Luyện Toán
Ôn Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
I. Mục tiêu
- Giúp HS ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có ba chữ số
II. Đồ dùng
GV : Bảng phụ + phiếu BT viết bài 1
HS : vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TUẦN 1 Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011 Luyện Toán Ôn Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số I. Mục tiêu - Giúp HS ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số - Rèn kĩ năng đọc, viết các số có ba chữ số II. Đồ dùng GV : Bảng phụ + phiếu BT viết bài 1 HS : vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới HĐ1 : Đọc, viết các số có ba chữ số * Bài1 : - GV treo bảng phụ - 1 HS đọc yêu cầu BT - GV phát phiếu BT * Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu BT - Cho Hs làm bài và nêu kq. * Bài 3: - Yêu cầu Hs nêu cách đặt tính rồi tính. - Cho hs làm bài. HĐ2 : So sánh các số có ba chữ số * Bài 4: - Yêu cầu HS mở SGK, đọc yêu cầu BT - GV HD HS với trường hợp 40 + 200 .. 241 Điền luôn dấu, giải thích miệng, không phải viết trình bày. - GV quan sát nhận xét bài làm của HS * Bài 5: - Đọc yêu cầu BT - Buổi sáng bán được bao nhiêu? - Buổi chiều bán được bao nhiêu? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu Hs tự làm - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS + Viết ( theo mẫu ) - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở BT. - Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn. - 1 vài HS đọc kết quả ( cả lớp theo dõi tự chữa bài ) + Tính nhẩm. - Hs nhẩm miệng, nêu kết quả. - Nhận xét bài làm của bạn + Đặt tính rồi tính. - 1-2 em nêu. - Hs làm bảng con. - Nhận xét làm bài vào vở. + Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm - HS tự làm bài vào vở 505 < 550 40 + 200 < 241 827 > 728 830 - 30 < 800 + 1 109 < 110 567 = 500 + 60 + 7 - HS đọc bài toán. + 247 quả trứng. + ít hơn 104 quả trứng. + Buổi chiều bán được bao nhiêu? - Hs làm bài vào vở. Bài giải: Buổi chiều bán được số trứng là: 247 – 104 = 143(quả) Đ/S: 143 quả trứng. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen những em có ý thức học, làm bài tốt. Luyện đọc CẬU BÉ THÔNG MINH I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Hs đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. Hiểu nội dung câu chuyện. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài: HĐ 2: Luyện đọc: - Cho Hs đọc nối tiếp đoạn. - Cho Hs luyện đọc đoạn 3. - Cho Hs đọc trong nhóm, thi đọc. HĐ 3: Luyện đọc phân vai. - Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng vai: người dẫn truyện, cậu bé, nhà vua. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Nhận xét – tuyên dương các nhóm đọc tốt. 2. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung bài. - Gv nhận xét giờ học. - 4em đọc nối tiếp 4đoạn, nhận xét. - Hs luyện đọc đoạn 3. - Hs đọc trong nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Lớp nhận xét, sửa sai. - Hs đọc ĐT bài. - 1 em đọc lại cả bài. - Hs luyện đọc lại truyện theo hình thức phân vai. - 3 đến 4 nhóm thi đọc. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - 2-3 em nhắc lại nội dung bài. Thứ 5 ngày 18 tháng 8 năm 2011 Toán (Ôn luyện) ÔN : Cộng, trừ các số có ba chữ số I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố cách cộng, trừ các số có ba chữ số. II. Đồ dùng dạy học: Nội dung bài tập. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: 2.Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ 1: Luyện tập: Bài 1: Tính - Cho Hs làm bảng con. - Chú ý cách đặt tính phép tính 263+50 Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Gọi Hs nêu cách đặt tính rồi tính. - Cho Hs tự làm bài. Bài 3: Tìm X H: Muốn tìm số trừ ta làm ntn? H: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn? - Yêu cầu Hs tự làm bài vào vở. - Đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. Bài 4: Tính nhẩm - Cho Hs làm miệng, sau đó làm bài vào vở. Bài 5: H: Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cho Hs tự làm bài vào vở. - Gv thu 1 số bài chấm và nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học. –Dặn về nhà học và làm bài tập . *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại đầu bài - Hs nhắc yêu cầu bài. - Hs làm bảng con, 4 em lên bảng làm bài-nhận xét. - Hs đọc yêu cầu bài. - 2-3 em nêu, nhận xét. - Cả lớp làm bảng con, 4 em lên bảng làm bài. - Nhận xét, làm bài vào vở. - Hs đọc yêu cầu bài. + Ta lấy hiệu cộng với số bị trừ. + Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. x–60 = 420 b) x+130 = 330 x= 420+60 x= 330-130 x= 480 x= 200 - Đọc yêu cầu bài. - Hs đọc phép tính, nhẩm nêu kết quả. - Hs lớp nhận xét. - Gọi Hs đọc bài toán. - Hs tự làm bài vào vở. Bài giải: Cả hai thửa ruộng thu hoạch được là 346+429 = 775(kg) Đ/S: 775 kg Luyện viết: (Tập chép ) NGHE THẦY ĐỌC THƠ I. Mục tiêu: - Tập chép lại chính xác bài thơ Em nghe thầy đọc thơ. - Biết trình bày đúng thể thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; an/ang. - Điền đúng và học thuộc 10 chữ đầu trong bảng. II. Đồ dùng: - Vở BT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới: Giới thiệu bài. ª HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép. - GV đọc đoạn chính tả. - GV hướng dẫn HS nhận xét. + Bài thơ gồm mấy dòng? + Bài thơ được trình bày theo thể thơ gì? + Trong bài có từ nào phải viết hoa ?Vì sao? - Hướng dẫn HS tập viết vào bảng con (giấy nháp) tiếng khó: nghiêng, bâng khuâng, thở động. - GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho hs. ªHĐ2: HD học sinh chép bài vào vở. - GV yêu cầu hs chép bài vào vở. - Nhắc hs tư thế ngồi viết. - GV theo dõi uốn nắn sửa sai. - GV chấm 5 ¨ 7 bài. Nhận xét. ª HĐ 3: HD làm bài tập chính tả. Bài tập (2)b.Cho hs nêu yêu cầu. - Cho hs làm bài. - GV nhận xét. Bài tập 3: - Điền chữ và tên chữ còn thiếu. - GV mở bảng phụ, nêu yêu cầu bài tập. - GV xóa bảng. ª Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét. - 2, 3 HS đọc lại đoạn chính tả. + Bài thơ gồm 8 dòng thơ. + Thể thơ lục bát. + Những chữ đầu dòng phải viết hoa. - 1HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con(nháp). - Nhận xét, đọc các từ vừa viết. - HS chép vào vở. - Đổi vở chéo để soát lỗi. - HS tự chữa bằng bút chì. - HS làm bài 2b. - Cả lớp làm bảng con. - HS đọc thành tiếng bài làm. - Cả lớp viết bài giải đúng vào vở. + hát vang, van xin, cản trở, bến cảng, giang sơn, gian khổ. - Một HS làm mẫu: ă, â - Một HS làm trên bảng lớp. - Nhiều HS nhìn bảng lớp đọc. - HS học thuộc thứ tự. - Cả lớp viết lại. TUẦN 2 Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011 Luyện toán TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN) I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần). - Áp dụng giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ. II. Đồ dùng: - Vở BT toán. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Giới thiệu bài: HĐ 2: Luyện tập: Bài 1: Tính - Gọi 4 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở BT. - Gv nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu Hs nêu lại cách đặt tính rồi tính. - Tương tự bài 1. Gv gọi 4 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở BT. - Gv nhận xét bài làm của Hs. Bài 3: Số? - Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm bài Số bị trừ 461 575 Số trừ 127 326 Hiệu 334 249 Bài 4: Gọi 1 em đọc phần tóm tắt của BT. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu Hs dựa vào tóm tắt đọc đề toán hoàn chỉnh. - Yêu cầu Hs làm bài. - Gv cùng Hs nhận xét , chữa bài. Bài 5: Gọi 1 em đọc bài toán. - Gv hướng dẫn và yêu cầu Hs tự làm bài vào vở - Gọi 1 em lên bảng làm bài. - Gv thu một số bài chấm, nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò:- *Nhận xét đánh giá tiết học. –Dặn về nhà học và làm bài tập . - Hs nêu yêu cầu bài tập. - Hs làm bài theo yêu cầu. 692 476 329 223 - 458 - 268 - 173 - 50 234 208 156 173 - Cả lớp nhận xét chữa bài vào vở. - 1 em đọc yêu cầu bài. - 2-3 em nêu, nhận xét. - 4 em lên bảng làm bài. 435-107 629-274 435 629 - 107 - 274 328 355 670-343 125-52 670 125 - 343 - 52 327 73 - Cả lớp nhận xét chữa bài vào vở. - 1 em đọc yêu cầu bài. + Điền số thích hợp vào ô trống. - 1 em lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào vở. 524 760 180 415 344 345 - Nhận xét- chữa bài. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. + Con bò cân nặng 270kg, con trâu nặng hơn con bò 165kg. + Con trâu nặng .kg? - 2-3 em đọc bài toán hoàn chỉnh. - 1 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở BT. Bài giải: Số cân nặng con trâu là: 270+165=435(kg) Đ/S: 435 kg - Hs đọc bài toán. - Hs làm bài vào vở. Bài giải: Số con vịt nhà Minh nuôi được là: 325-206=119( con ) Đ/S: 119 con vịt Luyện đọc AI CÓ LỖI I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Phát âm đúng tên riêng tiếng nước ngoài, các tiếng khó hoặc dễ lẫn. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng: - Sách giáo khoa Tv3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Giới thiệu bài: HĐ 2: Luyện đọc: - Cho Hs đọc nối tiếp đoạn. - Cho Hs luyện đọc đoạn 3. - Cho Hs đọc trong nhóm, thi đọc. HĐ 3: Luyện đọc phân vai. - Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng vai: En-ri-cô, Cô-rét-ti, bố của En-ri-cô. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Nhận xét – tuyên dương các nhóm đọc tốt. 2. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung bài. - Gv nhận xét giờ học. - 5em đọc nối tiếp 5đoạn, nhận xét. - Hs luyện đọc đoạn 3. - Hs đọc trong nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Lớp nhận xét, sửa sai. - Hs đọc ĐT bài. - 1 em đọc lại cả bài. - Hs luyện đọc lại truyện theo hình thức phân vai. - 3 đến 4 nhóm thi đọc. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - 2-3 em nhắc lại nội dung bài. Luyện toán ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN, CHIA I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng thực hành tính nhẩm trong các bảng nhân, chia đã học. - Củng cố kĩ năng tính giá trị biểu thức có đến hai dấu phép tính. - Giải được bài toán có lời văn bằng một phép tính chia, nhân. II. Đồ dùng: - Vở BT. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Giới thiệu bài: HĐ 2: Luyện tập: Bài 1 & 2: Tính nhẩm: - Tổ chức cho Hs thi đọc thuộc lòng các bảng nhân, chia 2, 3, 4, 5. - Yêu cầu Hs tự làm bài vào vở, sau đó yêu cầu 2HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 2b) Hd hs nhân nhẩm 100 nhân 4 bằng 400, viết 100x4=400 - Yêu cầu Hs nhận xét bài của bạn. - Chữa bài và cho điểm Hs. Bài 3: Tính - Gv viết bảng 4x3+140=? - Yêu cầu Hs suy nghĩ để tính được giá trị biểu thức này. - Yêu cầu Hs nhắc lại cách tính giá trị biểu thức. - Yêu cầu Hs cả lớp làm bài. Bài 4: Gọi Hs đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? + Một tuần có mấy ngày? Muốn tìm một tuần chúng đẻ dduocj bao nhiêu ta làm như thế nào? - Yêu cầu Hs tự làm bài. Bài 5: Gọi Hs đọc bài toán + Muốn tìm được Mai cắm được bao nhiêu lọ ta làm như thế nào? - Yêu cầu Hs tự làm bài vào vở - Gv thu một số vở chấm, nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò:- *Nhận xét đánh giá tiết học. –Dặn về nhà học và làm bài tập. - 1em đọc yêu cầu bài. - Hs thi đọc thuộc lòng bài. - Hs tự làm bài. - Đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. - 2 em lên bảng làm bài, Cả lớp làm vào vở Bt. 100x4=400 300x3=900 400:4=100 900:3=300 - 1 em đọc yêu cầu bài. - Hs thực hiện tính: 4x3+140=12+140 = 152 - 2-3 em nhắc lại. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 1 em đọc bài toán. - Đàn gà nhà Mai mỗi ngày đẻ được 4 quả trứng. - Hỏi một tuần chúng đẻ được bao nhiêu quả? + Có 7 ngày. Ta lấy số quả trứng 1 ngày nhân với 7. Bài giải: Một tuần lễ chúng đẻ được số trứng là: 4x7=28 (quả) Đ/S: 28 quả - 1 em đọc bài toán. + Ta lấy 27 bông hoa chia cho mỗi lọ 3 bông. Bài giải: Mai cắm được số lọ là: 27:3=9 ( lọ ) Đ/S: 9 lọ Luyện viết ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu: - Biết được trình tự của lá đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong HCM. - Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu đơn xin vào Đội. II. Đồ dùng: - Mẫu đơn xin vào Đội. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài: HĐ 2: Thực hành. Bài 1: Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu Hs nêu các trình tự của lá đơn xin vào đội. - Gv nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài 2: Điền vào chỗ trống để hoàn thành đơn xin vào đội. - Yêu cầu các em điền những nội dung thích hợp vào lá đơn. - Gv theo dõi và Hd các em còn lúng túng. - Gv nhận xét và tuyên dương các em làm đúng, nhanh, trình bày bài sạch sẽ. 3. Củng cố - Dặn dò:- *Nhận xét đánh giá tiết học. - Hs nêu yêu cầu. - 2-3 em nêu. - Hs tự ghi số thứ tự vào các ô trống theo đúng trình tự của lá đơn. - 2-3 em đọc lại kết quả bài làm. - 1 em đọc yêu cầu. - Hs suy nghĩ và tự làm bài vào vở BT. - 1em lên bảng làm bài. - 2-3em đọc bài làm của mình trước lớp. - Cả lớp nhận xét bài làm của các bạn
Tài liệu đính kèm: