Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật với người dẫn chuyện.
2. Đọc hiểu
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc khó khăn, gian khổ.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
* HS khá- Giỏi trả lời được câu hỏi 5.
*GDKNS: -Tự nhận thức bản thân
-Xác định giá trị
-Lắng nghe tích cực
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
* HS Khá- Giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
Thứ hai, ngày 04 tháng 12 năm 2011 PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN BÀI : ĐÔI BẠN I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật với người dẫn chuyện. 2. Đọc hiểu - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc khó khăn, gian khổ.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) * HS khá- Giỏi trả lời được câu hỏi 5. *GDKNS: -Tự nhận thức bản thân -Xác định giá trị -Lắng nghe tích cực - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. - Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. * HS Khá- Giỏi kể được toàn bộ câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhà rông ở Tây Nguyên. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới * Giới thiệu bài - Yêu cầu HS mở SGK trang 129 và đọc tên chủ điểm, sau đó giới thiệu : Trong tuần 16 và 17 các bài học Tiếng Việt sẽ cho các em có thêm hiểu biết về con người và cảnh vật thành thị và nông thôn. Bài tập đọc mở đầu chủ điểm là bài Đôi bạn. Qua câu chuyện về tình bạn của Thành và Mến, chúng ta sẽ biết rõ hơn về những phẩm chất tốt đẹp của người thành phố và người làng quê. Hoạt động của GV Tg Hoạt động của HS * Hoạt động 1 : Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý: b) HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn HS đọc từng câu và luyện phát âm từ khó - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. * Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài ( Tiết 2) - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Hỏi 1. Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào ? - Giảng : Vào những năm 1965 đến 1973, giặc Mĩ không ngừng ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành thị ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn, chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại thành phố. 2. Mến thấy thị xã có gì lạ ? 3. Mến đã có hành động gì đáng khen ? - Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý ? 4. Em hiểu câu nói của người bố như thế nào? 5. Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình.( HSKG) Kết luận : Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác, sẵn sàng hi sinh cứu người và lòng thuỷ chung của người thành phố đối với những người đã giúp đỡ mình. * Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài - GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó yêu cầu HS chọn đọc lại một đoạn trong bài. - Nhận xét và cho điểm HS. - Theo dõi GV đọc mẫu. - HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm: giặc Mĩ, thị xã, san sát, nườm nượp, lăn tăn, vùng vẫy, tuyệt vọng, ướt lướt thướt, hốt hoảng, sẵn lòng sẻ nhà sẻ cửa,... - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu khó : - Người làng quê như thế đấy,/ con ạ.// Lúc đất nước có chiến tranh,/ họ sẵn lòng sẻ nhà/ sẻ cửa.// Cứu người,/ họ không hề ngần ngại.// - Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. HS đặt câu với từ tuyệt vọng. - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. -Thành và Mến kết bạn với nhau từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố sơ tán về quê Mến ở nông thôn. - Nghe GV giảng. - Mến thấy cái gì ở thị xã cũng lạ, thị xã có nhiều phố, phố nào nhà ngói cũng san sát, cái cao, cái thấp chẳng giống những ngôi nhà ở quê Mến ; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp ; đêm đèn điện sáng như sao sa. - Khi chơi ở công viên, nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. - Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn còn rất khéo léo trong khi cứu người. - Câu nói của người bố khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác, khi cứu người họ không hề ngần ngại. - Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi. Khi Mến ở thị xã chơi, Thành đã đưa bạn đi thăm khắp nơi trong thị xã. Bố Thành luôn nhớ và dành những suy nghĩ tốt đẹp cho Mến và những người dân quê. - Tự luyện đọc, sau đó 3 đến 4 HS đọc một đoạn trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Kể chuyện * Hoạt động 4 : Xác định yêu cầu - Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện trang 132, SGK. * Hoạt động 5 : Kể mẫu - Gọi HS kể mẫu đoạn 1. - Nhận xét phần kể chuyện của HS. * Hoạt động 6 : Kể trong nhóm - Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. * Hoạt động 7 : Kể trước lớp - Gọi 4 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. – GV gọi 2 HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét : + Bạn ngày nhỏ : Ngày Thành và Mến còn nhỏ, giặc Mĩ ném bom phá hoại miền Bắc, gia đình Thành phải về sơ tán ở quê Mến, vậy là hai bạn kết bạn với nhau. Mĩ thua, Thành chia tay Mến trở về thị xã. + Đón bạn ra chơi : Hai năm sau, bố Thành đón Mến ra chơi. Thành đưa bạn đi chơi khắp nơi trong thành phố, ở đâu Mến cũng thấy lạ. Thị xã có nhiều phố quá, nhà cửa san sát nhau không như ở quê Mến, trên phố người và xe đi lại nườm nượp. Đêm đến đèn điện sáng như sao sa.. - Kể chuyện theo cặp. - 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2 HSKG kể toàn bộ câu chuyện 4. Củng cố: 4’ - Hỏi : Em có suy nghĩ gì về người thành phố (người nông thôn) ? - 2 -3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em. - Nhận xét tiết học,YCHS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau. MÔN: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính và giải bài toán có 2 phép tính. Làm BT 1, 2, 3, 4(cột 1, 2, 4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp kẻ sẵn BT 1 và 4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2, 3/ 83 VBT - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Tg HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động1 : Luyện tập - Thực hành * Bài 1: 1hs nêu y/c của bài - Yêu cầu HS tự làm bài - Chữa bài, Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS đặt tính và tính - Lưu ý HS phép chia c, d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương * Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 4( cột 1, 2, 4) - Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trong bảng -Muốn thêm 4 đơn vị cho 1số ta làm thế nào? - Muốn gấp 1 số lên 4 lần ta làm thế nào? -Muốn bớt đi 4 đvị của 1 số ta làm thế nào? - Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài và cho điểm hs - Hs làm vào vở, 2 hs lên bảng làm bài Thừa số 324 3 150 4 Thừa số 3 324 4 150 Tích 972 972 600 600 - Lớp làm vào vở, 4 hs lên bảng làm bài a. 684:6=114 b. 845:7=120(dư 5) c. 630:9=70 d. 842:4=210 ( dư 2) - Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài Giải Số máy bơm đã bán là: 36 : 9 = 4 (chiếc) Số máy bơm còn lại là: 36 – 4 = 32 (chiếc) Đáp số: 32 chiếc - 1 HS đọc. - Ta lấy số đó cộng với 4 - Ta lấy số đó nhân với 4 - Ta lấy số đó trừ đi 4 - Ta lấy số đó chia cho 4 - Hs làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài Số đã cho 8 12 56 Thêm 4 đvị 8+4=12 12+4=16 56+4=60 Gấp 4 lần 8x4=32 12x4=48 56x4=224 Bớt 4 đvị 8-4=4 12-4=8 56-4=52 Giảm 4 lần 8:4=2 12:4=3 56:4=14 4. Củng cố: 4’ - Về nhà luyện tập thêm các bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia - Về nhà làm bài 1, 2, 3/84VBT - Nhận xét tiết học. CB bài sau Thứ ba, ngày 05 tháng 12 năm 2011 PHÂN MÔN : CHÍNH TẢ ( Nghe viết) BÀI : ĐÔI BẠN I. MỤC TIÊU - Chép và trình bày đúng bài chính tả - Làm đúng bài tập 2a. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bài tập 2a chép sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng, nghe đọc và viết lại các từ cần chú ý phân biệt trong tiết chính tả trước. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới * Giới thiệu bài Tiết chính tả hôm nay chúng ta viết đoạn 3 của bài Đôi bạn và làm BT phân biệt ch, tr Hoạt động của GV Tg Hoạt động của HS * Hoạt động 1 : HD viết chính tả a) Trao đổi nội dung bài viết - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Hỏi Khi biết chuyện bố Mến nói như thế nào b) Hướng dẫn cách trình bày - Hỏi: Đoạn văn có mấy câu ? - Hỏi: Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? - Hỏi: Lời nói của người bố được viết như thế nào ? c) Hướng dẫn viết từ khó - YC HS nêu các từ khó khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d) Viết chính tả: GV đọc e) Soát lỗi: GV YC HS đổi vở soát lỗi g) Chấm bài: GV thu chấm 5- 7 bài, nhận xét * Hoạt động 2 : HD làm BT chính tả Bài 2a. Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm tự làm bài theo hình thức tiếp nối. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại. - Bố Mến nói về phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác khi có khó khăn, không ngần ngại khi cứu người. - Đoạn văn có 6 câu. - Những chữ đầu câu : Thành, Mến. - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. HS nêu: nghe chuyện, sẵn lòng, sẻ nhà sẻ cửa, ngần ngại,... - 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - HS nghe viết vào vở - HS đổi vở soát lỗi - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS làm bài trong nhóm theo hình thức tiếp nối. Mỗi HS điền vào 1 chỗ trống. - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. + Bạn em đi chăn trâu bắt được nhiều châu chấu. + Phòng họp chật chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất trật tự. + Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu rồi kể truyện cổ tích. . 4. Củng cố: 4’ - Nhận xét bài viết, chữ viết của HS. - Dặn HS ghi nhớ các câu vừa làm và chuẩn bị bài sau. MÔN ; TOÁN BÀI : LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I. MỤC TIÊU: - Làm quen với biểu thức và giá trị ... h giá. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Tg HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK và ghi lại kết quả theo bảng sau: Làng quê Đô thị Phong cảnh, nhà cửa Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân. Đường sá, hoạt động giao thông. Cây cối Bước 2: - GV căn cứ vào kết quả trình bày của các nhóm, nhận xét, phân tích và nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và đô thị. + Kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công,.. ; xung quanh nhà thường có vườn cây, chuồng trại,; đường làng nhỏ, ít người và xe qua lại. Ở đô thị, người dân thường làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy,; nhà ở tập trung san sát ; đường phố có nhiều người qua lại. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Bước 1: Chia nhóm GV chia các nhóm. Mỗi nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị. Bước 2: Gọi một số nhóm trình bày kết quả theo bảng dưới đây: Nghề nghiệp ở làng quê Nghề nghiệp ở đô thị - Trồng trọt - - Buôn bán - Bước 3: - Căn cứ vào kết quả thảo luận, GV giới thiệu cho các em biết thêm về sinh hoạt của đô thị (nếu các em ở làng quê), làng quê nếu các em sống ở thành phố) để các em có cơ hội biệt thêm về hoạt động của nhân dân mà các em chưa có cơ hội biết tới. + Kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghể thủ công, Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, nhà máy. * Hoạt động 3: Vẽ tranh - GV nêu chủ đề: hãy vẽ về quê em - Yêu cầu mỗi em vẽ 1 tranh, nếu chưa xong có thể về nhà làm. - HS quan sát tranh trong SGK và ghi lại kết quả theo bảng - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm, các nhóm khác bổ sung - Một số nhóm trình bày kết quả theo bảng - Từng nhóm liên hệ về nghề nghiệp và hoạt động chủ yếu của nhân dân nơi các em sống. - HS vẽ tranh cá nhân. 4. Củng cố: 4’ - Em hãy nêu nhận xét của mình về cách sống của người ở làng quê và đô thị. - GDMT: Để góp phần giữ gìn cho làng quê mình ngày càng thêm tươi đẹp các em cần phải làm gì? - Nhận xét tiết học. CB bài sau. MÔN: THỦ CÔNG BÀI: CẮT DÁN CHỮ E I. MỤC TIÊU: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E. - Kẻ, cắt, dán được chữ E.Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. * Với HS khéo tay: . Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ E cắt đã dán và mẫu chữ E được cắt từ giấy thủ công. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E. - Giấy thủ công, thước kẻ, kéo, hồ dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Tg HOẠT ĐỘNG CỦA HS T ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. GV HD HS quan sát và nhận xét. + Giáo viên giới thiệu chữ mẫu E (h.1) và hướng dẫn học sinh quan sát để rút ra nhận xét. + Nếu gấp đôi chữ E theo chiều ngang thì nửa trên và nửa dưới của chữ trùng khít nhau (dùng chữ mẫu để rời gấp đôi cho học sinh quan sát). Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. - Bước 1. Kẻ chữ E. + Lật mặt sau tờ giấy thủ công kẻ, cắt 1 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô,rộng 2,5 ô. + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu (h.2). - Bước 2. Cắt chữ E. + Do tính đối xứng nên không cần cắt cả chữ E (h.2) mà chỉ gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ E (h.2) theo đường dấu giữa (mặt trái ra ngoài). Sau đó, cắt theo đường kẻ nửa chữ E, bỏ phần gạch chéo (h.3),mởra được chữ E như chữ mẫu (h.1). - Bước 3. Dán chữ E. +Thực hiện tương tự như các chữ cái ở các tiết trước (h.4). + Sau khi hiểu cách kẻ, cắt, dán học sinh thực hành. *Hoạt động3: HSthực hành cắt, dán chữ E. Mục tiêu: HS nhớ cách kẻ, cắt dán chữ E đúng quy trình. Cách tiến hành: + Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ E theo quy trình. + Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ E. + Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. + Lớp và giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh. + HSquan sát và nêu nhận xét. + Nét chữ rộng 1 ô. + Nửa trên và nửa dưới của chữ E giống nhau. + Học sinh thực hành. +HSnhắc lại cách kẻ, cắt,dán chữ E. -Bước 1: kẻ chữ E. - Bước 2: cắt chữ E. - Bước 3: dán chữ E. + Học sinh trưng bày sản phẩm. 4. Củng cố : 4’ + Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS. + Dặn dò HS chuẩn bị tiết học sau: kéo, hồ, thủ công để học bài “Cắt dán chữ VUI VẺ”. Thứ sáu, ngày 08 tháng 12 năm 2011 PHÂN MÔN; CHÍNH TẢ ( Nhớ viết) BÀI : VỀ QUÊ NGOẠI I. MỤC TIÊU - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát. - Làm đúng bài tập 2a. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng chép 3 lần bài tập 2a . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc và YC HS viết các từ cần chú ý phân biệt trong tiết chính tả trước. - Nhận xét, cho điểm HS. 3 Dạy - học bài mới * Giới thiệu bài : tiết CT hôm nay chúng ta viết 10 dòng thơ đầu của bài Về thăm ngoại, làm BT phân biệt tr, ch. Hoạt động của GV Tg Hoạt động của HS * Hoạt động 1 : HD viết chính tả a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Hỏi : Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ ? b) Hướng dẫn cách trình bày - Yêu cầu HS mở SGK trang 133. - Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào ? - Trình bày thể thơ này như thế nào ? - Trong đoạn thơ, những chữ nào phải viết hoa c) Hướng dẫn viết từ khó - YC HS tìm các từ khó khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ tìm được. d) Nhớ - viết chính tả - GV quan sát, theo dõi HS viết bài. e) Soát lỗi: Gv yêu cầu HS đổi vở soát lỗi. g) Chấm bài: GV thu chấm 5-7 bài, nhận xét * Hoạt động 2 : HD làm BT chính tả Bài 2a. Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. . - Theo dõi 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Ở quê có : đầm sen nở ngát hương, gặp trăng, gặp gió bất ngờ, con đường đất rực màu rơm phơi, bóng tre rợp mát, vầng trăng như lá thuyền trôi. - HS mở sách và 1 HS đọc lại đoạn thơ. - Đoạn thơ được viết theo thể thơ lục bát. - Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề. - Những chữ đầu dòng thơ. - HS nêu: hương trời, ríu rít, con đường, vầng trăng,... - 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - Tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở. - HS đổi vở soát lỗi - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 HS lên bảng. HS dưới lớp làmVBT. - Đọc lại lời giải Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. 4. Củng cố: 4’ - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà học thuộc các câu thơ, ca dao ở bài tập 2, HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau. MÔN: TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính giá trị của biểu thức có dạng :chỉ có phép tính cộng , trừ; chỉ có phép tính nhân, chia; có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Làm BT 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nhắc lại các quy tắc tính giá trị biểu thức. - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Tg HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành * Bài 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu -HD: Khi thực hiện tính giá trị của mỗi biểu thức, em cần đọc kĩ biểu thức để xem biểu thức có những dấu tính nào phải áp dụng vào quy tắc nào để tính cho đúng - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính 2 biểu thức trong phần a) - Chữa bài và cho điểm hs * Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Hs làm bài vào vở - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức khi có các phép tính cộng trừ nhân chia * Bài 3: - Yêu cầu làm bài - Cho HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - Chữa bài - 1 HS nêu yêu cầu bài. - HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài a) 125 – 85 + 80 = 40 + 80 = 120 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 b) 68 + 32 – 10 = 100 – 10 = 90 147 : 7 x 6 = 21 x 6 = 126 HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài a) 375-10 x 3 = 375- 30 = 345 64: 8 + 30 = 8 + 30 = 38 b) 306 + 93 : 3 = 306 + 31 = 337 5 x 11 – 20 = 55 - 20 = 35 1 HS nêu yêu cầu bài. - Hs làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài a) 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 90 b) 11 x 8 – 60 = 88 – 60 = 28 12 + 7 x 9 = 12 + 6 = 75 - HS tự làm 4. Củng cố: 4’ - Về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức - Về nhà làm bài 1, 2, 3/85. - Nhận xét tiết học. CB bài sau. PHÂN MÔN : TẬP LÀM VĂN BÀI: NÓI VỀ THÀNH THỊ NÔNG THÔN. I. MỤC TIÊU - Nghe và kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên ( BT1).Biết nghe và nhận xét lời bạn kể. (không yêu cầu làm BT1) - Bước đầu biết kể về nông thôn và thành thị dựa theo gợi y( BT2)ù. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Nội dung các gợi ý của câu chuyện và của bài tập 2 viết sẵn trên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1 Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS đọc đoạn văn kể về tổ của em. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy- học bài mới * Giới thiệu bài Hoạt động của GV Tg Hoạt động của HS *Hoạt động 2 : Kể về thành thị hoặc nông thôn - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó gọi HS khác đọc gợi ý. - Yêu cầu HS suy nghĩ và lựa chọn đề tài viết về nông thôn hay thành thị. - Gọi 1 HS khá dựa theo gợi ý kể mẫu trước lớp. - Yêu cầu HS kể theo cặp. - Gọi 5 HS kể trước lớp, theo dõi và nhận xét, cho điểm HS. - 2 HS đọc bài theo yêu cầu. - Đọc thầm gợi ý và nêu đề tài mình chọn. - 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Kể cho bạn bên cạnh nghe những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. 4. Củng cố ; 4’ - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS viết lại những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị thành một đoạn văn ngắn. CB bài sau. Bài mẫu: Long Thạnh là nơi em sinh ra và lớn lên. Em rất yêu quê mình. Đây là một vùng nông thôn yên ả, thanh bình. Không có sự ồn ào của xe cộ, cũng không có nhiều những ngôi nhà khổng lồ và những nhà máy lớn. Làng quê chỉ có những cánh đồng chín vàng, những người dân lao động giản dị, sống trong những ngôi nhà máy ngói giữa vườn cây xanh.
Tài liệu đính kèm: