I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Giậm chân .giậm
Đứng lại đứng
Thành vòng tròn,đi thường .bước Thôi
Khởi động
Trò chơi:Bịt mắt bắt dê
Kiểm tra bài cũ: 4 hs
Nhận xét
II/ CƠ BẢN:
a.Ôn 4 động tác TD:Vươn thở,tay,chân,lườn.
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
Nhận xét
Lần 1:giáo viên hướng dẫn
Lần2-3:Các tổ luyện tập
Nhận xét
b.Học động tác bụng
Tuần : 11 Thứ Ba, ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . . Tiết : Lớp 3 Thể dục I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh -Ôn 4 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu học sinh thực hiện được động tác tương đối chính xác. -Học động tác bụng.Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Trò chơi:Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.Yêu cầu HS biết cách chơi và chơi tương đối chủ động . II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Địa điểm : Sân trường; 1 còi . Tranh TD III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học Giậm chân..giậm Đứng lạiđứng Thành vòng tròn,đi thường..bước Thôi Khởi động Trò chơi:Bịt mắt bắt dê Kiểm tra bài cũ: 4 hs Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Ôn 4 động tác TD:Vươn thở,tay,chân,lườn. Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Nhận xét Lần 1:giáo viên hướng dẫn Lần2-3:Các tổ luyện tập Nhận xét b.Học động tác bụng Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét *Ôn liên hoàn 5 động tác thể dục đã học Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Nhận xét c.Trò chơi:Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau GV hướng dẫn và tổ chức học sinh chơi Nhận xét III/ KẾT THÚC: Đi thường..bước Đứng lạiđứng HS vừa đi vừa hát Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học - Về nhà tập luyện 5 động tác thể dục đã học 5phút 25phút 5 phút 2-3 lần 10phút 10 phút 5 phút Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình tập luyện * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * X Tuần : 11 Thứ Ba Tiết : Lớp 3 Chính tả I/ Mục tiêu : Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. Kĩ năng : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài Tiếng hò trên sông. Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài : Gái, Thu Bồn Luyện viết tiếng có vần khó ( ong / oong ) Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương : s/x, ươn/ương. Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : s/x, ươn/ương GDBVMT : HS yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị : GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2 HS : VBT II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : ( 4’ ) Bài mới : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe viết Mục tiêu : giúp học sinh nghe - viết chính của bài Tiếng hò trên sông ( 20’ ) Phương pháp : Vấn đáp, thực hành Hướng dẫn học sinh chuẩn bị Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. Gọi học sinh đọc lại bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. Giáo viên hỏi : + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Những chữ nào trong bài văn viết hoa ? + Bài văn có mấy câu ? Ø Kết hợp GDBVMT (như ở mục tiêu) Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : tiếng hò, chèo thuyền, thổi nhè nhẹ, chảy lại, Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch a3ng này. Đọc cho học sinh viết GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở. Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi : + Bạn nào viết sai chữ nào? GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu ) Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. ( 13’ ) Mục tiêu : Học sinh làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : s/x, ươn/ương Phương pháp : Thực hành, thi đua Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Gọi học sinh đọc bài làm của mình : ( cong, coong ) chuông xe đạp kêu kính coong vẽ đường cong ( xong, xoong ) làm xong việc cái xoong Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức. Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức. Gọi học sinh đọc bài làm của mình : Bắt đầu bằng s : Bắt đầu bằng x : Giáo viên cho cả lớp nhận xét. Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc Hát Học sinh nghe Giáo viên đọc 2 – 3 học sinh đọc Viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. Các chữ đầu câu, tên bài và tên riêng : Gái, Thu Bồn Bài văn có 4 câu Học sinh viết vào bảng con Cá nhân HS chép bài chính tả vào vở Học sinh sửa bài Học sinh giơ tay. Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống : Tìm nhanh, viết đúng từ ngữ theo yêu cầu ở cột A rồi ghi vào chỗ trống ở cột B : Học sinh viết vở Học sinh thi đua sửa bài Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài Tiếng hò trên sông : Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Nhắc lại GDBVMT Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Tuần : 11 Thứ Ba Tiết : Lớp 3 Toán I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán có hai phép tính Kĩ năng: học sinh thực hiện giải các bài tập nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Bài toán giải bằng hai phép tính ( 4’ ) Nhận xét vở HS Nhận xét bài cũ. Các hoạt động : Giới thiệu bài : Bài toán giải bằng hai phép tính ( tt ) ( 1’ ) Hướng dẫn thực hành : ( 33’ ) Mục tiêu : giúp học sinh thực hiện giải các bài tập về bài toán giải bằng hai phép tính nhanh, đúng, chính xác Phương pháp : Thi đua, trò chơi Bài 1 : GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Để tính được sau hai lần bán, người đó còn lại bao nhiêu quả trứng ta phải biết được những gì ? + Muốn tính số quả trứng cả 2 lần bán ta làm như thế nào ? Giáo viên : vậy chúng ta phải đi tìm số quả trứng cả 2 lần trước, sau đó mới tính số quả trứng còn lại. Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Để tính được trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu ta phải biết được những gì ? Giáo viên : vậy chúng ta phải tính được số lít dầu lấy đi trước, sau đó mới tính được số lít dầu còn lại trong thùng Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 3 : Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó : Gà trống : Gà mái : 14 con ? con GV gọi HS đặt đề toán. Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Hát Học sinh đọc Một người có 50 quả trứng. Lần đầu bán 12 quả, lần sau bán 18 quả. Hỏi sau hai lần bán, người đó còn lại bao nhiêu quả trứng ? Để tính được sau hai lần bán, người đó còn lại bao nhiêu quả trứng ta phải biết được số quả trứng cả 2 lần bán. Muốn tính số quả trứng cả 2 lần bán ta lấy số quả trứng lần 1 cộng với lần 2 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét Học sinh đọc Một thùng có 42 lít dầu, đã lấy đi số dầu đó. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu ? Để tính được trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu ta phải biết được số lít dầu lấy đi là bao nhiêu . 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài Bảng nhân 8 Tuần : 11 Thứ Ba Tiết : Lớp 3 Tự nhiên xã hội I/ Mục tiêu : Kiến thức : giúp HS có khả năng : Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể. Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình. Kĩ năng : HS biết cách xưng hô đúng đối với những người họ hàng nội, ngoại. Vẽ được sơ đồ họ hàng nội, ngoại Thái độ : HS có ý thức học tập, yêu quý họ hàng nội, ngoại. II/ Chuẩn bị: Giáo viên : Hình vẽ trang 42,43 SGK Học sinh : SGK, mỗi 1 HS mang 1 ảnh chụp họ nội, họ ngoại. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Họ nội, họ ngoại Những người thuộc họ nội gồm những ai ? Những người thuộc họ ngoại gồm những ai ? Giáo viên nhận xét, đánh giá. Nhận xét bài cũ Các hoạt động : Giới thiệu bài : ( 1’ ) thực hành : phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng Hoạt động 1: làm việc với phiếu bài tập (7’ ) Mục tiêu : Nhận biết được mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ Phương pháp : thảo luận, giảng giải Cách tiến hành : GV yêu cầu HS quan sát các tranh vẽ trong trang 42, thảo luận nhóm theo các yêu cầu sau : + Trong hình vẽ có bao nhiêu người, đó là những ai ? Gia đình đó có mấy thế hệ ? + Ông bà của Quang có bao nhiêu người con, đó là những ai ? + Ai là con dâu và con rễ của ông bà ? + Ai là cháu nội và cháu ngoại của ông bà ? Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả thảo luận. Giáo viên tổng kết các ý kiến của các nhóm, nhận xét. GV kết luận : đây là bức tranh vẽ một gia đình. Gia đình đó có 3 thế hệ, đó là ông bà, bố mẹ và các con. Ông bà có một con trai, một con gái, một con dâu và một con rể. Ông bà có hai cháu ngoại là Hương và Hồng, hai cháu nội là Quang và Thuỷ Hoạt động 2 : Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng ( 22’ ) Mục tiêu : Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng Phương pháp : giảng giải, quan sát Cách tiến hành : GV gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi để hình thành sơ đồ như trong SGK : + Gia đình có mấy thế hệ? Thế hệ thứ nhất gồm có những ai ? + Ông bà đã sinh được mấy người con ? Đó là những ai ? + Ông bà có mấy người con dâu, mấy người con rể ? Đó là những ai ? + Bố mẹ Quang sinh được mấy người con ? Đó là những ai ? + Bố mẹ Hương sinh được mấy người con ? Đó là những ai ? Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp vẽ sơ đồ lên bảng. Ông x Bà Mẹ của Quang và Thuỷ x Bố của Quang và Thuỷ Mẹ của Hương và Hồng x Bố của Hương và Hồng Quang Thuỷ Hương Hồng Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào sơ đồ nói lại mối quan hệ của mọi người trong gia đình. Nhận xét Hát Học sinh trả lời Học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi của Giáo viên Trong hình vẽ có 10 người, đó là ông, bà, bố mẹ Hương, Hương, Hồng, bố mẹ Quang, Quang và Thuỷ. Gia đình đó có 3 thế hệ Ông bà của Quang có 2 người con, đó là bố mẹ Hương và bố mẹ Quang Con dâu của ông bà là mẹ Quang, con rễ của ông bà là bố của Hương Cháu nội của ông bà là Quang và cháu ngoại của ông bà là Hương và Hồng Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. Học sinh trình bày trước lớp ( mỗi một bạn trả lời 1 câu hỏi ) Gia đình có 3 thế hệ. Thế hệ thứ nhất gồm có ông và bà. Ông bà đã sinh được 2 người con. Đó là bố của Quang và mẹ của Hương Ông bà có 1 người con dâu. Đó là mẹ của Quang. Ông bà có 1 người con rễ, đó là bố của Hương. Bố mẹ Quang sinh được 2 người con. Đó là Quang và Thuỷ Bố mẹ Hương sinh được 2 người con. Đó là Hương và Hồng HS trả lời ( 3 – 4 HS ) Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài 22 : thực hành : phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng ( tiếp theo ) Tuần : 11 Thứ Ba Tiết : Lớp 3 THỦ CÔNG I/ Mục tiêu : Kiến thức : Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T. Kĩ năng : Học sinh kẻ, cắt, dán được chữ I, T đúng quy trình kĩ thuật. Thái độ : Học sinh hứng thú với giờ học cắt, dán chữ. II/ Chuẩn bị : GV : Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T Kéo, thủ công, bút chì. HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp. III/ Các hoạt động: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Ổn định: ( 1’ ) Bài cũ: ( 4’ ) Kiểm tra đồ dùng của học sinh. Nhận xét bài kiểm tra của học sinh. Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán các bài đẹp. Bài mới: Giới thiệu bài: cắt, dán chữ I, T ( Tiết 1 )( 1’ ) Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét ( 10’ ) Mục tiêu : giúp học sinh biết quan sát và nhận xét về hình dạng, kích thước của chữ I, T Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại Giáo viên giới thiệu cho học sinh mẫu các chữ I, T, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét : + Các chữ I, T rộng mấy ô ? + So sánh chữ I và chữ T ? Hình 1 Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều dọc và nói : Nếu gấp đôi chữ I, T theo chiều dọc thì nữa bên trái và nữa bên phải của chữ I, T trùng khít nhau. Vì vậy, muốn cắt được chữ I, T chỉ cần kẻ chữ I, T rồi gấp giấy theo chiều dọc và cắt theo đường kẻ. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu (14’ ) Mục tiêu : giúp học sinh biết kẻ, cắt, dán được chữ I, T đúng quy trình kĩ thuật Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại Bước 1 : Kẻ chữ I, T . Giáo viên treo tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T lên bảng. Giáo viên hướng dẫn : + Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt hai hình chữ nhật. Hình chữ nhật thứ nhất có chiều dài 5 ô, rộng 1 ô, được chữ I. Hình chữ nhật thứ hai có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vo hình chữ nhật thứ hai. Sau đó kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu như hình 2b. 1ô 3 ô 5 ô a) 5 ô b) Hình 2 Bước 2 : Cắt chữ T . Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T ( Hình 2b ) theo đường dấu giữa ( mặt trái ra ngoài ). Cắt theo đường kẻ nữa chữ T, bỏ phần gạch chéo (Hình 3a ). Mở ra được chữ T như chữ mẫu (Hình 3b) a) b) Hình 3 Bước 3 : Dán chữ I, T . GV HD HS dán chữ I, T theo các bước sau : + Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ cho cân đối trên đường chuẩn + Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định + Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng ( Hình 4 ) Hình 4 Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao tác dán. Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T và nhận xét Giáo viên uốn nắn những thao tác chưa đúng của học sinh. Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ I, T theo nhóm. Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình. Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. Hát Học sinh quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi. Các chữ I, T rộng 1 ô. Chữ I và chữ T có nữa bên trái và nữa bên phải giống nhau. Học sinh quan sát Học sinh lắng nghe Giáo viên hướng dẫn. Nhận xét, dặn dò: ( 1’ ) Chuẩn bị : kẻ, cắt, dán chữ I, T ( tiếp theo ) Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: