Giáo án lớp 3 Tuần số 11 - Trường tiểu học Bình Thắng B

Giáo án lớp 3 Tuần số 11 - Trường tiểu học Bình Thắng B

1.Kiến thức :

-HS đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

2.Kỹ năng :

-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

3. Thái độ :

-Học tập ý chí vươn lên của Nguyễn Hiền.

 

doc 44 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 11 - Trường tiểu học Bình Thắng B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH BÌNH THẮNG B
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN: 11 Từ ngày 29 / 10 Đến ngày 02 / 11 / 2012
THỨ 
MÔN 
TÊN BÀI
TICH HOP
2
Tập đọc
Ông trạng thả diều
Toán 
Nhân với 10,100 ,1000 chia với 10,100,1000
Lịch sử
Nhà lí dời đô ra Thăng Long
Đạo đức
Thực hành kĩ năng học kì I
CC
Chào cờ đầu tuần
3
Chính tả
Nhớ viết : nếu chúng mình có phép lạ 
Toán
Tính chất kết hợp của phép nhân
LTVC
Luyện tập về động từ
Âm nhạc
Ôân tập bài hát “khăn quàng thắm mãi vai em ”
Thể dục
Ôn 5 động tác đã học TC : Nhảy ô tiếp sức
4
Địa lí
Ôân tập
Toán
Nhân với số có tận cùng là chữ số o
Kểchuyện 
Bàn chân kì diệu
Khoa học 
Ba thể của nước
BVMT
Mĩ thuật 
TTMT :Xem tranh của họa sĩ và của thiếu nhi
5
Tập đọc 
Có chí thì nên
KNS
Toán
Đềá xi mét vuông
TLV
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
Khoa học 
Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?
BVMT
Thể dục 
Ôn 5 động tác đã học TC : Nhảy ô tiếp sức
6
LTVC
Tính từ 
Toán 
Mét vuông
TLV
Mở bài trong bài văn kể chuyện 
Kĩ thuật 
Khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột
SHL
Sinh hoạt chủ nhiệm
Thứ hai ngày 29.. /10. / 2012
Tiết 1
Môn: Tập đọc
Bài : ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I/MỤC TIÊU :
 1.Kiến thức :
-HS đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 
2.Kỹ năng :
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. 
3. Thái độ :
-Học tập ý chí vươn lên của Nguyễn Hiền.
II/CHUẨN BỊ :
Tranh minh hoạ 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III/LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Ổn định: 
2Bài mới: 
Giới thiệu bài:1’
GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên, 
tranh minh hoạ chủ điểm
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc:8’
- Gọi 1 em đọc toàn bài
 GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn 
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
 GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Yêu cầu hs luyện đọc ,
Gọi học sinh đọc trước lớp
Giáo viên đọc lại toàn bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:8’
 GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2
Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
GV nhận xét & chốt ý 
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
Nguyễn Hiền ham học hỏi & chịu khó như thế nào?
Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều”?
GV nhận xét & chốt ý 
GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 4
GV nhận xét & chốt ý 
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm 8’
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn từ đó giúp HS hiểu:
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Thầy phải kinh ngạc  vỏ trứng thả đom đóm vào trong) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
4Củng cố :
Truyện này giúp em hiểu ra điều gì? 
Nhận xét giáo dục học sinh 
5Dặn dò: 1’
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
. Chuẩn bị bài: Có chí thì nên 
-Hát
HS quan sát tranh chủ điểm & nêu: 
- 1 Hs đọc
HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn 
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS đọc thầm phần chú giải
Học sinh luyện đọc theo cặp.
2nhóm thi đọc 
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS đọc thầm đoạn 1 + 2
Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
HS đọc thầm đoạn còn lại
Nhà nghèo, Nguyễn Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ; đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. 
Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một cậu bé ham thích chơi diều
HS đọc câu hỏi 4 & trao đổi nhóm đôi 
Câu tục ngữ “Có chí thì nên” nói đúng nhất ý nghĩa của truyện. 
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
Nhận xét bổ sung 
HS nêu. Dự kiến: 
+ Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công.
+ Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho chúng em noi theo.
Nhận xét .
Nhận xét ghi nhận 
Tiêt:2
Môn: Toán
Bài : NHÂN VỚI 10, 100, 1000 
CHIA CHO 10, 100, 1000
I/MỤC TIÊU :
 1.Kiến thức :
Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000Biết cách thực hiện phép chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000
2.Kỹ năng :
Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000
3. Thái độ :
Giáo dục hs tính cẩn thận khi làm toán.
II/CHUẨN BỊ :
Vở
III/LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1Khởi động:
2 Bài cũ:
GV yêu cầu HS nêu t/c kết hợp của phép nhân 
GV nhận xét ghi điển 
 3Bài mới:
a/ Giới thiệu bài :
Trực tiếp ghi tựa 
B nội dung:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10 & chia số tròn chục cho 10:15’
a.Hướng dẫn HS nhân với 10
GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?
Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm.
Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350)
Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
b.Hướng dẫn HS chia cho 10:
GV ghi bảng: 35 x 10 = 350
 350 : 10 = ?
Yêu cầu HS tìm cách tính để rút ra nhận xét chung: Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn  cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
c.Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000; chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000
Hướng dẫn tương tự như trên.
Hoạt động 2: Thực hành:15’
Bài tập 1:
- Chia hai đội thi đua 
- Hết thời gian đội nào đúng nhiều câu đọi đó thắng cuộc .
Bài tập 2:
- GV nêu mẫu và YC đọc bảng đơn vị đo khối lượng , quan hệ 
- 2 em thi làm bài trên phiếu , cả lớp làm vở .
4Củng cố :
Nêu cách tính nhân với số tròn chục,trăm,chia với số tròn chục tròn trăệu
5 Dặn dò:
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép nhân.
- Hát
2 HS nêu 
HS nhận xét
35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350
Vài HS nhắc lại.
350 : 10 = 35 chục : 1 chục = 35
Thực hiện tương tự
HS thi đua tính nhẩm
180 , 1800 , 18000 
8200 , 75000 , 190
256000, 3020 , 40000
9000 , 900000 , 
 Đọc và nêu quan hệ của đơn vị đo khối lượng 
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa
70 kg = 7 yến 800kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn 120 tạ = 12 tấn 
5000 kg = 5 tấn 4000 g = 4 kg
2 hs nêu ,nhận xét
Nhận xét ,ghi nhận .
Tiết 3
Môn: Lịch sử
Bài : NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I/MỤC TIÊU :
 1.Kiến thức :
Nêu được lí do khiến Lí Công Uẩn dời đô tù Hoa Lư ra Thăng Long là vung trung tâm của đất nước ,đất đai bằng phăng ,nhân dân không khổ vì ngập lụt.
2.Kỹ năng :
HS thấy được hoàn cảnh ra đời của nhà Lý & công lao của nhà Lý trong việc xây dựng, bảo vệ đất nước. Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội). Sau đó, Lý Thái Tông đặt tên nước là Đại Việt. Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh.
3. Thái độ :
Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc: có một kinh đô lâu đời – kinh đô Thăng Long – nay là Hà Nội.
II/CHUẨN BỊ :
GV: chiếu dời đô + một số bài báo nói về sự kiện năm 2010, Hà Nội chuẩn bị kỉ niệm 1000 năm Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội.
Tranh ảnh sưu tầm.Bảng so sánh
Nội dung so sánh
Vùng đất
Hoa Lư
Đại La
Vị trí
Địa thế
Không phải trung tâm
Rừng núi hiểm trở, chật hẹp
Trung tâm đất nước
Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ
III/LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1Ổn định:
 2Bài cũ:
Vì sao quân Tống xâm lược nước ta?
Ý nghĩa của việc chiến thắng quân Tống?
GV nhận xét.ghi điểm
3Bài mới: 
A / Giới thiệu:( 1’ ) Trực tiếp ghi bảng.
b/ Nội dung 
Hoạt động1: Làm việc cá nhân:5’
Hoàn cảnh ra đời của triều đại nhà Lý?
- Nhận xét chốt ý 
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm:11’
GV đưa bản đồ tự nhiên miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư & Đại La (Thăng Long)
GV chia nhóm để các em thực hiện bảng so sánh
GV chốt: Mùa thu 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La & đổi Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt.
GV giải thích từ:
+ Thăng Long: rồng bay lên
+ Đại Việt: nước Việt lớn mạnh.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp:8’
Tại sao Lý Thái Tổ lại có quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào?
Sau mỗi hoạt đọng giáo viên nhận xét tuyên dương giáo dục ũn
4Củng cố :
GV đọc cho HS nghe 1 đoạn chiếu dời đô
GV chốt: Việc chọn Thăng Long làm kinh đô là 1 quyết định sá ... áng ), tư chất (thông minh, giỏi giang, khôn ngoan ), vẻ mặt (xinh đẹp, tươi tỉnh, ủ rũ  ), hình dáng (cao, gầy, to, béo, lùn, thấp  ). 
GV nhận xétũn
 4Củng cố :
Thế nào là tính từ
Nhận xét giáo dục
5 Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập 
Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực. 
- Hát 
2 HS làm lại BT2, 3 – mỗi HS làm 1 bài 
Nhắc lại đầu bài
 Phương pháp làm mẫu
Bài tập 1, 2
2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài
HS đọc thầm truyện Cậu học sinh ở Ác-boa, làm việc theo cặp – viết vào VBT các từ trong mẩu truyện miêu tả các đặc điểm của người, vật.
HS phát biểu ý kiến
HS làm bài trên phiếu 
Tính tình, tư chất của cậu bé 
Lu-i: chăm chỉ, giỏi.
Màu sắc của sự vật: nhữngchiếc cầu – trắng phau; mái tóc của thầy Rơ-nê: xám.
Hình dáng, kích thước & các 
đặc điểm khác của sự vật: thị trấn – nhỏ; vườn nho – con con; những ngôi nhà – nhỏ bé, cổ kính; dòng sông – hiền hoà; da của thầy Rơ-nê – nhăn nheo.
Bài tập 3
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ
3 HS lên bảng khoanh tròn vào từ nhanh nhẹn 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập
Mỗi tổ cử 1 đại diện lên sửa bài tập vào phiếu
Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng: gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng – quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, dài, thanh mảnh. 
-HS đọc yêu cầu của bài tập
Từng HS lần lượt đọc câu mình đặt. 
HS làm bài vào VBT
Nhận xét bổ sung
2hs nêu
Nhận xét 
Nhận xét, ghi nhận 
Tiết 2
Môn: Toán
Bài : MÉT VUÔNG
I/MỤC TIÊU :
 1.Kiến thức :
HS biết đọc & viết kí hiệu của mét vuông, biểu diễn được mối quan hệ giữa mét vuông với đêximet vuông và xăngtimet vuông.
2.Kỹ năng :
HS biết vận dụng các đơn vị đo m2, dm2, cm2 để giải một số bài tập có liên quan.
3. Thái độ :
Giáo dục hs ý thức khi học bài,tính cận thận khi tính toán 
II/CHUẨN BỊ :
GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh bằng 1 m
HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông (1cm x 1cm)
III/LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1Khởi động: 
2Bài cũ:
 Đêximet vuông
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3Bài mới: 
Giới thiệu:1’
Trực tiếp ghi bảng 
Hoạt động1: Giới thiệu hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1m & được chia thành các ô vuông 1 dm2 ;15’
GV treo bảng có vẽ hình vuông 
Yêu cầu HS nhận xét hình vuông 1 m2ï 
GV nhận xét & rút ra kết luận: Diện tích hình vuông có cạnh dài 1 m bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ (cạnh dài 1 dm) 
GV giới thiệu: để đo diện tích, ngoài dm2, cm2, người ta còn sử dụng đơn vị m2. m2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m,.
GV yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu mét vuông: m2 
GV nêu bài toán: tính diện tích hình vuông có cạnh bằng 10 dm?
GV giúp HS rút ra nhận xét: 1 m2 = 100 dm2
Yêu cầu HS đọc & ghi nhớ mối quan hệ này.
 1 m2 = 100 dm2
 1 dm2 = 100 cm2
Vậy 1 m2 = 10 000 cm2
Hoạt động 2: Thực hành:15’
Bài tập 1:
Điền số hoặc chữ vào chỗ chấm
Chia 2 nhóm thi tiếp sức mỗi nhóm 4 em 
Bài tập 2:
Điền số. Cho HS làm bảng con 
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS nêu hướng giải toán.
- Nhắc lại cách tính chu vi & diện tích hình chữ nhật?
Bài tập 4:
GV tổ chức cuộc thi giải bài toán bằng nhiều cách theo nhóm
- HD chia miếng bìa thành 3 phần , tính diện tích từng phần rồi cộng lại 
4Củng cố :
Yêu cầu HS tự tổng kết lại các đơn vị đo độ dài & đo diện tích đã học. 
Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
5Dặn dò: 
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài: Nhân một số với một tổng.
- Hát
HS sửa bài
HS nhận xét
Nhắc lại 
Phương pháp quan sát
-HS quan sát
HS làm việc theo nhóm
Đại diện nhóm báo cáo
HS nhận xét, bổ sung.
Hs nêu mét vuông viết là m2 
1 m2 = 100 dm2
HS tự nêu
 1 m2 = 100 dm2
 1 dm2 = 100 cm2
Vậy 1 m2 = 10 000 cm2
HS đọc nhiều lần.
Hs đọc 
2 nhóm lên bảng lớp thi làm bài 
Đọc 	Viết 
Chín trăm chín mươi mét vuông 	990 m2
Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông 	2005 m2
Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông 	1980 m2
Tám nghìn sáu trăm đề xi mét vuông 	8600 dm2
Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng ti mét vuôn
 28911cm2
HS nhận xét bài làm trên bảng.
HS làm bài, thống nhất kết quả
1 m2= 100 dm2 400 dm2 = 4 m2
100 dm2 = 1 m2 2110 m2 = 211000 dm2
HS làm bài
HS sửa
Diện tích một viên gạch là :
 30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng là :
 900 x 200 = 180000 (cm2) 
 180000 cm2 = 18 m2
Đáp số: 18m2
HS thi đua giải bài toán theo nhóm
HS sửa bài
2 hs nêu,nhận xét bổ sung 
Nhận xét ,ghi nhận 
Tiết 3
Môn: Tập làm văn
Bài: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I/MỤC TIÊU :
 1.Kiến thức :
HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp & mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyên(
2.Kỹ năng :
Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: gián tiếp & trực tiếp.
3. Thái độ :
Giáo dục học sinh ý thức khi học tập 
II/CHUẨN BỊ :
Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ của bài học kèm ví dụ minh hoạ cho mỗi cách mở bài
VBT
III/LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1Khởi động:
2Bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. 
GV nhận xét & chấm điểm 
3Bài mới: 
Giới thiệu bài :1’
Trực tiếp ghi bảng
Hoạt động1: Hình thành khái niệm:12’
Bài tập 1, 2
Yêu cầu HS tìm đoạn mở bài trong truyện. 
Bài tập 3
Hãy so sánh 2 cách mở bài?
GV chốt lại: đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: mở bài trực tiếp & mở bài gián tiếp.
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập :12’
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
Cho hs thảo luận 
GV mời 2 HS 
GV nhận xét
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhận xét
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhận xét, chấm điểm cho đoạn viết tốt. 
4Củng cố ø: 
Thế nào là mở bài trực tiếp ,gián tiếp
Nhận xét ,giáo dục.
5 dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài. Hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay, viết lại vào vở 
Chuẩn bị bài: Kết bài trong bài văn kể chuyện 
- Hát
2 HS thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. 
Hs nhắc lại 
Bài tập 1, 2
2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1, 2
Đoạn mở bài trong truyện là: “Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy”.
Bài tập 3
 Cách mở bài trước kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện. Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể. 
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
4 HS tiếp nối nhau đọc 4 cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ. 
Thảo luận cặp đôi,trả lời
+ Cách a: Mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện)
+ Cách b: Mở bài gián tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể).
1 HS kể phần mở đầu câu chuyện Rùa và Thỏ theo cách mở bài trực tiếp.
1 HS kể phần mở đầu câu chuyện Rùa và Thỏ theo cách mở bài gián tiếp.
HS đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp đọc thầm phần mở bài của truyện Hai bàn tay, trả lời câu hỏi. Lời giải: Truyện mở bài theo cách trực tiếp – kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. 
HS đọc yêu cầu bài tập 3
HS làm bài vào VBT – viết lời mở bài theo kiểu gián tiếp. 
HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình. 
Cả lớp nhận xét. 
2 Hs nêu
Nhận xét 
nhận xét ,ghi nhận .
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 11
CHỦ ĐIỂM THÁNG: DIEM 10 TANG THAY CO
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đĩ nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
Thái độ: Giáo dục tinh thần đồn kết, hồ đồng tập thể, noi gương tốt của bạn
II. CHUẨN BỊ:
GV : Cơng tác tuần.
HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
GIÁO VIÊN
HỌC SINH 
Ổn định: Hát 
Nội dung:
GV giới thiệu:
Chủ điểm tháng :DIEM 10 TANG THAY CO
Phần làm việc ban cán sự lớp:
GV nhận xét chung:
Ưu: 
Thi đua đạt nhiều hoa điểm 10 : tổng số 117 điểm 10.
Thực hiện tốt nề nếp nội qui của trường của lớp
Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kến XD bài.
Cĩ làm và học bài đầy đủ khi đến lớp
*Tồn tại: 
Gv khen thưởng cho tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ.
Cơng tác tuần tới:
- Khơng nĩi chuyện riêng trong giờ học
+ Nâng cao chất lượng học tập
+ Phát động đơi bạn cùng tiến trong học tập
+Tổ chức phong trào thi đua học tập giữa các tổ
+Nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh mơi trường
Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt
Hát tập thể
 - Lớp trưởng điều khiển 
 - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt :
+ Học tập
+ Chuyên cần
+ Kỷ luật
+ Phong trào
+ Cá nhân xuất sắc, tiến bộ
----- - Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết.
Ban cán sự lớp nhận xét
+ Lớp phĩ học tập
+ Lớp phĩ lao dong
Lớp trưởng nhận xét
Lớp bình bầu :
+ Cá nhân xuất sắc 5 em.
+ cá nhân tiến bộ:4 em
Những HS đính tên lên Bảng danh dự:
Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ.
Tuyên dương tổ đạt điểm cao.
HS chơi trị chơi sinh hoạt, văn nghệ,theo chủ điểm tuần, tháng . 
 Soạn xong ngày 	 Chuyên mơn KT và kí duyệt
 Người soạn	

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11.doc