Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Đặng Thị Đào - Trường Tiểu học Cửu Long 2

Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Đặng Thị Đào - Trường Tiểu học Cửu Long 2

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

 Tiết 1, 2. CẬU BÉ THÔNG MINH

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS hiểu các từ ngữ khó được chú giải ở cuối bài và nội dung của câu chuyện.

2.Kĩ năng: Rèn đọc đúng các từ : hạ lệnh, vùng nọ, bình tĩnh, mâm cỗ,bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật. Rèn kĩ năng nói, nghe.

3.Thái độ: HS hiểu nội dung bài: ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé.(trả ời được các câu hỏi trong SGK).

II/ CHUẨN BỊ:

-Tranh minh họa truyện kể trong SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn hướng dẫn học sinh luyện đọc.

 

doc 37 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1122Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Đặng Thị Đào - Trường Tiểu học Cửu Long 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1
( từ ngày 30/8-04/9/2010)
Thứ
Tiết 
Môn dạy 
Tên bài dạy 
Hai 
30/8/2009
1, 2
1
1
1
Tập đọc -KC
Mĩ thuật
Toán
Tập viết
Cậu bé thông minh.
Thường thức mĩ thuật xem tranh
Đọc, viết các số có ba chữ số.
Ôn chữ hoa A. .
Ba 
31/9/2009
1
1
3
2
1
Thể dục 
Chính tả 
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Giới thiệu chương trình. 
Tập chép: Cậu bé thông minh. 
Hai bàn tay. 
Cộng trừ các số có 03 chữ số (không nhớ). 
Kính yêu Bác Hồ. 
Tư 
01/9/2009
2
1
3
1
1
Thể dục 
Luyện từ & câu 
Toán 
Thủ công 
TNXH
Đội hình, đội ngủ, trò chơi nhóm. 
Ôn về từ chỉ sự vật so sánh. 
Luyện tập. 
Gấp tàu thủy 02 ống khói ( tiết 1). 
Hoạt động thở vá cơ quan hô hấp
Năm 
02/9/2009
2
1
4
2
Chính tả 
Âm nhạc
Toán 
TNXH 
Nghe viết : Chơi chuyền. 
Học hát bài quốc ca Việt Nam ( lời 1).
Cộng các số có 03 chữ số (Có nhớ một lần). 
Nên thở như thế nào. 
Sáu 
03/9/2009
1
5
1
1
Tập làm văn 
Toán 
An TGT 
Sinh HTT
Nói về đội TNTP HCM . Điền vào giấy tờ in sẳn. 
Luyện tập. 
Giao thông đường bộ. 
 Vĩnh Hưng, ngày 25 tháng 8 năm 2010 
 GVCN
 Đặng Thị Đào 
TUẦN 1
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
	 Tiết 1, 2. CẬU BÉ THÔNG MINH
I/ MỤC TIÊU
Kiến thức: HS hiểu các từ ngữ khó được chú giải ở cuối bài và nội dung của câu chuyện.
2.Kĩ năng: Rèn đọc đúng các từ : hạ lệnh, vùng nọ, bình tĩnh, mâm cỗ,bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật. Rèn kĩ năng nói, nghe. 
3.Thái độ: HS hiểu nội dung bài: ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé.(trả ời được các câu hỏi trong SGK).
II/ CHUẨN BỊ:
-Tranh minh họa truyện kể trong SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn hướng dẫn học sinh luyện đọc.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Khởi động: 
Bài cũ: 
Kiểm tra SGK/ TV1.
Giới thiệu và nêu vấn đề: 
Cô đố các em gà trống có đẻ được trứng vàng hay không ?
Vậy mà ngày xưa, có 1 ông vua để tìm người tài, vua đã hạ lệnh mỗi làng phải nộp cho nhà vua 1 con gà trống biết đẻ trứng vàng. Dân làng đó rất lo lắng. Ai sẽ giúp làng đó giải quyết việc đó ?. Có 1 cậu bé đã làm được việc đó. Vậy cậu bé đó đã làm gì ?. Cô và các em sẽ biết rõ qua bài tập đọc hôm nay : Cậu bé thông minh.
Phát triển các hoạt động: 
HĐ1: luyện đọc 
GV đọc mẫu cả bài
Cho HS xem tranh, tóm tắt nội dung bài.
Gv hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghiã từ
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu Theo hàng ngang từ câu 1 đến hết bài. Mời . Đọc câu 1
Lưu ý đọc câu đối thoại phải đọc hết.
GV sửa phát âm sai ngay cho HS khi đọc 
Luyện đọc : om sòm
Cho HS đọc từng đoạn trước lớp. Mỗi em đọc 1 đoạn trước lớp
Đọc cá nhân
*Đoạn 1
Giảng từ: kinh đô
GV treo bảng câu văn dài : “ngày xưachịu tội” và hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi.
GV chốt và chuyển ý
*Đoạn 2
Giảng từ : om sòm
GV treo bảng câu nói của nhà vua và hướng dẫn HS cách thể hiện giọng đọc
GV chốt và chuyển ý
*Đoạn 3
Trọng thưởng là gì ?
GV treo bảng câu văn dài : “xin ông thịt chim” và hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi.
GV chốt và chuyển ý
Hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm
Lưu ý: HS từng nhóm tập đọc: em này đọc, em khác nghe, góp ý.
GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
GV gọi HS đọc cá nhân
GV chốt và chuyển ý.
HĐ2: tìm hiểu bài 
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. Hỏi: 
Câu 1: nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?. 
Câu 2: vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của vua ? 
Câu 3: cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?.
Câu 4: Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ?
GV đưa ra 3 câu đáp án và yêu cầu HS trả lời Đ – S
1 con chim làm 3 mâm cỗ.
1 cây kim thành con dao.
1 con dao thành cây kim.
Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?.
Qua câu chuyện này nói lên điều gì ?
GV nhận xét, chuyển ý 
HĐ3: luyện đọc lại 
GV chọn đoạn 2 – GV đọc mẫu đoạn 2
Tổ chức cho HS chia nhóm 3 qua trò chơi kết bạn.
Lưu ý cách đọc theo lời nhân vật
GV nhận xét
HĐ4: kể chuyện (20’)
GV đính lên bảng 3 bức tranh (SGK) không theo thứ tự của truyện và cho HS chơi trò chơi xếp tranh theo đúng thứ tự với từng đoạn của bài.
Cho HS quan sát lại 3 bức tranh đã theo thứ tự và tự nhẩm kể chuyện
Cho HS lên kể lại từng đoạn theo tranh.
GV nhận xét
HĐ 5 : Củng cố 
Trong câu chuyện, em thích nhất nhân vật nào ? Vì sao ?
Đặt tên khác cho câu chuyện
Cho 3 HS lên đọc lại toàn bài theo vai.
Giáo dục, tuyên dương.
- Hát
- Nghe gv giới thiệu
HS mở SGK/4
HS đọc nối tiếp từng câu cho hết lớp.
Cả lớp đọc, 2 HS đọc lại
Mỗi em đọc 1 đoạn trước lớp nối tiếp nhau
Cá nhân đọc đoạn
1 HS đọc
HS nêu nghiã từ SGK
Lớp lấy bút chì ra vạch theo hướng dẫn
2 – 3 HS luyện đọc câu dài
2 – 3 HS đọc đoạn 1
1 HS đọc đoạn 2
HS nêu nghiã từ SGK
2 – 3 HS luyện đọc câu nói nhà vua
2 – 3 HS đọc đoạn 2
1 HS đọc đoạn 3
HS nêu nghiã từ
2 – 3 HS luyện đọc câu văn dài
1 – 2 HS đọc đoạn 3
HS chơi trò chơi kết bạn để chia nhóm.kết 2
HS tự phân chia và đọc nhỏ trong nhóm
1 HS đọc đoạn 1
1 HS đọc đoạn 2
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
HS đọc thầm đoạn 1
Mỗi làng nộp 1 con gà trống đẻ trứng.
Vì gà trống không thể đẻ trứng được. 
HS đọc thầm đoạn 2
HS thảo luận nhóm ,đại diện 1 – 2 nhóm Trình bày : bố đẻ em bé
Nhận xét 
HS đọc thầm đoạn 3
HS lựa chọn và giơ bảng Đ – S.
HS giải thích lí do chọn
HS nêu miệng
Ca ngợi tài trí của cậu bé
HS tự phân vai trong nhóm để luyện đọc đoạn 2
Từng nhóm thi đua nhau đọc để lựa ra nhóm đọc hay – cứ 2 nhóm thi với nhau
Lớp nhận xét và chọn ra nhóm đọc hay nhất
1 HS đọc lại cả bài
HS quan sát và sắp xếp lại
HS tự kể nhẩm.
3 – 4 HS kể từng đoạn trước lớp.
Lớp nhận xét: nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện khi kể của bạn
1 HS kể lại toàn chuyện
HS nêu ý kiến
HS nêu
3 HS đọc theo vai. 
Nhận xét
	 5 . Tổng kết : 
HS đọc lại bài nhiều lần và tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị bài : hai bàn tay em.
Nhận xét tiết học.
TOÁN
Tiết 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu
 Giúp HS: - Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
	- Vận dụng kiến thức đã học làm bài tập
 - Giáo dục học sinh yêu thích học toán.
II.Chuẩn bị: Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ 
Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài 
-GV:Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập về đọC, viết và so sánh các số có ba chữ số.
- Nghe GV giới thiệu.
* Hoạt động1: Luyện tập - Thực hành 
Mục tiêu : - Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
Cách tiến hành :
Bài 1 
- 1 HS nêu y/c của bài tập 1.
- Viết (theo mẫu)
- Y/c HS tự làm bài.
- HS cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS kiểm tra bài nhau. 
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Nhậân xét, chữa bài.
Bài 2 
- 1 HS nêu y/c của bài tập 1.
- Y/c HS cả lớp suy nghĩ và tự làm bài
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
 + Tại sao lại điền 312 vào sau 311 ?
 + Vì số đầu tiên là số 310, số thứ hai là 311, 311 là số liền sau của 310, 312 là số liền sau của 311.
 + Tại sao lại điền 398 vào sau 399 ?
 + Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1.
Bài 3 
- Y/c HS đọc đề bài .
- 1 HS đọc đề bài .
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Tại sao điền được 303 < 330 ?
- Y/c HS nêu cách so sánh các số có 3 chữ số cách so sánh các phép tính với nhau.
- Gọi HS trả lời.
Bài 4 
- Y/c HS đọc đề bài,sau đó đọc dãy số của bài
- Y/c HS tự làm bài.
- HS cả lớp làm vào vở.
- Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?
- Là 735.
- Vì sao nói 735 là số lớn nhất trong các số trên ?
- Vì 735 có cố trăm lớn nhất.
- Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao?
- Số 142 vì số 142 có số trăm bé nhất.
- Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 5 
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Y/c HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm.
- Viết các số : 537; 162; 830; 241; 519; 425
a)Theo thứ tự từ bé đến lớn :
 162; 241; 425; 519; 537
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé :
 537; 519; 425; 241; 162
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
- Cô vừa dạy bài gì?
- Gọi HS nhắc lại những ND chính của bài.
- Về nhà xem lại nội dung bài, chuẩn bị bài: Cộng trừ các số cĩ ba chữ số( khơng nhớ)
- Nhận xét, tiết học.
TẬP VIẾT
 Tiết 1: ÔN CHỮ HOA A
I/Mục tiêu :
-Viết đúng chữ viết hoa A, (1 dòng),V,D ( 1 dòng)
- Viết đúng theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Võ A Dính ( 1 dòng) và câu ứng dụng ( 1 lần) :
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
-Y/C chữ viết rõ ràng tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối giữa chữ hoa với chữ viết thường.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Mẫu chữ hoa A,V,D viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ .
tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp .
-Vở TV 3 tập 1.
III/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu 
1/ KTBC:
2/Bài mới:
Hoạt động 1 Giới thiệu đề bài và nội dung bài học.
Mục tiêu : Giúp HS hiểu nội dung bài học để chuẩn bị cho bài học tốt hơn :
GV ghi đề bài và Y/C 1-2 HS đọc đề bài :
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện viết :
Mục tiêu : Giúp HS viết đúng ,đẹp chữ viết hoa A,V,D. câu ứng dụng viết đều nét ,đúng khgoảng cách giữa các chữ trong từ ,cụm từ :
1/HD HS viết chữ hoa 
+HD HS QS và nêu quy trình viết chữ A,V,D hoa.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
-GV gắn các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.
-Viết mẫu cho HS QS ,Vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
+ Viết bảng:
Y/C HS viết vào bảng con .
GV đi chỉnh Sửa lỗi cho từng HS .
2/ HD HS viết tõ ứng dụng 
+ GV giới thiệu từ ứng dụng 
-Gọi HS đọc từ ứng dụng .
- GV giải thích ý nghĩa của từ ứng dụng Võ A Dính.
HS QS và nhâïn xét :
-Từ ứng dụng gồm mấy chữ? Là những chữ nào ?
-Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào ?
-Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
HS viết bảng con từ ứng dụng .GV đi sửa sai cho HS ?
+GV HD viết câu ứng dụng
-GV gọi HS đọc câu ứng dụng :
-GV giải thích ý nghĩa câu tục ngữ .
-HS QS và NX câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
-HS viết bảng con Anh, Rách ... ài 1( Cột 1, 2, 3 )
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
- HS làm bài.
- Yêu cầu từng HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- Chữa bài và cho điểm HS .
Bài 2 ( Cột 1, 2, 3 )
- Hướng dẫn HS làm bài tương tự bài tập 1.
- HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài 3(a)
- Một HS đọc đề bài.
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Đặt tính
- Cần chú ý khi đặt phép tính.
- Cần chú ý đặc tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăm thẳng hàng trăm.
- Thực hiện tính như thế nào?
- Từ phải sang trái.
- Yêu cầu HS làm bài.
- 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Chữa bài và cho điểm.
Bài 4
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ta làm như thế nào ?
- Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
- Đường gấp khúc ABC gồm những đoạn thẳng nào tạo thành ?
- Gồm 2 đoạn thẳng AB và đoạn thẳng BC.
- Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn thẳng.
- AB dài 126cm, BC dài 137cm.
- Yêu cầu HS tính độ dài đường gấp khúc ABC. 
- 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
126 + 137 = 263 (cm)
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
- Cô vừa dạy bài gì?
- Gọi HS nhắc lại cách cộng các số có 3 chữ số.
- Nhận xét tiết học.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
I/MỤC TIÊU
1.Kiến thức: HS hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh.
Kĩ năng: HS biết được nếu hít thở không khí có nhiều bụi sẽ có hại cho sức khỏe.
II/ CHUẨN BỊ
3.Thái độ: Giữ gìn và bảo vệ cơ quan hô hấp.
1.GV: các hình trong SGK trang 6, 7
2.HS: SGK, gương soi nhỏ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
1.Khởi động: (1’)
2.Bài cũ: Hoạt động thở và cơ quan hô hấp (4’)
Nêu sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào, thở ra ?.
Kể tên các cơ quan hô hấp ?
Nêu nhiệm vụ của cơ quan hô hấp ?
Nhận xét, ghi điểm.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
GV giới thiệu, ghi tựa –1 HS nhắc lại.
4.Phát triển các hoạt động: (28’) 
HĐ1:Thảo luận nhóm. (10’)
* PP: trực quan, gợi mở, thực hành.
* MT: giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
GV cho HS lấy gương ra soi để quan sát phía trong của lỗ mũi mình. Hỏi:
Các em nhìn thấy gì trong mũi ?
Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ 2 lỗ mũi ?
Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì ?
Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ?
Kết luận: thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ. Vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi. 
HĐ2: Làm việc với SGK. (14’)
* PP:SGK, Nhóm
* MT: nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói, bụi đối với SK . 
GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát các H3,4,5/7 thảo luận nhóm đôi trả lời:
+Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ?
+Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ?
+Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói, bụi ?
Thở không khí trong lành có lợi gì ?
Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì ?
GV chốt ý, giáo dục.
HĐ3:củng cố (4’) 
* PP: trò chơi
*MT: khắc sâu kiến thức
GV cho HS thi đua xếp tranh 
Tuyên dương, nhận xét
Hát
2,3HS 
* HT: Lớp
HS thực hiện.
Lông mũi
Chất dịch nhầy
HS tự nêu 
- Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ
* HT: nhóm đôi
HS thảo luận nhóm đôi theo SGK và trả lời. 
Tranh 3: không khí trong lành
Tranh 4,5: không khí có nhiều khói bụi.
Cảm thấy thoải mái, dễ chịu.
Cảm thấy ngộp thở, khó chịu.
Giúp ta khoẻ mạnh.
Có hại cho sức khoẻ.
* HT: thi đua
HT thi đua theo đội
Nhận xét
5.Tổng kết: 2’
Xem lại bài.
Chuẩn bị: vệ sinh hô hấp.
Nhận xét tiết học. 
Thứ sáu ngày 03 tháng 9 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
Tiết 1. NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG HỒ CHÍ MINH
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN – ĐƠN XIN CẤP THẺ ĐỌC SÁCH
I/MỤC TIÊU
1.Kiến thức: - Biết trình bày một số thông tin về tổ chức đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1).
- Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2). 	
2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói và kĩ năng viết cho HS
3.Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức phấn đấu trở thành đội viên tốt.
II/CHUẨN BỊ
1.GV: huy hiệu đội, khăn quàng, mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
2.HS:phiếu học tập.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG
1.Khởi động: Hát (1’)
2.Bài cũ: (4’)
Kiểm tra SGK/ TV1.
GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
 Tiết tập đọc hôm trước, các em học bài : đơn xin vào đội – trong tiết tập làm văn hôm nay các em sẽ nói những điều em đã biết về tổ chức đội TNTPHCM và tập điền đúng nội dung vào mẫu đơn in sẵn : đơn xin cấp thẻ đọc sách. 
4.Phát triển các hoạt động: (28’)
HĐ1: nói về đội TNTP (15’)
* MT: HS biết nói về Đội theo sự hiểu biết của mình
* PP : đàm thoại, động não, thảo luận.
GV gắn gợi ý lên bảng:
A/Đội thành lập ngày nào ?
B/Những đội viên đầu tiên của đội là ai ?
C/Đội được mang tên Bác Hồ từ khi nào ?
 15/5/1941
 15/5/1951
 30/1/1970
GV chốt và mở rộng: Đội được thành lập tại Pắc Pó , Cao Bằng. Tên gọi đầu là Đội nhi đồng cứu quốc
GV giới thiệu : huy hiệu đội,khăn quàng đỏ, bài hát về đội (Đội ca – tác giả: Phong Nhã)
Giáo dục: để xứng đáng là 1 đội viên em phải làm gì ?
GV chuyển ý
HĐ2:điền vào giấy tờ in sẵn (10’)
* MT: HS biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách
* PP : giảng giải,đàm thoại, thực hành.
GV đưa ra mẫu đơn và giới thiệu cho HS mẫu đơn gồm các phần
Quốc hiệu và tiêu ngữ ( Cộng hoàĐộc lập)
Điạ điểm, ngày, tháng, năm viết đơn
Tên đơn
Điạ chỉ gởi đơn
Họ, tên, ngày sinh, điạ chỉ, lớp, trường của người viết đơn là thông tin cá nhân mà các em đã được học ở lớp 2 ( GV lưu ý nơi ở ghi số nhà các em ở hiện nay )
Nguyện vọng và lời hứa
Người viết đơn, viết tên và ghi rõ họ và tên cuối lá đơn.
GV chốt & liên hệ: cô thấy các em đã biết điền vào 1 mẫu đơn có sẵn. Từ nay khi viết bất cứ 1 loại đơn nào thì phần quốc hiệu và tiêu ngữ của đơn bắt buộc phải có, còn nội dung của đơn thì tùy theo từng loại đơn. Có những phần phải viết theo mẫu, có những phần không phải viết theo mẫu đó là nguyện vọng và lời hứa của mình nhưng ở đơn này các em phải viết theo mẫu.
HĐ3:củng cố (3’)
* MT: khắc sâu kiến thức
* PP : nêu gương
Cho vài HS nhắc lại hiểu biết về đội TNTPHCM.
1 số lưu ý khi viết đơn.
Tuyên dương.
HS đọc lại câu hỏi gợi ý
HS nêu miệng ; đội thành lập ngày 15 – 5- 1941
HS thảo luận nhóm đôi – đại diện nhóm trình bày
Có 5 đội viên:Nông Văn Dền(bí danh Kim Đồng),Nông Văn Thàn (bí danh Cao Sơn), Lý Văn Tịnh (bí danh Thanh Minh), Lý Thị Mì (bí danh Thủy Tiên), Lý Thị Xậu (bí danh Thanh Thuỷ)
3- 4 HS nhắc lại
HS giơ bảng Đ,S
S
S
Đ
HS lắng nghe
Học giỏi, thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy
1 HS đọc yêu cầu
HS làm bài
2 – 3 HS đọc lại bài viết 
Nhận xét
HS nêu miệng 
Nhận xét
5.Tổng kết : 1’
Xem lại bài 
Nhận xét tiết học.
TOÁN
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU
 Giúp HS : 
Biết thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm )
Chuẩn bị cho việc học phép trừ các số có 3 chữ số có nhớ một lần.
Rèn luyện tính thông minh suy đoán nhanh.
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ 
Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/6.
Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
2. Bài mới
* Giới thiệu bài 
- GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
- Nghe giới thiệu.
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành 
Mục tiêu :
Củng cố phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
Cách tiến hành : 
Bài 1
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS 
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ, các thực hiện phép tính của mình. HS cả lớp nhận xét bài của bạn.
- Chữa bài và cho điểm HS .
Bài 2
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Đặt tính.
- Yêu cầu HS nêu các đặc tính, cách thực hiện phép tính rồi làm bài.
- Đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăn thẳng hàng trăm.
- Thực hiện tính từ phải sang trái.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn, nhâïn xét cả về cách đặt tính và kết quả tính.
- 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
- Yêu cầu đọc tiếp bài toán.
- 1 HS đọc.
- Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?
- 125 l dầu.
- Thùng thứ 2 có bao nhiêu lít dầu?
- 135 l dầu.
- Bài toán hỏi gì ?
- Cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu ?
- Y/c HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán.
- Thùng thứ nhất có 125 l dầu, thùng thứ 2 có 135 l dầu. Hỏi cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu ?
- Y/c HS làm bài. 
 Giải :
 Cả 2 thùng có số lít dầu là:
 125 + 135 = 260 (lít)
 Đáp số : 260 (lít)
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
- Cho HS xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài vào vở
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trong bài.
- 9 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về nhà luyện tập thêm về các cộng các số có 3 chữ số.
- Nhận xét tiết học.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 01
I Mục tiêu
	- HS ôn lại cách xếp hàng ra vào lớp
	- ổn định chỗ ngồi
	- Chuẩn bị đồ dùng sách vở cho năm học mới
II. Nội dung
	- GV HD lại HS cách xếp hàng ra vào lớp
	- GV xếp chỗ ngồi cho HS
	- Phân công lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng, tổ phó
	- Chia lớp thành 4 tổ
	- HD HS cách ngồi học
	- Kiểm tra sách vở đồ dùng của HS .....
III. Củng cố
	- GV nhận xét giờ học
	- Dặn HS về nhà chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ
	* Kế hoạch tuần 2:
Thực hiện kế hoạch của nhà trường triển khai. 
Duyệt Ban giám hiệu 	Duyệt Tổ chuyên môn 
..................................................	........................................................
..................................................	..........................................................
..................................................	........................................................
..................................................	..........................................................
Ngày........Tháng.......Năm 20...... 	 Ngày........Tháng.......Năm 20...... 
 Hiệu trưởng 	Tổ trưởng chuyên môn 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 1(12).doc