số cặp trình bày Lớp nhận xét. Tự làm vào vở. Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2018 TOÁN CHU VI HÌNH VUÔNG I.Mục tiêu. - Xây dựng và ghi nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông. Vận dụng quy tắc tính chu vi hình vuông để giải các bài toán có liên quan II:Chuẩn bị: - Thước thẳng phấn màu. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động. Trò chơi Truyền điện Nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông, các bài tập về nhà của tiết đó. - Nhận xét đánh giá học sinh. 2. Bài mới.-Giới thiệu và ghi tên bài. Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình -Vẽ lên bảng hình vuông ABCD có cạnh là 3dm.và yêu cầu HS tính chu vi hình vuông ABCD. -Yêu cầu: 3 là gì của hình vuông ABCD? -Hình vuông có mấy cạnh, các cạnh như thế nào với nhau? -Vì thế ta có cách tính chu vi của hình vuông là lấy độ dài một cạnh nhân với 4. Luyện tập, thực hành. Bài 1: Bài tập đã cho biết gì? -Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì? -Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào? Bài 2: -Gọi HS đọc đề bài. Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm thế nào? Yêu cầu HS làm bài. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3:-Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. -Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta phải biết được điều gì? -Hình chữ nhật được tạo bởi 3 viên gạch hoa có chiều rộng là baonhiêu? -Chiều dài hình chữ nhật mới như thế nào so với cạnh của hình vuông? -Yêu cầu HS làm bài. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4:Yêu cầu HS tự làm bài. 3. Củng cố- dặn dò. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -Nghe và nhắc lại tên bài. -Chu vi hình vuông ABCD là:3+3+3+3=12(dm) HS tính theo cách khác( chuyển phép cộng 3+3+3+3 thành phép nhân tương ứng). -Chu vi hình vuông ABCD là: 3 4=12(dm) -3 là độ dài cạnh của hình vuôngABCD. -Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. -4-5 HS đọc quy tắc trong SGK-cả lớp đọc lại . -1HS đọc yêu cầu của bài. -Bài tập cho biết cạnh hình vuông. -Bài tập yêu cầu tìm chu vi hình vuông. -Ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. -1-2 HS đọc đề bài trong SGK. -Ta tính chu vi của hình vuông có cạnh là 10 cm. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài tập vào vở. Bài giải Đoạn dây có độ dài là: 10 4 = 40 (cm) Đáp số:40 (cm). -1-2 HS đọc đề trong SGK . -Quan sát hình. -Ta phải biết được chiều dài và chiều rộng của HCN. -Chiều dài HCN chính là độ dài cạnh viên gạch hình vuông. Chiều dài HCN gấp 3 lần cạnh của viên gạch hình vuông. -1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Chiều dài của HCN là: 20 3 =60(cm) Chu vi của HCN là: (60 +20) 2=160(cm) Đáp số: 160cm. Bài giải Cạnh của hình vuông MNPQ là 3 cm Chu vi của hình vuông MNPQ là: 3 4 = 12 (cm) Đáp số: 12(cm) -1-2 HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. -Về nhà làm lai bài tập- chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ ÔN TẬP CUỐI KÌ I(tiết3) I.Mục tiêu . Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc Ôn luyện về so sánh(tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn). Hiểu nghĩa của từ, mở rộng vốn từ. II.Đồ dùng dạy – học. Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong SGK Chép sẵn câu văn BT2, BT3. III.Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động. Trò chơi Thi viết chữ đẹp - Nhận xét đánh giá học sinh. 2.Kiểm tra Tập đọc: thực hiện như tiết trước 3.Luyện tập viết giấy mời theo mẫu. -Bài tập 2:Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi HS đọc mẫu giấy mời. -Phát phiếu cho HS, nhắc HS ghi nhớ nội dung của giấy mời: lời lẽ, ngắn gọn ghi rõ ngày, tháng. -Gọi HS đọc lại giấy mời của mình, HS khác nhận xét. 4.Nhận xét tiết học. -Dặn dò. -Nhắc lại tên bài -Thực hiện theo yêu cầu của GV. -1HS đọc yêu cầu trong SGK. -1 HS đọc mẫu giấy mời trên bảng. -Tự làm bài vào phiếu,2 HS lên viết phiếu trên bảng. 2-3 HS đọc bài. ghi nhớ mẫu giấy mời để viết khi cần thiết. ĐỌC SÁCH ĐỌC CÁ NHÂN -----------*****------------- Thứ tư ngày 9 tháng 1 năm 2019 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông. Giải các bài toán có nội dung hình học. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động. Trò chơi Tung bóng Nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông. - Nhậ ... -Về nhà ôn tập . TẬP VIẾT ÔN TẬP CUỐI KÌ I(tiết6) I. Mục tiêu. Kiểm tra HTL (lấy điểm). Nội dung: 17 Bài học thuộc lòng có yêu cầu từ tuần 1 – tuần 17. Kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc thuộc lòng các bài thơ, đoạn văn tốc độ tối thiểu 70 chữ / 1’, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Kĩ năng đọc – hiểu: Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. Rèn kĩ năng viết thư: -Yêu cầu viết một lá thư đúng thể thức thể hiện đúng nội dung. Câu văn rõ ràng, có tình cảm. II. Đồ dùng dạy – học. - Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động. Trò chơi Thi viết chữ đẹp. - Nhận xét đánh giá học sinh. 2. Kiểm tra HTL. Gọi HS nhắc lại tên các bài có yêu cầu học thuộc lòng. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS trả lời 1 câu hỏi & cho điểm HS. 3. Rèn kĩ năng viết thư. - Gọi HS đọc yêu cầu. Em sẽ viết thư cho ai? - Em muốn thăm hỏi người thân của mình về điều gì? - Yêu cầu HS đọc bài Thư gửi bà: - Yêu cầu HS tự viết bài, giúp đỡ học sinh yếu. - Gọi HS đọc bài viết. 4. Củng cố – dặn dò. - Nhận xét tiết học. - nhắc lại tên bài học HS nhắc lại: - Hai bàn tay em, khi mẹ vắng nhà, - Nối tiêp HS bốc thăm bài về chỗ chuẩn bị. - Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Em viết thư cho: bà , ông, bố, me, ở quê. - Em viết thư hỏi bài xem bà còn bị đau lưng không? Vì bố em bảo dạo này bà hay bị ốm? - 3 HS đọc bài Thư gửi bà trang 81 SGK, lớp theo dõi để nhớ cách viết thư. - HS tự làm bài. 5 HS đọc lại thư của mình. - Về nhà viết thư cho người thân của mình & chuẩn bị bài sau. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP I.Mục tiêu: Ôn tập một số kiến thức cơ bản đã học trong HKI . II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động. Trò chơi Thi đặt câu - Nhận xét đánh giá học sinh. 2.Bài mới. Bài 1. Điền vào chỗ trống tiếng chứa vần at hoặc ac Đãi ...tìm vàng Nhà sạch thì ...... Lên ......xuống ghềnh Rừng vàng biển ..... Bài 3.Điền tiếp vào chỗ trống để tạo thành câu văn có hình ảnh so sánh Những chùm hoa phượng......................... Cô giáo..................... Tiếng suối chảy róc rách.......................... Bài 3. Gạch dưới các từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật trong khổ thơ sau Cây bầu hoa trắng Cây mướp hoa vàng Tim tím hoa xoan Đỏ tươi râm bụt. Bài 4.Điền tiếp vào chỗ trống để tạo thành câu theo mẫu Ai- thế nào ? Các em nhỏ ......................... Bầy chim non..................... Bác thợ mộc.......................... 4. Củng cố – dặn dò. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài. Lớp theo dõi nhận xét. - 1 HS đọc đề bài. - Thành 4 nhóm các nhóm trưởng nhận đồ dùng học tập. - Làm việc theo nhóm tìm và ghi vào giấy. - Đại diện các nhóm dán giấy lên bảng. - Thảo luận theo cặp. Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật - Đọc lại xem đã chính xác chưa. - 1 HS lên bảng làm bài. -HS làm bài cá nhân. TỰ NHIÊN XÃ HỘI. VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I.MỤC TIÊU: -Nêu tác hại của rác thải đối với sức khỏe con người. -Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống. - Giáo dục kĩ năng sống : Kĩ năng lắng nghe ý kiến, kĩ năng tự nhận thức bản thân; kĩ năng ra quyết định và kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh ảnh sưu tầm về rác thải, cảnh thu gom và xử lí rác thải. -Các hình trong SGK trang 68, 69. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.KIỂM TRA BÀI CŨ -Kể một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc mà em đã học. -Em hãy giới thiệu về họ nội, họ ngoại của gia đình mình. B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI :Vệ sinh môi trường Thảo luận nhóm -Giáo viên chia nhóm và yêu cầu học sinh các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68 và trả lời các câu hỏi sau : +Hãy nói cảm giác của các bạn nhỏ khi đi qua đống rác. Rác có tác hại như thế nào ? +Những sinh vật nào thường sống trong đống rác, chúng có hại gì đối với sức khỏe con người ? Làm việc theo cặp Yêu cầu từng cặp HS quan sát các hình trong SGK trang 69 và và nhũng ảnh sưu tầm được, chỉ và nói việc làm nào đúng,việc làm nào sai. -Em cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? -Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em ? -Giáo viên theo dõi các nhóm trình bày nhận xét và kết luận :Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh.Chuột, gián, ruồi,thường sống ở nơi có rác.Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho con người. C.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: -Nêu tác hại của rác đối với sức khỏe con người? -Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? -Học sinh các nhóm quan sát hình trong SGK và thảo luận để trả lời các câu hỏi Cảm giác khó chịu bởi mùi hôi thối từ đống rác bốc ra. -Rác bao gồm các vỏ đồ hộp, giấy gói thức ăn,nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh. -Xác chết súc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh và là nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như : ruồi, muỗi, chuột,Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho con người. -Một số nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. -Từng cặp học sinh quan sát các hình trong SGK trang 69 và thảo luận việc làm nào đúng, việc làm nào sai. +Hình 3:Việc làm của bạn nhỏ là sai. Vì rác phải đổ đúng nơi quy định và phải biết giữ vệ sinh chung. +Hình 4 :Việc làm đúng vì rác phải được gom lại và đổ vào nơi quy định. +Hình 5 : Bạn nhỏ đã bỏ rác vào thùng đúng nơi quy định. +Hình 6 : Một bác nông dân đang ủ rác để bón cho ruộng là sai vì trong rác có chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh, dễ truyền bệnh cho con người. -Không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi nơi công cộng . -Các nhóm tự liên hệ với nhau nơi mình đang sống để điền vào bảng sau : Tên xã, thôn Chôn rác Đốt rác U rác Tái chế rác -Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp về cách xử lí rác ở địa phương mình. -Các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2019 CHÍNH TẢ KIỂM TRA ĐỌC (đọc hiểu- luyện từ và câu) I.Mục tiêu: Kiểm tra lại kĩ năng đọc hiểu văn bản, luyện từ và câu. II. Chuẩn bị . -Chuẩn bị bài thi. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Nhắc nhở HS trước khi thi. 2-Kiểm tra đọc. -Tổ chức cho HS đọc bài Đường vào bản . -Đánh giá , nhận xét bài đọc của HS . -Phát đề trắc nghiệm kiểm tra kĩ năng hiểu đoạn văn cho HS. -Tổ chức cho HS làm bài. -Thu bài. 3.Củng cố, dặn dò. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị cho kiểm tra bài viết. -Đọc bài . -Nhận đề thi. -Làm theo yêu cầu của đề bài ra. -Nộp bài. -Về chuẩn bị kiểm tra viết . TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA VIẾT : Chính tả- Tập làm văn I.Mục tiêu. Nhằm kiểm tra lại các kién thức mà HS đã được học ở kì 1. II.Đồ dùng dạy – học. -Đề kiểm tra III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Nhắc nhở HS trước khi vào kiểm tra. 2.Phát đề thi cho HS. -Thu theo bàn. -Nhận đề thi. -Tự làm bài theo yêu cầu đề bài ra. -Nộp bài. TOÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu. -Kiểm tra lại các kiến thức mà HS đã được học ở kì 1. -HS làm được bài mà đề bài yêu cầu. II. Chuẩn bị. -Bài thi. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Nhắc nhở HS trước khi làm bài thi. 2-Phát đề bài thi cho HS -Cho HS làm bài. -Thu bài. -Dặn HS: - Nhận đề thi. Làm bài theo yêu cầu của đề bài cho. Nộp bài. - Về chuẩn bị sách vở để tiếp tục học kì 2. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. Mục tiu: Giúp các em rút ra được những công việc tốt đ thực hiện trong tuần v những tồn tại cần khắc phục. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. GV nêu tiêu chí đánh giá - Chậm, vắng - Tổng số điểm 10 trong tuần - Vệ sinh trực nhật. - Các hoạt động Đội Sao... - Trang phục HS GV cùng tập thể lớp tuyên dương những HS có nhiều thành tích và tổ xuất sắc. 2. GV triển khai kế hoạch trong tuần tíi - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập. Kiểm tra chéo giữa các tổ. - Vệ sinh nhặt rác ở sân trường. 3. nhận xét tiết học. Cc tổ dựa vo tiu chí bình xt thi đua giữa các tổ, giữa các cá nhân. THỦ CÔNG CẮT DÁN CHỮ VUI VẺ(tiết 2) I Mục tiêu. HS cắt, dán được chữ VUI VẺ. Kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ đúng quy trình kĩ thuật. Yêu thích sản phẩm cắt chữ. II Chuẩn bị. - Mẫu chữ VUI VẺ. - Tranh quy trình cắt, dán chữ VUI VẺ. - Giấy thủ công, bút chì, kéo, hồ dán, III Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra đồ dùng học tập. - Nhận xét chung. 2- Giới thiệu ghi đề bài. Hoạt động 1: Ôn lại quy trình cắt dán chữ VUI VẺ. Giới thiệu mẫu chữ VUI VẺ. Nhắc lại quy trình thc hiện. Hoạt động 2:Thực hành. - yêu cầu học sinh thực hành. - Quan sát giúp đỡ học sinh yếu. - Nhắc cắt chữ cân đối đẹp. - Dán phẳng không bị nhăn. - Đánh giá sản phẩm. 3. nhận xét tiết học. - Để đồ dùng học tập lên bàn. - Quan sát mẫu chữ. - Nhắc lại quy trình thực hiện. + Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi ( ). + Bước 2: Dán chữ Vui vẻ. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Trưng bày sảm phẩm. - nhận xét bình chọn. - chuẩn bị bài sau ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ I I.MỤC TIÊU: Nhằm ôn lại những kiến thức mà học sinh đã học ở học kì một. HS điền đựơc, điền đúng trước mỗi hành động theo bài tập yêu cầu và trả lời được quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. Chuẩn bài tp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Phát mỗi HS một bài tp. Và nêu yêu cầu a) s Lan nhờ chị làm hộ bài tập ở nhà cho mình. b) Trong giờ kiểm tra Nam gặp bài toán khó không giải được, bạn Hà liền cho Nam chép bài nhưng Nam từ chối. c) Vì muốn mượn Toàn quyển truyện, Tuấn đã trực nhật hộ bạn. Câu2: Theo em mỗi ý liền sau đúng hay sai Chỉ khi ông bà, cha mẹ, anh chị, em trong nhà ốm đau thì mới cần phải quan tâm và chăm sóc. Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em mới làm cho gia đình hạnh phúc. Chỉ cần chăm sóc ông bà và cha mẹ, những người lớn tuổi trong gia đình. Câu 3 Vì sao phải qua tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng? 2. Tổ chức cho HS làm bài. - Nhận đề bài. Tự làm bài cá nhân:
Tài liệu đính kèm: