Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - GV: Đặng Thị Hòe

Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - GV: Đặng Thị Hòe

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.

CẬU BÉ THÔNG MINH

I.MỤC TIÊU

A.Tập đọc .

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ:

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện .

 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 -Hiểu các từ ngữ trong bài:

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi trí thông minh tài trí của cậu bé.

 

doc 29 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 748Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - GV: Đặng Thị Hòe", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 23 tháng 8 năm 2010.
@&?
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
CËu bÐ th«ng minh
I.mơc tiªu
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ: 
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện .
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: 
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi trí thông minh tài trí của cậu bé.
-B.Kể chuyện.
Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại toàn bộ câu chuyện.
Phối hợp lời kể, điệu bộ, nét mặt thay đổi phù hợp với nội dung.
Tập trung theo dõi bạn kể- nhận xét đáng giá lời kể của bạn.
II. ®å dïng d¹y häc
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III. ho¹t ®éng d¹y vµ häc
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu chủ điểm
 Giới thiệu bài
- Dẫn dắt nêu tên chủ điểm: Măng non 
- Dẫn dắt ghi tên bài.
2. Bài mới.
a. LuyƯn ®äc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Theo dõi sửa sai.
- Chia đoạn.
- Theo dõi nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng dấu.
- Đọc đúng giọng phù hợp với từng đoạn.
- Ghi từ cần giải nghĩa:
b. Tìm hiểu bài.
Đọc thầm và trao đổi câu hỏi.
- Nhà vua nghĩa ra kế gì để tìm người tài?
Vì sao dân chúng nghe lệnh khi nghe lệnh?
Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí?
- Cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì?
- Vì sao câu bé yêu cầu như vậy.
- Câu chuyện nói lên điều gì?
c. Luyện đọc lại
- Đọc mẫu đoạn 2: 
- Nhận xét đánh giá.
KỂ CHUYỆN
- Treo tranh.
Gợi ý cho HS còn lúng túng.
- Tranh 1: Quan lính đang làm gì?
- Thái độ của dân làng?
- Tranh 2: trước mặt vua cậu bé làm gì?
- Thái độ của nhà vua?
Tranh 3. Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?
Thái độ của nhà vua?
- nhận xét đánh giá nội dung diễn đạt, cách thể hiện.
- Trong câu chuyện em thích ai? Vì sao?
3. Củng cố – Dặn dò. 
Nhận xét tiết học.
Dặn dò.
- Quan sát tranh nêu nội dung.
- Nhắc lại tên bài học.
- Nghe đọc – đọc nhẩm theo.
- Đọc từng câu nối tiếp.
- Đọc cá nhân từng đoạn nối tiếp.
- 2 HS đọc từ ngữ ở chú giải.
Nơi vua, triều đình, om sòm, náo động, ...
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu mỗi làng phải nộp một con gà biết đẻ trứng.
- Vì gà trống không đẻ được trứng.
- Đọc thầm đoạn 2:
- Thảo luận trả lời: Nói bố em vừa đẻ em bé bắt em đi xin sữa.
- Đọc thầm đoạn 3 trả lời.
- Rèn kim thành dao.
- Vì việc đó vua không làm nổi.
- Đọc thầm cả bài.
- Thảo luận theo cặp trả lời.
- Ca ngợi tài trí của cậu bé.
- Trong nhóm phân vai đọc bài theo sự yêu cầu.
- 2 Nhóm thi đọc theo vai.
- Lớp nhận xét.
- Quan sát tranh nhẩm nội dung. 3 HS kể liên tiếp 3 đoạn.
- Đọc lệnh vua.
- Lo sợ
- kêu khóc ầm ĩ.
- Dận dữ.
- Rèn kim thành giao.
- trọng thưởng và gửi vào trường học.
- nhận xét.
- Nối tiếp nêu.
- và giải thích lí do mình chọn.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
------------------------------------
?&@
TOÁN
®äc, viÕt, so s¸nh c¸c sè cã 3 ch÷ sè
I:mơc tiªu
	Giúp HS : 
- Củng cố cách đọc ,viết, so sánh các số có 3 chữ số.
II: ®å dïng d¹y häc
Bảng phụ.
III: ho¹t ®éng d¹y vµ häc
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra
- Kiểm tra nhắc nhở
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
- Dẫn dắt vào bài và ghi tên bài.
2.2 Luyện tập.
Bài 1: Viết theo mẫu.
Làm mẫu: “một trăm sáu mươi” 160
- theo dõi HD sửa.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
- Số 310 thêm mấy để được 311?
- Vậy sau số 311 là bao nhiêu?
- 400 bớt mấy để được 399
sau số 399 là ?
Theo dõi chưa bài.
Bài 3: Tìm số lớn nhất số bé nhất
- Theo dõi sửa.
Bài 4: ( >, <, =)
Muốn điền đúng dấu ta phải làm gì?
- nêu cách so sánh hai số?
- Chấm nhận xét sửa.
Bài 5. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn và ngươc lại từ lớn đến bé 
3. Củng cố –dặn dò.
- Về nhà ôn lại bài nhất là bài so sánh số.
Chuẩn bị bài sau.
- Để dụng cụ học toán lên bàn.
- Nhắc lại tên bài học.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm bảng con – giơ bảng – sửa – đọc.
- Một trăm sáu mươi mốt: 161
-.........................................:354
- Thêm 1.
- là số: 312.
- bớt 1.
Sau số 399 là 398.
400 399 395 
310 311 315 
-2 HS đọc yêu cầu
- Lớp làm vào vở.
- 375, 421, 573, 241, 735, 142.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- So sánh hai số.
- So sánh số từ hàng: 
Trăm chục đơn vị.
- Làm vào vở bài tập.
303 <330; 30 + 100 <131 ...
- Làm bài vào vở.
162, 241, 425, 512, 537, 835.
830, 537, 425, 241, 162.
----------------------------
?&@
ĐẠO ĐỨC
kÝnh yªu b¸c hå
I:mơc tiªu
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, đối với dân tộc.
Tình cảm giữa thiếu nhi đối với Bác Hồ.
Thiết nhi cần làm điều gì để tỏ lòngkính yêu Bác Hồ.
2.Thái độ: 
- HS hiểu và ghi nhớ làm theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
3.Hành vi:
- HS có tình cảm kính yêu Bác Hồ.
II: ®å dïng d¹y häc
-Vở bài tập đạo đức 3 
III: ho¹t ®éng d¹y vµ häc
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động. 
- Bắt nhịp bài hát: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng.
- Giới thiệu bài.
- Dẫn dắt từ bài hát ghi tên bài.
2. Giảng bài.
HĐ 1: HS biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại có công lao to lớn đối với đất nước đối với dân tộc.
- Giao nhiệm vụ: Quan sát ảnh tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh.
- Đặt câu hỏi.
- Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào?
- Bác quê ở đâu?
Bác còn có tên gọi nào khác?
HĐ2: HS biết tình cảm của bác đối với thiếu nhi và việc cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
- Tình cảm của Bác đối với thiếu nhí như thế nào? Tình cảm của thiếu nhí với Bác như thế nào?
- Bác đã có công lao to lớn ntn với đất nước, dân tộc ta?
- Kể chuyện: “Các cháu vào đây với Bác”
- Tình cảm của Bác đối với thiếu nhi như thế nào?
- Thiếu nhi làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác? 
KL: Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ, Bác rất yêu quý quan tâm đến các cháu.
HĐ3: HS biết tình cảm của bác đối với thiếu nhi và việc cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
- Ghi bảng.
Tìm hiểu biểu hiện cụ thể ở mỗi điều?
3. Củng cố – Dặn dò. 
- Hãy sưu tầm tranh ảng thơ nói về Bác.
- Tấm gương cháu chăm ngoan Bác Hồ.
- Lớp hát đồng thanh.
- Nhắc lại tên bài học.
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu nhiệm vụ.
- Đại diện nhóm lên giới thiệu về một bức ảnh.
- Cả lớp trao đổi bổ xung.
- HS thảo luận lớp.
- 19/ 5/ 1890
- Ở Làng Sen – Kim Liên – Nam Đàn – Nghệ An.
- Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Aùi Quốc, ....
- Tình cảm của Bác đối với thiếu nhi. Bác rất yêu quý thiếu nhi, thiết nhi cũng rất kính yêu Bác.
- Tìm đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân dành được độc lập cho đất nước.
- HS nghe kể.
- HS thảo luận theo cặp. Thân mật gần gũi như ông cháu trong nhà.
- Chăm ngoan, học giỏi, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
- mỗi HS đọc một lượt 5 điều Bác Hồ dạy.
- Các nhóm thảo luận.
Đại diện các nhóm trình bày lớp bổ xung.
- Đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy.
---------------------------------------------------------------------- 
Thø ba, ngµy 24 th¸ng 8 n¨m 2010
@&?
THỂ DỤC
Bµi sè 1
I:mơc tiªu
 - Phổ biến một số quy định khi tập luyện. Yêu cầu HS hiểu và thực hiện đúng.
-Giới thiệu chương trình môn học.
-Yêu cầu HS biết được điểm cơ bản của chương trình, có thái độ đúng và tinh thần luyện tập tích cực.
-Chơi trò chơi: Nhanh lên bạn ơi – Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II: ®å dïng d¹y häc
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Còi và kẻ sân.
III: ho¹t ®éng d¹y vµ häc
Nội dung
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Phổ biến nội dung yêu cầu.
-Nhắc lại những nội dung cơ bản, những quy định khi tập luyện đã học ở các lớp dưới và yêu cầu HS tiếp tục luyện tập.
-Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
-Tập bài thể dục phát triển chung của lớp 2.
B.Phần cơ bản.
1)Phân công tổ nhóm tập luyện, chọn cán sự môn học.
-Nhắc lại nội quy tập luyện và phổ biến nội dung yêu cầu môn học.
2)Chỉnh đốn trang phục nội dung tập luyện. Cho các em sửa lại trang phục. 3)Chơi trò chơi: Nhanh lên bạn ơi
-Nêu tên trò chơi. 
-Yêu cầu HS nhắc lại cách chơi.
-Thực hiện chơi.
-Nhận xét tuyên dương, thưởng phạt.
4)Ôn lại một số động tác đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1,2.
-Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải trái, đứng nghiêm nghỉ, dàn hàng, dồn hàng ...
C.Phần kết thúc.
-Đi thường theo nhịp 1-2 và hát. 
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học- giao bài về nhà.
-Kết thúc giờ học “Giải tán”- khoẻ
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
----------------------------
?&@
TOÁN
Céng trõ c¸c sè cã 3 ch÷ sè( kh«ng nhí)
I:mơc tiªu
 Giúp HS:
Ôn tập củng cố cách cộng trừ, các số có 3 chữ số.
Củng cố về giải toán (Có lời văn) Về nhiều hơn, ít hơn.
II: ®å dïng d¹y häc
Bảng con.
III: ho¹t ®éng d¹y vµ häc
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
Đọc: Chín trăm sáu mươi bảy.
Bảy trăm linh tám.
Sáu trăm sáu mươi.
- Ghi 973, 560, 714.
- nhận xét cho điểm.
 ... 
I:mơc tiªu
- Rèn kỹ năng viết chính tả:
Nghe – viết chính xác bài thơ chơi thuyền ( 56 chữ).
Từ đoạn viết củng cố cách trình bày một bài thơ: Chữ đầu dòng viết hoa, bài thơ viết vào giữa trang vở.
Điền đúng vào chỗ trống ao/oao. Tìm đúng tiếng có l / n. theo nghĩa đã cho.
II: ®å dïng d¹y häc
- Vở bài tập.
III: ho¹t ®éng d¹y vµ häc
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 
- Đọc:
- Theo dõi – sửa sai.
- Nhận xét bài viết trước.
2. Bài mới.
a- Giới thiệu bài.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
b- HD nghe – viết: 
- Đọc bài thơ lần 1.
- Khổ 1 nói lên điều gì?
- Khổ thơ 2 nói lên điều gì?
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
- Chữ cái đầu dòng thơ viết thế nào?
- Nên bắt đầu từ ô nào trong vở?
Đọc: Chuyền, sáng ngời, dẻo dai.
 Giải nghĩa: dây chuyền sgk.
- Đọc cho HS viết 
- Đọc từng dòng thơ.
- Quan sat uốn nắn.
- Chấm chữa 
- Chấm nhận xét: Nội dung chữ viết cách trình bày.
HD làm bài tập.
Bài 2: Điền ao/ oao
- Đọc câu:
Bài 3. Tìm tiếng chứa l/n có nghĩa sau.
- Cùng nghĩa với hiền.
- Không chìm dưới nước.
- Để gặt, cắt cỏ.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét nhắc nhở những thiếu sót.
- Viết bảng con: lo sợ, rèn luyện, siêng năng, dân làng, làn gió.
- Đọc lại.
- Nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc lớp đọc thầm.
- Lớp đọc thầm khổ thơ 1.
Bạn đang chơi thuyền.
- Lớp đọc thầm khổ thơ 2.
- Chơi chuyền rèn tinh mắt sức khoẻ dẻo dai. ...
3 ( chữ).
- Viết hoa.
- 4 ô.
- Viết bảng con.
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở chữa lỗi.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bảng con: Ngọt ngào, mèo ngoao ngoao,....
HS suy nghĩ trả lời.
- Lành
- nổi
- liềm.
----------------------------
@&?
TOÁN
Céng c¸c sè cã 3 ch÷ sè (nhí 1 lÇn)
I:mơc tiªu
	Giúp HS:
Trên cở sở phép cộng không có nhớ đã học, biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số có nhớ 1 lần (sang hàng chục, hàng trăm).
Củng cố ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam (đồng).
II: ®å dïng d¹y häc
- Bảng con.
III: ho¹t ®éng d¹y vµ häc
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 
- Ghi bảng: 35 + 27 
2. Bài mới.
a- Giới thiệu bài.
b- Giảng bài.
- Giới thiệu phép cộng.
 435 + 127 
- Ghi phép tính: 345 + 127.
- Kiểm tra cách đặt tính. Thực hiện phép tính cộng theo thứ tự nào?
 - 5 + 7 = ?
Viết 2 dưới 5 và 7 còn một chục để nhớ sang hàng chục.
- 3+ 2 = ? nhớ 1 = ?
- Viết 6 dưới hàng chục.
 4 + 1 = ? 
- Viết 5 dưới hàng trăm.
- Vậy 345 + 127 = ?
- Giới thiệu phép cộng: 256 + 162
- Tương tự trên.
Bài 1: Tính. 
- Nhận xét sửa sai.
Bài 2: Tính. 
- nhận xét – chữa.
Bài 3: Đặt tính rồi tính
- Chấm – chữa.
Bài 4. Tính độ dài đường gấp khúc ABC 
- Chấm – chữa.
- Bài 5: 
- Ghi bảng.
500 đồng = 200 đồng + ... 
500 đồng = 400 đồng + ...
500 đồng = .... + 500 đồng.
3. Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò.
- làm bảng con. 
- Nhận xét sửa.
- Nhắc lại tên bài.
- HS đặt tính vào bảng.
 345 
+ 127 
- Tính từ phải sang trái.
- 5 + 7 = 12.
3 + 2 = 5 nhớ 1 = 6.
- 4 + 1 bằng 5.
- 345 + 127 = 562.
256 + 162 = 418.
- 2 HS đọc đề bài, Lớp làm bảng con.
- Chữa bảng lớp.
 256 417 555 146
 125 168 209 214
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Lớp làm bảng con.
- Chữa bảng lớp.
 256 452 166 372
 182 361 283 136
- 1 HS đọc đề bài.
- lớp làm bài vào vở.
235 + 417 = 533 + 47 = 
256 + 70 = 60 + 360 = 
- Đọc đề bài.
- Làm vào vở.
 B
 A C 
-làm miệng – nhận xét.
- Ôn lại bài.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 27 tháng 8 năm 2010
 ?&@
TẬP LÀM VĂN
Nãi vỊ ®éi thiÕu niªn tiỊn phong hå chÝ minh
I:mơc tiªu
Rèn kĩ năng nói: Trình bày được những hiểu biết về đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
Rèn kĩ năng viết: Biết điền đúng vào nội dung, mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
II: ®å dïng d¹y häc
- mẫu đơn.
III: ho¹t ®éng d¹y vµ häc
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở viết của HS.
2. Bài mới.
a- Giới thiệu bài
- Dẫn dắt ghi tên bài.
b- Giảng bài
Bài 1: Hãy nói những điều em biết về đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. 
- Giao nhiệm vụ: Đọc thầm câu hỏi và thảo luận.
- Đội thành lập vào ngày tháng năm nào?
- Những thành viên đầu tiên là ai?
- Đội mang tên bác khi nào?
- Theo dõi đánh giá nhất là HS nói thêm bằng vốn hiểu biết của mình.
Bài 2: Chép mẫu đơn và điền nội dung cần thiết
Đơn gồm những nội dung nào?
- Đơn này viết để làm gì?
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét – đánh giá.
- nhận xét chung. Nhớ mẫu đơn để viết.
-Nhắc lại tên bài.
- 2 HS đọc yêu cầu của đề.
- Lớp đọc thầm.
Thảo luận nhóm theo câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 15/5/1941. ( Bắc Pó).
+Nông Văn Dền ( Kim Đồng).
+Nông Văn Thàn ( Cao Sơn).
+Lí Văn Tịnh (Thanh Minh).
+Lí Thị Mì (Thuỷ Tiên).
+ Lí Thị Xậu (Thanh Thuỷ).
- Nhi đồng cứu nước: 15/5/ 1941.
.... Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh 30/1 1970.
- Nói thêm theo hiểu biết.
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Lớp đọc thầm.
Tên đơn.
- Địa chỉ gửi.
- Họ tên – ngày sinh – nơi ở ...
- nguyện vọng ....
- Tên chữ kí....
- Cấp thẻ đọc sách.
HS làm vào vở.
- Đọc lại - nhận xét.
---------------------------
?&@
TOÁN
LuyƯn tËp
I:mơc tiªu
Giúp HS:
- Củng cố cách tính cộng, trừ số có 3 chữ số (Có nhớ một lần).
II: ®å dïng d¹y häc
- Bút chì, màu vẽ.
III: ho¹t ®éng d¹y vµ häc
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 
Ghi bảng: 362 + 127 =
 419 + 192 = 
- Đánh giá.
2. Bài mới.
a- Giới thiệu bài. 
- Dẫn dắt ghi tên bài.
b- Luyện tập.
Bài 1: Tính 
- Chấm chữa bài.
- Chốt ý.
Chấm sửa sai.
Bài 2. Đặt tính và tính
Bài 3
- Muốn muốn biết cả hai thùng có bao nhiêu lít ta làm thế nào?
Bài 4 tính nhẩm. 
- Ghi bảng.
- Nhận xét – đánh giá.
- Theo dõi HD.
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bị dụng cụ cho bài học sau.
- Làm bảng – nhận xét.
- Nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bảng con – chữ bài bảng lớp. 
 120 302 72 75 
- 367 + 125 93 + 57
487 + 130 168 + 503
- Đọc tóm tắt bài toán.
Thùng 1: 125 l
Thùng 2: 135l
Cả hai: .... l
- 1 HS lên bảng làm, Lớp làm vào vở.
Bài giải ( l )
Đáp số: 260 l
- HS làm vào nháp.
- Chữa miệng.
310 + 40 = 400 + 50 = 
150 + 250 = 405 + 35 = 
450 + 150 = 515 – 15 = 
- HS đọc đề bài – vẽ vào vở.
- Tô màu.
-----------------------------------
?&@
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Nªn thë nh­ thÕ nµo
I:mơc tiªu
Giúp HS:
Hiểu được tại sao cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng:
Nói được việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít không khí bụi bẩn với sức khoẻ con người.
II: ®å dïng d¹y häc
Các hình trong SGK, gương soi.
III: ho¹t ®éng d¹y vµ häc
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp? Và nhiệm vụ của nó?
2. Bài mới.
a- giới thiệu bài 
- Dẫn dắt ghi tên bài.
b- Giảng bài.
HĐ 1: Giải thích tại sao nên thở bằn mũi, không thở bằng miệng.
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ: Soi gương mũi mình, quan sát mũi bạn trong mũi có gì?
- Khi bị sổ mũi em thấy gì?
- Hàng ngày khi dùng khăn sạch lau mũi em thấy gì?
- Giải thích: Nhờ trong mũi có một lớp lông nên khi thở bụi bẩn bị cản lại.
- Tại sao phải thở bằng mũi mà không thở bằng miệng?
KL: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh có lợi cho sức khoẻ.
HĐ 2: Ích lợi của thở không khí trong lành, tác hại của thở không khí bụi bẩn
- Giao nhiệm vụ: Quan sát thảo luận tranh trong SGK?
Tranh nào thể hiện không khí trong lành? Tranh nào thể hiện không khí có nhiều bụi, khói?
- Ở nơi không khí trong lành em thấy như thế nào?
- Còn ở nơi khói bụi?
KL: Không khí trong lành có lợi cho sức khoẻ, thở không khí khói bụi cóhại cho sức khoẻ.
- nhận xét chung giờ học.
3. Củng cố – Dặn dò.
- Dặn dò.
- Mũi, khí quản, phế quản, đường dẫn không khí?
- 2 lá phổi trao đổi khí.
( 2 – 3 HS trả lời).
- HS nhắc lại tên bài.
- Quan sát rồi thảo luận.
- Trình bày.
- Có nhiều lông nhỏ.
- Nước mũi cùng bụi.
- bụi bẩn trong mũi.
- Mũi có lông và dịch cản bụi bẩn, miệng không có lông.
- Thảo luận theo cặp.
- Tranh 3 không khí trong lành.
- Tranh 4, 5 có nhiều khói bụi.
- Sảng khoái – đễ chịu – mát mẻ.
- Ngột ngạt – nóng bức – khó – chịu.
- HS trình bày lớp bổ sung.
- Thảo luận – trả lời.
- Hãy tham gia những việc để bao vệ bầu không khí trong lành.
----------------------------
?&@
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu.
Ổn định tổ chức lớp, học lại nội quy lớp học.
 - Đánh giá hoạt động học tập, nề nếp tuần qua.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định tổ chức
- Bắt nhịp.
2.Nhận xét, đánh giá tuần học vừa qua:
- GV nhận xét chung tuần học vừa qua.
- HS đi học khá đầy đủ.
- Tương đối đủ ,1 số em bổ sung bọc-nhãn.
3. Học nội quy lớp học. 
- Ghi bảng.
-Nội quy thực hiện:
-Yêu cầu HS đọc chép vào vở
Đánh giá chung. 
- Nhận xét chung 1 tuần vừa qua.
- Nhắc nhở thêm.
- HS hát đồng thanh.
-Nhắc nhở HS ghi nhớ ngồi đúng quy định mà GV đã phân công.
- HS ghi nhớ.
- 7h : Vào lớp.
- Xếp hàng ra vào lớp đúng giờ.
- Hát đầu- giữa giờ.
- Ngồi ngay ngắn giơ tay phát biểu ý kiến.
- Vào lớp phải làm bài và học bài đầy đủ.
- Nghỉ học phải có giấy xin phép. .---- 
 -Để đồ dùng học tập lên bàn.
-Lắng nghe, rút kinh nghiệm sửa chữa.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 3(4).doc