I. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy cả bài, đọc dúng: hạ lệnh, nứa tép, leo lên, thủ lĩnh, lỗ hổng.
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Nắm được nghĩa của các từ mới:nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
Tuần 5 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2+3: Tập đọc- Kể chuyện Người lính dũng cảm A/ mục tiêu: I. Tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy cả bài, đọc dúng : hạ lệnh, nứa tép, leo lên, thủ lĩnh, lỗ hổng. - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Nắm được nghĩa của các từ mới :nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. II. Kể chuyên - Kể lại được câu chuyện. tranh minh hoạ trong SGK, - Hs khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện *GD ý thức BVMT :Việc leo trèo của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn trường - Không nên leo trèo – Bảo vệ Mt. b/ đồ dùng dạy học : - Tranh SGK, bảng phụ c/ hoạt động dạy học : Tập đọc I. Kiểm tra - HS đọc bài: Ông ngoại + trả lời câu hỏi nội dung bài II. Bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm - Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a) GV đọc mẫu toàn bài - Hs quan sát tranh: - H.dẫn đọc bài: +dẫn chuyện ; gọn, rõ, nhanh + viên tướng : tự tin, ra lệnh, + chú lính nhỏ: rụt rè, bối rối phần dầu, quả quyết ở cuối truyện + Thầy giáo: lúc nghiêm khắc, lúc dịu dàng, buồn bã b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ * Đọc nối tiếp câu - Đọc lần 1 + luyện đọc từ khó: hạ lệnh, nứa tép, leo lên, thủ lĩnh, lỗ hổng , túa ra. - Đọc lần 2 * Đọc nối tiếp đoạn trước lớp: - GV chia đoạn: 4 đoạn (SGK) Đọc lần 1 + luyện đọc : đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi. + Lời viên tướng: - Vượt rào,/ bắt sống lấy nó!// - Chỉ những thằng hèn mới chui. - Về thôi! ( mệnh lệnh, dứt khoát) + Lời chú lính nhỏ: - Chui vào à? ( rụt rè, ngập ngừng) - Ra vườn đi! ( khẽ, rụt rè ) - Nhưng như vậy là hèn. ( quả quyết) Đọc lần 2 + giải nghĩa từ: + Đoạn1: ? Nứa tép là gì? ( nứa nhỏ ) ? Thế nào là ô quả trám? ( ô có hình thoi, giống hình quả trám.) ? Thủ lĩnh là người ntn? ( . . .là người đứng đầu. ) + Đoạn2 ? Hoa mười giờ là loại hoa ntn? + Đoạn3 ? Thế nào là nghiêm giọng? ( nói bằng giọng nghiêm khắc. ) + Đoạn 4 ? Quả quyết là ntn? ( dứt khoát, không do dự.) - Đọc lần 3 + Hướng dẫn đạn khó đọc Đ4 + HS đọc theo N2 (các đoạn) àGV theo dõi, uốn nắn + Đại diện 4 nhóm thi đọc nối tiếp 4 đoạn à HS- Nhận xét, đánh giá + Một HS đọc toàn bài 3. Tìm hiểu bài * HS đọc thầm đoạn 1: ? Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò gì? ở đâu? ( . . . đánh trận giả trong vườn trường.) * HS đọc thầm đoạn 2 ? Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào? ( sợ làm đổ hàng rào vườn trường.) ? Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì? ( hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.) * HS đọc thầm đoạn 3 ? Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp? ( mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm.) ? Vì sao chú lính nhỏ “ run lên” khi nghe thầy giáo hỏi? - N2 Vì chú sợ hãi./ Vì chú đang suy nghĩ căng thẳng./ Vì chú quyết định nhận lỗi./ . . . ) *HS đọc thầm Đ4 ? Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh “ về thôi” của viên tướng? (Chú nói: “ Nhưng như vậy là hèn”, rồi quả quyết bước về phía vườn trường) ? Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? ( Mọi người người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo người chỉ huy dũng cảm) ? Ai là người dũng cảm trong truyện này? Vì sao? ( Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi) ? Các em đã khi nào dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong truyện chưa? ND : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. 4. Luyện đọc lại : ( Đọc lại đoạn 4 ) - GV đọc - Hướng dẫn HS đọc (1HS khá đọc) - 4- 5 HS thi đọc đoạn vănàHS NX - HS đọc phân vai N4 tự phân vai (Dẫn chuyện, viên tướng, chú lính nhỏ, thầy giáo) - Nhận xét, bình chọn (Bảng fụ) - Viên tướng khoát tay : - Về thôi !// - Nhưng / như vậy là hèn.// - Nói rồi, chú lính quả quyết bước về phía vườn trường.// Những người lính và viên tướng/ sững lại/ nhìn chú lính nhỏ.// ( giọng ngạc nhiên) Rồi, / cả đội bước nhanh theo chú,/ như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm.// ( giọng vui, hào hướng) Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ 2. Hướng dẫn kể - HS quan sát tranh (chú línhmặc áo màu xanh nhạt, viên tướng mặc áo màu xanh sẫm.), Kể chuyện theo N4, kể trước lớp - GV có thể gợi ý: + Tranh1: Viên tướng ra lệnh ntn? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao? + Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao? + Tranh3: Thầy giáo nói gì với HS? Thầy mong điều gì ở các bạn? + Tranh4: Viên tướng ra lệnh ntn? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc thế nào? - Nhận xét, đánh giá, bình chọn. III. Củng cố – dặn dò - ? Câu chuyện có ý nghĩa gì? Liên hệ thực tế: không nên trèo tường ở nhà trường Không nên bẻ cành, đu cây hoa lan ở nhà trường. - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Tập kể lại câu chuyện. - Chuẩn bị cho tiết học sau. Tiết 4: Toán Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) A/ mục tiêu: Giúp HS: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) - Vận dụng giải toán có một phép tính. - Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2,4), Bài 2 , Bài 3( HS khá giỏi làm hết các bài tập) b/ đồ dùng dạy học : c/ hoạt động dạy học : I. Kiểm tra - 2HS lên bảng: Đặt tính rồi tính: 24 x 2 = ? 32 x 3 =? - Nhận xét, đánh giá, chấm, chữa bài. II. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn thực hiện phép nhân. *GV nêu và viết lên bảng: 26 x 3 = ? - HS thực hiện đặt tính. - GV hướng dẫn HS tính: - HS nêu lại cách nhân *) GV hướng dẫn Tương tự đối với : 54 x 6 =? + x 26 3 78 + x 54 6 324 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 ( thẳng cột 6 và 3 ) nhớ 1. .3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 ( bên trái 8). . Kết quả 26 x 3 = 78. .6 nhân 4 bằng 24, viết 4 ( thẳng cột 4 và 6 ) nhớ 2 .6 nhân 5 bằng 30, thêm 2 bằng 32, viết 32 ( bên trái 4) . Kết quả 54 x 6 = 324. 3. Thực hành *Bài 1: Tính -HS nên y/c. - GV hướng dẫn cách làm. - HS làm bài vào (B.con) - GV nhận xét, chữa bài. + x 47 2 94 + x 25 3 75 + x 16 6 96 + x 18 4 72 *Bài2: - HS đọc bài toán. - GV tóm tắt (hành văn hoặc sơ đồ đoạn thẳng) - GV hướng dẫn cách giải. - HS giải bài vào vở bài tập. - GV và HS nhận xét, chữa bài Tóm tắt Có: 1 cuộn: 35 m ? m Tóm tắt 1 cuộn : 35 m 2cuộn : . . . ...m? Bài giải 2 cuộn vải dài số mét là: 35 x 2 = 70 ( m) Đáp số: 70 m *Bài3: - HS nêu y/c. - GV hướng dẫn cách giải. - HS làm bài, vào vở ,báo bài - GV: Nhận xét, chữa bài: X : 6 = 12 X = 12 x 6 X = 72 X : 4 = 23 X = 23 x 4 X = 92 ? Muốn tìm số bị chia ta làm ntn? ( . . . ta lấy thương nhân với số chia.) III. Củng cố – dặn dò - ? Nêu nội dung bài học ? - Liên hệ. - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Nắm kĩ bài. - Chuẩn bị cho tiết học sau. Tiết 5: Đạo đức Tự làm lấy việc của mình A/ mục tiêu: - Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được lợi ích của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. - Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày. b/ đồ dùng dạy học : - Hình SGK, VBT c/ hoạt động dạy học : I. Kiểm tra II. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. các hoạt động * Hoạt động 1: xử lý tình huống - HS đọc y/c BT 1, trao đổi theo cặp và làm bài VBT, báo bài. - Nhận xét, Gv chốt : trong cuộc sống ai cũng làm lấy công việc của mình và mỗi người cần fải tự làm lấy việc của mình. * Hoạt động 2 : thảo luận nhóm ( hiểu thế nào, cần fải làm lấy việc của mình) - HS nêu y/c BT2, các nhóm N4 thảo luận các nội dung trong phiếu bài tập - Nhận xét, đánh giá * Hoạt động 3 :xử lý tình huống -HS nêu y/c BT3, đọc và trao đổi N2, trình bày trước lớp ý kiến của mình - Nhận xét, bổ sung. III. Củng cố – dặn dò - ? Nêu nội dung bài học ? - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Nắm kĩ bài, vận dụng vào cuộc sống, học thuộc câu ca dao. Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Âm nhạc ( Giáo viên chuyên dạy) Tiết 2: Toán Luyện tập A/ mục tiêu: - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ). - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút - Bài tập cần làm: Bài 1 ,Bài 2 (a, b), Bài 3, Bài 4 ( HS khá giỏi làm hết các bài tập) b/ đồ dùng dạy học : - Mô hình đồng hồ. c/ hoạt động dạy học : I. Kiểm tra - HS lên bảng: - GV: Nhận xét, đánh giá, chấm, chữa bài. + x 17 4 68 + x 15 6 90 II. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Thực hành *Bài1: Tính - HS nêu y/c. - GV hướng dẫn cách tính. -HS làm bài miệng, báo bài. + x - GV:Nhận xét, chữa bài: + x 49 2 98 + x 27 4 108 + x 57 6 342 + x 18 5 90 64 3 192 *Bài2: Đặt tính rồi tính - HS nêu y/c. - HS làm bài bảng con, báo bài - GV:Nhận xét, chữa bài: + x 38 2 76 + x 27 6 162 + x 53 4 212 + x 45 5 225 + x 84 3 252 + x 32 4 128 *Bài3: - HS nêu y/c. - GC hướng dẫn cách tính. ? Mỗi ngày có bao nhiêu giờ? - HS đọc bài toán, tự làm bài, báo bài - GV:Nhận xét, chữa: Tóm tắt 24 giờ ? giờ Tóm tắt 1 ngày: 24 giờ 6 ngày: . . . giờ? Bài giải Số giờ của 6 ngày là: 24 x 6 = 144 ( giờ ) Đáp số : 144 giờ *Bài 4:Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ: - HS nêu y/c. - GV hướng dẫn cách quay, - GV chia làm 2 nhóm. -HS thực hành N2, báo bài ( Đố bạn ) - GV:Nhận xét, chữa bài. *Bài5: Hai phép nhân nào có kết quả bằng nhau? - HS nêu y/c. - GV hướng dẫn cách nối. -HS làm bài N2, báo bài( Thi tiếp sức ) - Nhận xét, chữa: 2 x 3 6 x 4 3 x 5 2 x 6 5 x 6 5 x 3 6 x 2 3 x 2 4 x 6 6 x 5 III. Củng cố – dặn dò - ? Nêu nội dung bài học ? - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Nắm kĩ bài. - Chuẩn bị cho tiết học sau. Tiết 3: Tập đọc Cuộc họp của chữ viết A/ mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy cả bài; đọc đúng: dõng dạc, hoàn toàn, mũ sắt - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Đọc đúng các kiểu câu. - Bước đầu biết đọc lời dẫn chuyện với lời nhân vật 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - ND:Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. Đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc nội dung, khiến câu và đoạn văn sẽ buồn cười ... về tim mạch *Cách tiến hành: - GV yêu cầu mỗi HS kể tên một bệnh tim mạch mà các em biết. Ví dụ: bệnh thấp tim, bệnh huyết áp cao, bệnh xơ vữa động mạch, bệnh nhồi máu có tim,.... - Trường hợp các em không biết hoặc nói sai, GV có thể giải thích và nói cho các em biết tên một số bệnh tim mạch như trên, sau đó nêu rõ trong bài này chỉ nói đến một bệnh về tim mạch thường gặp như nguy hiểm đối với trẻ em, đó là bệnh thấp tim. 2.Hoạt động 2: Đóng vai. *mục tiêu:- Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân GV yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3 trang 20 SGK và đọc các lời hỏi và đáp của từng nhân vật trong các hình. Bước 2: Làm việc theo nhóm - Sau khi đã nghiên cứu cá nhân, GV yêu cầu HS thảo luận trong nhóm các câu hỏi sau : + ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim ? + Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ? + Nguyên nhân gây ra bênh thấp tim là gì ? - Tiếp theo, nhóm trưởng sẽ yêu cầu các bạn trong nhóm tập đóng vai HS và vai bác sĩ để hỏi và trả lời về bệnh thấp tim. - GV đi tới các nhóm giúp đỡ và khuyến khích HS sau khi đã hiểu bài có thể nói tự do mà không lệ thuộc vào lời nói của các nhân vật trong SGK thì càng tốt. Bước 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm xung phong đóng vai dựa theo các nhân vật trong các hình 1, 2, 3 trang 20 SGK. (Lưu ý: mỗi nhóm chỉ đóng một cảnh). - Các HS khác theo dõi và nhận xét nhóm nào sáng tạo bà qua lời thoại nêu bật được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim. *Kết luận: - Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà lứa tuổi HS thường mắc. - Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim. - Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm. 3.Họat động 3: thảo luận nhóm *mục tiêu: - Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim. - Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp HS quan sát hình 4,5,6 trang 21 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau về nội dung và ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp tim. Bước 2: Làm việc cả lớp GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. Dưới đây là nội dung trong mỗi hình minh họa cho cách đề phòng bệnh thấp tim: - Hình 4: Một bạn đang xúc miệng bằng nước muối trước khi đi ngủ để đề phòng viêm họng. - Hình 5: Thể hiện nội dung giữ ấm cổ, ngực, tay và bàn chân để đề phòng cảm lạnh, viêm khớp cấp tính. - Hình 6: Thể hiện nội dung ăn uống đầy đủ để cơ thể khỏe mạnh, có sức đề kháng phòng chống bệnh tật nói chung và bệnh thấp tim nói riêng. *Kết luận: Đề phòng bệnh thấp tim cần phải: giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày để không bị các bệnh viêm họng, viêm a-bi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp,.... III. Củng cố – dặn dò - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Nắm kĩ bài, vận dụng vào cuộc sống. - Chuẩn bị cho tiết học sau. Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011 Tiết1: Toán Tìm một trong các phần bằng nhau của một số A/ mục tiêu: - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vận dụng được để giải toán có lời văn. - Làm bài tập 1,2 trong sgk. b/ đồ dùng dạy học : - 12 hình tròn c/ hoạt động dạy học : I. Kiểm tra - HS lên bảng: đọc bảng chia 6 - Nhận xét, đánh giá, chấm. II. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn tìm một trong các phần bằng nhau của một số. GV nêu bài toán ( SGK) + HS nêu. ? Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo? - GV dùng sơ đồ đoạn thẳng để minh hoạ. - HS tự nêu bài giải ? Muốn tìm của 12 cái kẹo thì làm ntn? NN NN NN NN NN NN 12 kẹo Tóm tắt ? kẹo 12 kẹo ? Bài giải Chị cho em số kẹo là: 12 : 3 = 4( cái ) Đáp số: 4 cái kẹo. 2. Thực hành *Bài1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS nêu y/c, nêu cách làm, làm bài vào vở, báo bài - GV:Nhận xét, chữa bài: a) của 8 kg là 4 kg c) của 35 m là 7 m b) của 24 là 6 l d) của 54 phút là 9 phút *Bài2: - HS đọc bài toán. -GV hướng dẫn cách giải. -HS tự tóm tắt rồi giải - GV:Nhận xét, chữa bài: Tóm tắt Có: 40 m Bán: ? m Tóm tắt Có : 40 m Bán : số vải Đã bán :..........m Bài giải Cửa hàng đó đã bán số mét vải xanh là: 40 : 5 = 8 ( m ) Đáp số: 8 m vải xanh III. Củng cố – dặn dò - ? Nêu nội dung bài học ? - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Nắm kĩ bài - Chuẩn bị cho tiết học sau. Tiết 2: Thể dục ( Giáo viên chuyên dạy) Tiết 3: Tập làm văn Tập tổ chức cuộc họp A/ mục tiêu: Bước đầu biết xác định ND cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK) b/ đồ dùng dạy học : - Bảng phụ : Trình tự tổ chức cuộc họp. c/ hoạt động dạy học : I. Kiểm tra - HS kể lại câu chuyên: dại gì mà đổi + HS đọc lại điện báo. - Nhận xét, đánh giá, cho điểm. II. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV nêu MĐ, YC của tiết học.) 2. Hướng dẫn làm bài tập: a/ Giúp HS xác định Y/c - 1HS đọc y/c bài ? Cuộc họp của chữ viết đã cho các em biết để tổ chức tốt một cuộc họp, các em phải chú ý những gì? GV chốt lại: +Xác định rõ ND họp bàn. +Nắm được trình tự tổ chức cuộc họp - Một học sinh nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp b/ Từng tổ làm việc: - Hs ngồi theo đơn vị tổ, bàn bạc dưới sự điều khiển của tổ trưởng. c/ Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp: - Từng tổ thi tổ chức - Gv & HS nhận xét bình chọn cuộc họp có hiệu quả nhất . - Bình chọn tổ trưởng điều khiển cuộc họp đàng hoàng tự tin; các thành viên phát biểu ý kiến tốt. III. Củng cố – dặn dò - ? Nêu nội dung bài học ? - Nhận xét, đánh giá giờ học, tuyên dương một số HS và tổ thực hiện tốt bài tập thực hành. - Nắm kĩ bài rèn luyện khả tổ chức cuộc họp, Đây là năng lực cần có từ tuổi HS, càng cần hơn khi các em trở thành người lớn vận dụng vào cuộc sống. - Chuẩn bị cho tiết học sau. Tiết 4: TNXH Bài 10: Hoạt động bài tiết nước tiểu I- Mục tiêu Sau bài học, HS biết : - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ và mô hình. - Chỉ trên sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu (HS khá giỏi). II- Đồ dùng dạy- học - Các hình trong SGK trang 22,23. - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to. III- Hoạt động dạy- học Mở bài: - GV yêu cầu HS nhắc lại tên cơ quan có chức năng trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài, cơ quan có chức năng vận chuyển máu đi khắp cơ thể. Tiếp theo GV hỏi xem HS nào có thể nói được tên cơ quan trong cơ thể tạo ra nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài. - GV nói: Cơ quan tạo ra nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài là cơ quan bài tiết nước tiểu. GV nêu đầu bài. 1.Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu.... Bước 2 : Làm việc cả lớp GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu một vài HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. *Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. 2.Hoạt động 2: thảo luận Bước 1: Làm việc cá nhân GV yêu cầu HS quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời của các bạn trong hình 2 trang 23 SGK. Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có liên quan đến chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - GV đi đến các nhóm gợi ý cho các em nhắc lại những câu hỏi được ghi trong hình 2 trang 23 hoặc tự nghĩ ra những câu hỏi mới, bí dụ: + Nước tiểu được tạo thành ở đâu? + Trong nước tiểu có chất gì? + Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào? + Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu? + Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào? + Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu? 3.Bước 3: Thảo luận cả lớp - HS ở mỗi nhóm xung phong đứng lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời. Ai trả lời đúng sẽ được đặt câu hỏi tiếp và chỉ định bạn khác trả lời. Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi không còn nghĩ thêm được câu hỏi khác. - GV khuyến khích HS cùng một nội dung có thể có những cách đặt câu hỏi khác nhau. GV tuyên dương nhóm nào nghĩ ra được nhiều câu hỏi đồng thời cũng trả lời được các câu hỏi của nhóm bạn. *Kết luận: - Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. - ống dẫn nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái. - Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu. - ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài. Kết thúc bài học, GV gọi một số HS lên bảng, vừa chỉ vào sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu vừa nói tóm tắt lại hoạt động của cơ quan này. III. Củng cố – dặn dò - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Nắm kĩ bài, vận dụng vào cuộc sống. - Chuẩn bị cho tiết học sau. Tiết 5: Sinh hoạt lớp NHẬN XẫT TUẦN 5 I. Mục tiờu : Học sinh biết được những ưu ,khuyết điểm của mỡnh trong tuần để từ đú cú hướng sữa chữa hoặc khắc phục. Đề ra được phương hướng,kế hoạch cho tuần tới. II. Cỏc hoạt động chủ yếu : 1 .Đỏnh giỏ hoạt động của thời gian qua. +Nề nếp: Cỏc em thực hiện nghiờm tỳc, cú chất lượng cỏc hoạt động của lớp, trường, hiện tượng nghỉ học khụng cú giấy xin phộp đó khụng cũn nữa. Cỏc em đó cú ý thức giữ vệ sinh trường lớp và vệ sinh cỏ nhõn. +Học tập: Nhỡn chung cỏc em đó cú ý thức học tập tốt, ngồi trong lớp chỳ ý nghe cụ giảng bài,về nhà chăm học bài và luyện viết nờn trong học tập cú rất nhiều tiến bộ. Tiờu biểu như cỏc em sau: Ngần, Lệ, Nguyệt, Hoài .. +Hạn chế: Một số ớt em chưa cú ý thức trong học tập, ngồi trong lớp hay núi chuyện và làm việc riờng, khụng chỳ ý nghe cụ giảng bài, đú là cỏc em: Thắng, Tiệp Thành, Toàn... 2 . Phương hướng hoạt động của thời gian tới: - Ổn định và duy trỡ tốt cỏc nề nếp học tập. - Phỏt huy những ưu điểm đó đạt được, khắc phục thiếu sút của tuần qua. - Tiếp tục duy trỡ nề nếp hoạt động tập thể ngoài giờ lờn lớp,duy trỡ cụng tỏc vệ sinh cỏ nhõn và vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Tổ chức liên hoan trung thu cho các em học sinh. .
Tài liệu đính kèm: