Giáo án Lớp 3 - Tuần 1-3 - Năm học 2009-2010

Giáo án Lớp 3 - Tuần 1-3 - Năm học 2009-2010

I - MỤC TIÊU

A - Tập đọc

1. Đọc thành tiếng

· Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:

· Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

· Đọc trôi trảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhân vật.

2. Đọc - hiểu

· Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng.

· Hiểu nội dung câu truyện : câu truyện ca ngượi sự thông minh, tài trí của một cậu bé.

B - Kể chuyện

· Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạnvà toàn bộ câu truyện. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung của câu chuyện.

· Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn.

II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

· Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong Tiếng Việt 3, tập một ( TV3/ 1).

· Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 102 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1005Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 1-3 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 1
Ngày so¹n:.. 
Ngµy gi¶ng: 
TËp ®äc – KĨ chuyƯn (tiÕt 1 + 2)
CẬU BÉ THÔNG MINH
I - MỤC TIÊU
A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng 
Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc trôi trảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhân vật.
2. Đọc - hiểu 
Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng..... 
 Hiểu nội dung câu truyện : câu truyện ca ngượi sự thông minh, tài trí của một cậu bé.
B - Kể chuyện
Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạnvà toàn bộ câu truyện. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung của câu chuyện.
Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn.
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong Tiếng Việt 3, tập một ( TV3/ 1).
Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TẬP ĐỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt dộng học
Giới thiệu bài (1’ )
- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi HS : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Em thấy vẻ mặt của cậu bé thế nào khi nói chuyện với nhà vua ? Cậu bé có tự tin không ?
- Muốn biết nhà vua và cậu bé nói với nhau điều gì, vì sao cậu bé lại tự tin được như vậy, chúng ta cùng học bài hôm nay, Cậu bé thông minh.
- GV ghi tên bài lên bảng. 
Hoạt động 1 : Luyện đọc (30’)
v	Mục tiêu : 
- Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai đã nêu ở phần mục tiêu. Đọc trôi chảy toàn bài.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
v1	Cách tiến hành : 
a) Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý thể hiện giọng đọc như đã nêu ở phần Mục tiêu. 
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn:
- Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. Khi chỉnh sửa lỗi, GV đọc mẫu từ HS phát âm sai rồi yêu cầu HS đọc lại từ đó cho đúng. Chú ý với các từ mà nhiều HS trong lớp mắc lỗi thì GV cần cho HS cả lớp luyện phát âm từ đó, với các từ có ít HS mắc lỗi thì GV chỉnh sửa riêng cho từng HS.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu lÇn 2.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó :
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 của bài. GV theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc .
- Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa với từ bình tĩnh. 
- Giải nghĩa : Khi được lệnh vua ban, cả làng đều lo sợ, chỉ riêng mình cậu bé là bình tĩnh, nghĩa là cậu bé làm chủ được mình, không bối rối, không lúng túng trước mệnh lệnh kỳ quặc của nhà vua.
- Nơi nào thì được gọi là kinh đô ?
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 tương tự như cách hướng dẫn đọc đoạn 1.
- Đến trước kinh đô, cậu bé kêu khóc om sòm, vậy om sòm có nghĩa là gì ?
- Tiếp tục hướng dẫn HS đọc đoạn 3. 
- Sứ giả là người như thế nào ?
- Thế nào là trọng thưởng ? 
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn.
* Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm 
- Chia thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu đọc từng đoạn theo nhóm.
- Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh sửa riêng cho từng nhóm.
* Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : 
- nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? 
- Dân chúng trong vùng như thế nào khi nhận được lệnh của nhà vua ?
- Vì sao họ lại lo sợ ?
- Khi dân chúng cả vùng đang lo sợ thì lại có một cậu bé bình tĩnh xin cha cho đến kinh đô để gặp Đức Vua. Cuộc gặp gỡ của cậu bé và Đức vua như thế nào ?
Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 .
- Cậu bé làm thế nào để gặp được nhà vua ?
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?
- Như vậy từ việc nói với nhà vua điều vô lý là bố sinh em bé, cậu bé đã buộc nhà vua phải thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 .
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì.
- Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim không ?
- Vì sao cậu bé lại tâu Đức Vua làm một việc không thể làm được ?
- Biết rằng không thể làm được ba mâm cỗ từ một con chim sẻ, nên cậu bé đã yêu cầu sứ giả tâu với Đức Vua rèn cho một con dao thật sắc từ một chiếc kim khâu. Đây là việc mà đức Vua không thể làm được, vì thế ngài cũng không thể bắt cậu bé làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ.
- Sau hai lần thử tài, Đức Vua quyết định như thế nào ?
- Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục.
v2	Kết luận: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé.
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (6’)
- GV đọc mẫu đoạn 2 của bài. Chú ý: Biết phân biệt lời người kể, các nhân vật khi đọc bài :
+ Giọng người kể : chậm rãi ở đoạn giới thiệu đầu truyện ; lo lắng khi cả làng cậu bé nhậnđược lệnh của nhà vua ; vui vẻ, thoải mái, khâm phục khi cậu bé lần lượt vượt qua được những lần thử thách của nhà vua.
+ Giọng của cậu bé : Bình tĩnh, tự tin.
+ Giọng của nhà vua : nghiêm khắc.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu HS luyện đọc lại truyện theo hình thức phân vai.
- Tổ chức cho một số nhóm HS thi đọc trước lớp.
 - Tuyên dương các nhóm đọc tốt. 
- Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần đang chứng kiến cuộc nói chuyện của hai người.
- Trông cậu bé rất tự tin khi nói chuyện với nhà vua. 
- HS theo dõi GV đọc bài.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của giáo viên. Lưu ý các từ dễ phát âm sai, nhầm đã giới thiệu ở phần mục tiêu.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên.
- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng.
- Tập ngắt giọng đúng khi đọc câu:
Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trống biết đẻ trứng, / nếu không có thì cả làng phải chịu tội.//
- Trái nghĩa với bình tĩnh là : bối rối, lúng túng. 
- Kinh đô là nơi vua và triều đình đóng.
- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2. Chú ý đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật:
+ Cậu bé kia, / sao dám đến đây làm ầm ĩ ?// ( Đọc với giọng oai nghiêm )
- Muôn tâu đức vua // - cậu bé đáp -// bố con mới đẻ em bé,/ bắt con đi xin sữa cho em,// con không xin được, // liền bị đuổi đi,// ( Đọc với giọng lễ phép bình tĩnh tự tin ).
+ Thằng bé này láo,/ dám đùa với trẫm !// Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ?// ( Đọc với giọng hơi giận dữ, lên giọng ở cuối câu).
+ Muôn tâu,/ vậy tại sao đức vua lại hạ lệnh cho làng con / phải nộp gà chống biết đẻ trứng ạ. ?// 
- Om sòm nghĩa là ầm ĩ, gây náo động. 
- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3. Chú ý ngắt giọng đúng :
 Hôm sau, / nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ, / bảo cậu bé làm 3 mâm cỗ.// Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, / nói 
- Xin ông tâu với Đúc Vua / rèn cho tôi chiếc kim này thành một con giao thật sắc / để sẻ thịt chim.
- Sứ giả là người được vua phái đi giao thiệp với người khác, nước khác...
- Trọng thưởng nghĩa là tặng cho một phần thưởng lớn.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm của mình, sau mỗi bạn đọc, các HS trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS cả lớp đọc đồng thanh.
- Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ phải nộp một con gà trống.
- Dân chúng trong vùng đều lo sợ khi nhận được lệnh của nhà vua.
- Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà nhà vua lại bắt nộp một con gà trống biết đẻ trứng. 
- Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc om sòm. 
- Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé), từ đó làm cho vuat phải thừa nhận :lệnh của ngài cũng vô lí.
- HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm phát biểu:
- Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để sẻ thịt chim.
 - Không thể rèn được.
- Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà Vua là làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ.
- Đức Vua quyết định trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào trường học để thành tài.
- HS trả lời. 
- Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng vai : người dẫn truyện, cậu bé, nhà vua.
- 3 đến 4 nhóm thi đọc. Cả lớp theo dõi nhận xét. 
Kể chuyện
Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ (2’)
- GV nêu nhiệm vụ của nội dung kể truyện trong lớp học: Dựa vào nội dung bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn truyện 
Cậu bé thông minh vừa được tìm hiểu.
- GV treo tranh minh hoạ của từng đoạn truyện như trong sách TV3/1 lên bảng.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh (18’)
Hướng dẫn kể đoạn 1:
- Yêu cầu HS quan sát kĩ bức tranh 1 và hỏi : 
+Quân lính dang làm gì ?
+Lệnh của Đức Vua là gì ?
+ Dân làng có thái độ ra sao khi nhận được lệnh của Đức Vua ?
- Yêu cầu 1 HS kể lại nội dung của đoạn 1.
- Hướng dẫn HS kể các đoạn còn lại tương tự như cách hướng dẫn kể đoạn 1. Các ... h.
4 Hoạt động 3:.Củng cố, dặn dò:
+ Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về các hình đã học, về chu vi các hình, độ dài đường gấp khúc 
+ Nhận xét tiết học
+ 2 học sinh lên bảng
+ Nghe giới thiệu
+ 1 học sinh.
+ Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
+ Gồm 3 đoạn thẳng tạo thành, đó là AB, BC, CD.
 Độ dài của đoạn thẳng AB là 34 cm, BC là 12 cm, CD là 40 cm
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở.
+ Chu vi của 1 hình chính là tổng độ dài các cạnh của hình đó 
+ Gọi học sinh trả lời
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
+ 1 học sinh đọc.
+ Học sinh làm bài.
+ 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở.
+ 3 hình tam giác là:ABD, ADC, ABC 
+ Cacù tứ giác có trong hình bên là:ABCD, ABCM.
Rĩt kinh nghiƯm:
________________________________________________________________
MÜ thuËt ( tiÕt 3)	
VÏ theo mÉu
VÏ qu¶
I- Mơc tiªu:
- Häc sinh biÕt ph©n biƯt mµu s¾c, h×nh d¸ng mét vµi lo¹i qu¶.
- BiÕt c¸ch vÏ vµ vÏ ®­ỵc h×nh mét vµi lo¹i qu¶ vµ vÏ mµu theo ý thÝch.
- C¶m nhËn vỴ ®Đp cđa c¸c lo¹i qu¶. 
II- ChuÈn bÞ ®å dïng d¹y häc:
1- Gi¸o viªn:
- Mét vµi lo¹i qu¶ s½n cã ë ®Þa ph­¬ng (qu¶ to, h×nh d¸ng, mµu s¾c ®Đp).
- Bµi vÏ qu¶ cđa häc sinh c¸c líp tríc. 
2- Häc sinh:
- Qu¶ hoỈc tranh, ¶nh vỊ qu¶ (nÕu cã). 
- §å dïng häc vÏ.
III- C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc chđ yÕu:
A- ỉn ®Þnh tỉ chøc:
- KiĨm tra ®å dïng häc vÏ, Vë tËp vÏ.
B- D¹y bµi míi:
* Giíi thiƯu bµi: 
- Gi¸o viªn b¾t c¸i cho c¸c em h¸t bµi h¸t vỊ qu¶
- Yªu cÇu c¸c em kĨ tªn c¸c lo¹i qu¶ trong bµi h¸t.
Ho¹t ®éng 1: Quan s¸t nhËn xÐt:
- Gi¸o viªn giíi thiƯu mét vµi lo¹i qu¶ vµ ®Ỉt c¸c c©u hái ®Ĩ häc sinh suy nghÜ vµ tr¶ lêi. C¸c c©u hái nªn tËp trung vµo:
+ Tªn c¸c lo¹i qu¶.
+ §Ỉc ®iĨm, h×nh d¸ng (qu¶ trßn hay dµi, c©n ®èi hay kh«ng c©n ®èi, ...)
+ Tû lƯ chung vµ tû lƯ tõng bé phËn (phÇn nµo to, phÇn nµo nhá, ...)
+ Mµu s¾c cđa c¸c lo¹i qu¶.
- Gi¸o viªn tãm t¾t: Nh÷ng ®Ỉc ®iĨm vỊ h×nh d¸ng, mµu s¾c cđa mét sè lo¹i qu¶ vµ nªu yªu cÇu, mơc ®Ých cđa bµi vÏ qu¶.
Ho¹t ®éng 2: C¸ch vÏ:
- Gi¸o viªn ®Ỉt mÉu vÏ ë vÞ trÝ thÝch hỵp hoỈc giĩp häc sinh ®Ỉt mÉu vÏ theo nhãm, sau ®ã híng dÉn c¸ch vÏ theo tr×nh tù :
+ So s¸nh, ­íc l­ỵng tû lƯ chiỊu cao, chiỊu ngang cđa qu¶ ®Ĩ vÏ h×nh d¸ng chung cho võa víi phÇn giÊy.
+ VÏ ph¸c h×nh qu¶.
+ Sưa h×nh cho gièng qu¶ mÉu.
+ VÏ mµu theo ý thÝch.
Ho¹t ®éng 3: Thùc hµnh: 
- Quan s¸t kü mÉu tr­íc khi vÏ.
- ¦íc lỵng chiỊu cao, chiỊu ngang ®Ĩ vÏ h×nh vµo giÊy hoỈc phÇn giÊy ë Vë tËp vÏ cho c©n ®èi.
- So s¸nh ®Ĩ ®iỊu chØnh h×nh cho gièng mÉu.
Ho¹t ®éng 4: NhËn xÐt ®¸nh gi¸:
- Gi¸o viªn gỵi ý häc sinh nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ mét sè bµi vÏ.
- Häc sinh nhËn xÐt vµ xÕp lo¹i theo ý m×nh.
- Khen ngỵi mét sè bµi vÏ ®Ĩ ®éng viªn häc sinh.
DỈn dß:
ChuÈn bÞ cho bµi häc sau (quan s¸t quang c¶nh tr­êng häc).
_________________________________
Ngµy so¹n:
Ngµy gi¶ng:.
Chính tả ( nghe viết): TiÕt 5 
ChiÕc ¸o len
I/Mục tiêu:
-Nghe và viết lại chính xác đoạn Nằm cuộn tròn hai anh em trong bài Chiếc áo len.
-Phân biệt tr/ch , l/n .
điền đúng và học thuộc tên 9 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái .
II/Đồ dùng dạy- học:
-Bảng phụ viết BT3 và lựa chọn bài tập 2b
III/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu:
1/KTBC:Gọi 3 HS lên bảng,nghe GV đọc HS viết .gắn bó , nặng nhọc ,khăn tay, khăng khít.
GV chữa bài và cho điểm HS
GV NX cho điểm HS
2/Dạy học bài mới.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 Giới thiệu bài:
Mục tiêu : giúp HS nắm được nội dung yêu cầu của bài học.
GV ghi đề bài:
Y/C HS đọc đề bài
Hoạt động 2 Hướng dẫn HS viét chính tả
Mục tiêu : Giúp HS -Nghe và viết lại chính xác đoạn Nằm cuộn tròn hai anh em trong bài Chiếc áo len.
-GV đọc mẫu đoạn văn Chiếc áo len
-Y/C 1 HS đọc lại.
+HD HS tìm hiểu ND đoạn viết .
--Nghe và viết lại chính xác đoạn Nằm cuộn tròn hai anh em trong bài Chiếc áo len.
Vì sao lan ân hận ?
-Lan mong trời mau sáng để làm gì ?
+HD HS trình bày 
-Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa ?Vì sao?
Lời Lan muốn nói với mẹ được viết như thế nào ?
 + HD HS viết từ khó 
GV đọc các từ khó cho HS viết vào bảng con .
 GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS 
-Y/C HS đọc từ vừa õ tìm được .
+ HS viết chính tả .
GV đọc cho HS viết theo đúng Y/C 
GV đọc HS Soát lỗi
-GV thu 7-10 bài chấm và NX
Hoạt động 3 HD HS làm bài tập chính tả 
Mục tiêu: -Giúp HS Phân biệt các chữ có tr/ch , l/n .
điền đúng và học thuộc tên 9 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái 
 Bài 2:b
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
Y/C HS tự làm bài 
Y/C HS nhận xét bài trên bảng.
GV kết luận và cho điểm HS.
Y/C HS đọc đồng thanh.
Bài 3 
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
Y/C HS tự làm bài 
-GV chữa bài sau đó HS đọc lại.
Xoá hét bảng Y/C HS đọc lại.
Cả lớp viết vào vở 9 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự .
Hoạt động 4 ;Củng cố dặn dò
Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại bài học.
NX tiết học
Dặn dò : Viết lại chữ sai: Chuẩn bị tiết sau viết bài: Chị em.
-HS theo dõi .
-2 HS đọc đề bài.
-HS lắng nghe 
-1HS đọc lại cả lớp theo dõi 
HS trả lời 
- Để nói với mẹ rằng hãy mua áo cho cả cả hai anh em .
-Đoạn văn có năm câu.
-Chữ Lan vì đó là tên riêng,chữ Nằm ,Em ,Aùp, Con ,Mẹ vì đó là từ đầu câu
Viết sau dấu hai chấm 
 HS viết bảng con
3 HS lên bảng viết : ấm áp , xin lỗi, xấu hổ,vờ nghủ.
HS đọc các từ trên 3HS
HS nghe đọc viết lại đoạn văn.
HS đổi vở cho nhau và dùng viết chì để soát lỗi cho nhau.
1HS đọc.
2 HS lên bảng làm bài HS làm vào VBT
1HS NX cả lớp theo dõi và tự sửa lỗi của mình.
1HS đọc 
HS làm vào vở.
3-5 HS đọc 
HS viết vào vở
HS theo dõi
Rĩt kinh nghiƯm:
___________________________________________________
¢m nh¹c: (tiÕt 3)
Học hát: Bài Bµi ca ®i häc
(Nhạc và lời: Phan Trần Bảng)
I. MỤC TIÊU
	- HS biết bài hát là sáng tác của nhạc sĩ Trần Bảng.
	- HS hát thuộc lời 1, hát đúng giai điệu, tiết tấu, thể hiện tính chất vui tươi, trong sáng.
	- Giáo dục HS tình cảm gắn bó với mái trường, kính trọng thầy cô và yêu quý bạn bè.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
	- Hát chuẩn xác và thể hiện tính chất vui tươi, trong sáng của bài hát.
	- Máy nghe, băng nhạc, bảng phụ chép sẵn lời ca 1.
	- Nhạc cụ quen dùng, nhạc cụ gõ đệm và tranh ảnh minh họa cho bài hát.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
	1. Ổn định lớp – nhắc HS tư thế ngồi học ngay ngắn.
	2. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại tên bài hát khi chào cờ, tác giả. Cả đứng lên hát ôn bài Quốc ca với tư thế và thái độ nghiêm trang.
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Dạy bài hát: Bài ca đi học (lời 1).
- GV giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát:
Nhạc sĩ Phan Trần Bảng tốt nghiệp lớp Sư phạm âm nhạc đầu tiên của Bộ Giáo dục, đã viết nhiều ca khúc hay cho trẻ em như: Trường em xinh, Vườn cam Bác Hồ, Cộc cách tùng cheng,  Bài hát Bài ca đi học là một hành khúc vui tươi viết ở giọng Rê trưởng, mô tả cảnh HS đến trường trong niềm hân hoan cùng bạn bè.
- Cho HS xem tranh minh họa kết hợp nghe hát mẫu 
- Hướng dẫn HS tập đọc lời ca 1: đọc đồng thanh lời 1 theo tiết tấu.
- Dạy hát: Dạy từng câu và nối tiếp cho đến hết lời 1.
- Chú ý : Bài hát có chung một âm hình tiết tấu:
- Trong bài có hai câu hát và 3 giai điệu giống nhau, câu 2 và 4 giai điệu khác ở phần cuối, GV có thể nhấn mạnh hoặc cho HS nhận xét nhằm phát huy khả năng của các em đối với bộ môn, giúp các em thuộc bài nhanh hơn.
- Tập xong lời 1, cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời và giai điệu, GV giữ nhịp đều cho HS trong quá trình luyện hát (sửa cho HS hát chưa đúng), GV đệm đàn theo
Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm.
- Hướng dẫn HS hát và gõ đệm theo nhịp (GV làm mẫu).
Bình minh dâng lên ánh trên giọt sương long lanh
- Hát và gõ đệm theo phách:
Bình minh dâng lên ánh trên giọt sương long lanh
- Hát và gõ đệm theo tiết tấu lời ca: 
Bình minh dâng lên ánh trên giọt sương long lanh
- Lưu ý hướng dẫn HS hát nhấn vào các phách mạnh của nhịp 2 và gõ đệm đúng yêu cầu.
- Luyện tập, sửa sai. 
- HS ngồi ngay ngắn, lắng nghe.
- Xem tranh minh họa và nghe hát mẫu
- Đọc lời ca theo tiết tấu (lời 1).
- Tập hát từng câu theo hướng dẫn của GV.
- HS nghe lại giai điệu các câu để nhận xét cho đúng.
- Chú ý phát âm rõ lời, gọn tiếng.
- Luyện hát: đồng thanh, từng dãy (tổ), hoặc hát nối tiếp. Hát thể hiện tính chất vui tươi trong sáng.
- Nghe và xem GV thực hiện mẫu.
- HS thực hiện theo (sử dụng song loan).
- Hát và gõ đệm theo phách (sử dụng thanh phách).
- Hát và gõ đệm theo tiết tấu lời ca (sử sụng thanh phách).
- Chú ý hát và gõ đệm đúng theo hướng dẫn của GV 
- Dãy A hát, dãy B gõ đệm theo tiết tấu.
4. Củng cố – Dặn dò:
- HS nhắc lại tên bài hát vừa học, tác giả; cả lớp hát đồng thanh lời 1 theo hướng dẫn của GV. 
- Giáo dục HS tình cảm gắn bó mái trường, kính trọng thầy cô và yêu quý bạn bè. 
- GV nhận xét tiết học, khen những em hát thuộc lời 1, hát đúng giai điệu, tiết tấu bài hát và biết gõ đệm đúng yêu cầu của bài hát, thái độ tích cực khi học hát đồng thời nhắc những em chưa tích cực trong tiết học cần cố gắng để đạt kết quả tốt hơn ở tiết sau.
- Dặn HS về học thuộc lời 1 bài hát: Bài ca đi học.
___________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGAlop3 tuan1 3 2009 2010.doc